Từ 01/08, hệ thống đã tự động cập nhật địa chỉ của bạn theo địa giới hành chính mới. Bạn có thể kiểm tra lại địa chỉ nhận hàng tại sổ địa chỉ hoặc giỏ hàng trước khi thanh toán.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Mỗi lọ thuốc Herceptin 150mg gồm:
Trastuzumab hàm lượng 150mg.
Tá dược vừa đủ.
2. Công dụng (Chỉ định)
Trên lâm sàng, thuốc được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau:
Ung thư vú di căn: Có thể dùng kết hợp với các thuốc khác như Paclitaxel hoặc Docetaxel để điều trị bệnh.
Bệnh nhân ung thư vú giai đoạn đầu, sau quá trình phẫu thuật, hóa trị hoặc xạ trị có HER2 dương tính.
Bệnh nhân ung thư dạ dày di căn: Dương tính HER2.
3. Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng:
Liều lượng của thuốc phải được bác sĩ quy định tùy thuộc đối tượng và tình trạng bệnh, bạn có thể tham khảo liều lượng được đề xuất sau:
Truyền hàng tuần:
Liều đầu: truyền tĩnh mạch chậm, liều 4mg/kg trọng lượng.
Liều kế tiếp: truyền tĩnh mạch, mỗi tuần truyền 2mg/kg thể trọng.
Truyền 3 tuần 1 lần:
Liều đầu: 8mg/kg thể trọng.
Sau 3 tuần: 6 mg/kg thể trọng.
Cách dùng:
Thuốc được dùng để tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, không được dùng để uống hoặc tiêm tĩnh mạch hay truyền tĩnh mạch nhanh.
Trước khi dùng thuốc cần phải tiến hành xét nghiệm thử HER2 trước.
Việc dùng thuốc phải được thực hiện bởi bác sĩ, y tá hoặc những người có trình độ chuyên môn. Tuyệt đối không được phép tự ý sử dụng thuốc hoặc thay đổi liều lượng đã được bác sĩ chỉ định.
- Quá liều
Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều citicolin bởi thuốc được sử dụng bởi các bác sĩ chuyên khoa. Nếu sử dụng thuốc tại nhà và nghi ngờ quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Herceptin 150mg cho những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Đối với trẻ sơ sinh và người cao tuổi, nên tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định điều trị của bác sĩ, trong quá trình sử dụng thuốc cần có sự giám sát của bác sĩ.
5. Tác dụng phụ
Khi bắt đầu sử dụng thuốc lần đầu tiên có thể xảy ra tình trạng sốt ớn lạnh, đau nhức mình mẩy, mệt mỏi, buồn nôn.
Ngoài ra, có thể gặp các tác dụng không mong muốn khác như là:
Ngoài ra, có thể xảy ra các tác dụng phụ trên tim mạch.
Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, cơ thể có bất kỳ dấu hiệu lạ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và cấp cứu kịp thời.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng và tuân thủ tuyệt đối theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ.
Thuốc cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan thận, nếu cần thiết thì phải giảm liều.
Trong quá trình sử dụng thuốc cả bệnh nhân nam và nữ đều không nên có con.
- Thai kỳ và cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú để tránh ảnh hưởng đến thai nhi và con nhỏ. Chỉ được phép sử dụng thuốc khi các biện pháp an toàn khác không hiệu quả và phải theo sự hướng dẫn của bác sĩ
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng nếu tình trạng bệnh nặng hơn bạn cần nghỉ ngơi hợp lý.
- Tương tác thuốc
Thuốc Herceptin Lyophilized có thể tương tác với thuốc có chứa Cyclophosphamid hoặc Anthracycline gây ảnh hưởng tác tác dụng của thuốc chính và các thuốc dùng kết hợp khác.
Chính vì thế, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để có cách sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả nhất.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Bột khô pha tiêm.
- Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Không để thuốc nơi có ánh nắng, ẩm ướt hoặc trong tầm với của trẻ.
Thuốc sau khi pha cần phải được sử dụng ngay.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ chứa 150mg Trastuzumab.
- Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Roche Diagnostics GMBH.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Bột pha tiêm Herceptin 150mg điều trị ung thư vú hộp 1 lọ 150mg. Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ). Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị.906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Không để thuốc nơi có ánh nắng, ẩm ướt hoặc trong tầm với của trẻ
Thuốc sau khi pha cần phải được sử dụng ngay
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng kí
QLSP-894-15
Sao chép Đã copy!
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Mỗi lọ thuốc Herceptin 150mg gồm:
Trastuzumab hàm lượng 150mg.
Tá dược vừa đủ.
2. Công dụng (Chỉ định)
Trên lâm sàng, thuốc được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau:
Ung thư vú di căn: Có thể dùng kết hợp với các thuốc khác như Paclitaxel hoặc Docetaxel để điều trị bệnh.
Bệnh nhân ung thư vú giai đoạn đầu, sau quá trình phẫu thuật, hóa trị hoặc xạ trị có HER2 dương tính.
Bệnh nhân ung thư dạ dày di căn: Dương tính HER2.
3. Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng:
Liều lượng của thuốc phải được bác sĩ quy định tùy thuộc đối tượng và tình trạng bệnh, bạn có thể tham khảo liều lượng được đề xuất sau:
Truyền hàng tuần:
Liều đầu: truyền tĩnh mạch chậm, liều 4mg/kg trọng lượng.
Liều kế tiếp: truyền tĩnh mạch, mỗi tuần truyền 2mg/kg thể trọng.
Truyền 3 tuần 1 lần:
Liều đầu: 8mg/kg thể trọng.
Sau 3 tuần: 6 mg/kg thể trọng.
Cách dùng:
Thuốc được dùng để tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, không được dùng để uống hoặc tiêm tĩnh mạch hay truyền tĩnh mạch nhanh.
Trước khi dùng thuốc cần phải tiến hành xét nghiệm thử HER2 trước.
Việc dùng thuốc phải được thực hiện bởi bác sĩ, y tá hoặc những người có trình độ chuyên môn. Tuyệt đối không được phép tự ý sử dụng thuốc hoặc thay đổi liều lượng đã được bác sĩ chỉ định.
- Quá liều
Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều citicolin bởi thuốc được sử dụng bởi các bác sĩ chuyên khoa. Nếu sử dụng thuốc tại nhà và nghi ngờ quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Herceptin 150mg cho những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Đối với trẻ sơ sinh và người cao tuổi, nên tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định điều trị của bác sĩ, trong quá trình sử dụng thuốc cần có sự giám sát của bác sĩ.
5. Tác dụng phụ
Khi bắt đầu sử dụng thuốc lần đầu tiên có thể xảy ra tình trạng sốt ớn lạnh, đau nhức mình mẩy, mệt mỏi, buồn nôn.
Ngoài ra, có thể gặp các tác dụng không mong muốn khác như là:
Ngoài ra, có thể xảy ra các tác dụng phụ trên tim mạch.
Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, cơ thể có bất kỳ dấu hiệu lạ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và cấp cứu kịp thời.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng và tuân thủ tuyệt đối theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ.
Thuốc cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan thận, nếu cần thiết thì phải giảm liều.
Trong quá trình sử dụng thuốc cả bệnh nhân nam và nữ đều không nên có con.
- Thai kỳ và cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú để tránh ảnh hưởng đến thai nhi và con nhỏ. Chỉ được phép sử dụng thuốc khi các biện pháp an toàn khác không hiệu quả và phải theo sự hướng dẫn của bác sĩ
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng nếu tình trạng bệnh nặng hơn bạn cần nghỉ ngơi hợp lý.
- Tương tác thuốc
Thuốc Herceptin Lyophilized có thể tương tác với thuốc có chứa Cyclophosphamid hoặc Anthracycline gây ảnh hưởng tác tác dụng của thuốc chính và các thuốc dùng kết hợp khác.
Chính vì thế, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để có cách sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả nhất.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Bột khô pha tiêm.
- Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Không để thuốc nơi có ánh nắng, ẩm ướt hoặc trong tầm với của trẻ.
Thuốc sau khi pha cần phải được sử dụng ngay.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ chứa 150mg Trastuzumab.
- Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Roche Diagnostics GMBH.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...