Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Bột pha tiêm Alimta 100mg điều trị u trung biểu mô màng phổi ác tính hộp 1 lọ 100mg

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Pemetrexed 100mg.

2. Công dụng (Chỉ định)

ALIMTA dùng để điều trị:

U trung biểu mô màng phổi ác tính: Loại ung thư này ảnh hưởng đến lớp màng của phổi. ALIMTA được dùng phối hợp với cisplatin, một thuốc chống ung thư khác (hóa trị liệu).

Ung thư phổi không tế bào nhỏ không tế bào vảy: Loại ung thư này là một bệnh trong đó các tế bào ác tính hình thành trong mô phổi. Nếu bạn đang điều trị bước đầu cho ung thư phổi của mình, thì ALIMTA có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với một thuốc hóa trị khác.

  • Nếu đây là lần đầu tiên bạn được điều trị, thì ALIMTA có thể được dùng chung với một thuốc chống ung thư khác, gọi là cisplatin.
  • Nếu bạn đã hoàn tất điều trị bước đầu cho bệnh ung thư phổi, thì ALIMTA có thể dùng một mình ngay sau điều trị bước đầu đó.
  • Nếu bạn đang được điều trị do ung thư của bạn tiến triển trở lại hoặc bạn có vấn đề về dung nạp phác đồ điều trị trước đó, thì ALIMTA có thể được dùng một mình.

Bác sĩ điều trị sẽ cho bạn biết là liệu ALIMTA có phù hợp với loại tế bào cụ thể trong ung thư phổi không tế bào nhỏ của bạn không.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng:

  • Thận trọng cần thiết trước khi chuẩn bị hoặc sử dụng ALIMTA, xem mục “Thận trọng đặc biệt trong tiêu hủy và các thao tác khác".
  • ALIMTA được khuyến cáo dùng để truyền tĩnh mạch trong 10 phút ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày. Xem hướng dẫn về cách hoàn nguyên và pha loãng ALIMTA trước khi truyền, mục “Thận trọng đặc biệt trong tiêu hủy và các thao tác khác.

Liều dùng:

Chỉ dùng ALIMTA dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm sử dụng hóa trị liệu chống ung thư.

ALIMTA phối hợp với cisplatin

Liều khuyến cáo của ALIMTA là 500 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể (BSA), truyền tĩnh mạch trong 10 phút ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày. Liều khuyến cáo của cisplatin là 75 mg/m2 BSA truyền trong hai giờ, khoảng 30 phút sau khi tiêm truyền xong pemetrexed ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày. Bệnh nhân phải được nhận liệu pháp chống nôn đầy đủ và được bù nước thích hợp trước và/hoặc sau khi tiêm truyền cisplatin (xem thêm thông tin hướng dẫn sử dụng của cisplatin để biết liều cụ thể).

ALIMTA dùng đơn trị

Ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ đã từng dùng hóa trị liệu trước đó, liều khuyến cáo của ALIMTA là 500 mg/m2 BSA, truyền tĩnh mạch trong 10 phút ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày.

Chuẩn bị trước khi trị liệu

Để giảm tần suất và mức độ nặng của các phản ứng da, cần cho bệnh nhân sử dụng một corticosteroid vào ngày trước, ngày tiêm truyền, và ngày sau khi tiêm truyền pemetrexed. Sử dụng corticosteroid với liều tương đương dexamethason 4 mg uống 2 lần mỗi ngày (xem mục “Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng").

Để giảm độc tính của thuốc, bệnh nhân điều trị với pemetrexed phải dùng bổ sung vitamin (xem mục “Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng"). Bệnh nhân phải uống acid folic hoặc một chế phẩm nhiều vitamin có chứa acid folic (350 đến 1.000 microgam) hàng ngày. Phải uống ít nhất 5 liều acid folic trong 7 ngày trước khi dùng liều pemetrexed đầu tiên, và phải tiếp tục uống trong toàn bộ đợt điều trị và trong 21 ngày sau liều pemetrexed cuối cùng. Bệnh nhân cũng phải được tiêm bắp vitamin B12 (1.000 microgam) trong tuần trước liều pemetrexed đầu tiên và sau đó một lần mỗi 3 chu kỳ. Những lần tiêm vitamin B12 tiếp sau có thể vào cùng ngày với pemetrexed.

Theo dõi

Trước mỗi liều dùng pemetrexed, bệnh nhân phải được kiểm tra toàn bộ số lượng tế bào máu bao gồm công thức bạch cầu và số lượng tiểu cầu. Trước mỗi đợt dùng hóa trị liệu, cần làm xét nghiệm sinh hóa máu để đánh giá chức năng thận và gan. Trước khi bắt đầu mỗi chu kỳ hóa trị liệu, bệnh nhân cần phải đạt được những yêu cầu như sau: Số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) phải ≥ 1.500 tế bào/mm3 và số lượng tiểu cầu phải ≥ 100.000 tế bào/mm3.

Hệ số thanh thải creatinin phải ≥ 45 ml/phút.

Bilirubin toàn phần phải ≤ 1,5 lần giới hạn trên của mức bình thường. Phosphatase kiềm (AP), aspartat amino transaminase (AST hoặc SGOT) và alanin aminotransaminase (ALT hoặc SGPT) phải ≤ 3 lần giới hạn trên của mức bình thường. Phosphatase kiềm, AST và ALT ≤ 5 lần giới hạn trên của mức bình thường có thể chấp nhận được trong trường hợp có di căn tới gan.

Điều chỉnh liều

Sự điều chỉnh liều lúc bắt đầu một chu kỳ tiếp sau phải dựa trên số lượng tế bào máu thấp nhất hoặc độc tính cao nhất trên các cơ quan khác ngoài máu từ chu kỳ điều trị trước. Việc điều trị có thể hoãn lại để bệnh nhân có đủ thời gian hồi phục. Khi hồi phục, bệnh nhân phải được tiếp tục điều trị theo các chỉ dẫn ở các Bảng 4, 5 và 6, có thể áp dụng cho ALIMTA dùng đơn trị hoặc kết hợp với cisplatin.

Bảng 4 - Bảng hiệu chỉnh liều của ALIMTA (dùng đơn trị hoặc phối hợp) và cisplatin - Các độc tính trên huyết học

ANC thấp nhất < 500/mm3 và tiểu cầu thấp nhất ≥ 50.000/mm3

75% của liều trước (cả ALIMTA và cisplatin)

Số lượng tiểu cầu thấp nhất < 50.000/mm3 bất kể giá trị ANC thấp nhất

75% của liều trước (cả ALIMTA và cisplatin)

Số lượng tiểu cầu thấp nhất < 50.000/mm3, có chảy máu a, bất kể giá trị ANC thấp nhất

50% của liều trước (cả ALIMTA và cisplatin)

a Theo tiêu chuẩn độc tính chung (CTC) của Viện Ung thư Quốc gia (CTC v2.0; NCI 1998) quy định chảy máu ≥ CTC mức độ 2.

Nếu bệnh nhân xuất hiện các độc tính khác ngoài máu > mức độ 3 (không kể độc tính trên thần kinh), phải ngừng dùng ALIMTA cho tới khi thuyên giảm tới mức thấp hơn hoặc bằng trị số trước điều trị của bệnh nhân. Việc điều trị sẽ lại được tiếp tục theo các chỉ dẫn ở Bảng 5.


Bảng 5 - Bảng hiệu chỉnh liều của ALIMTA (dùng đơn trị hoặc phối hợp) và cisplatin - Các độc tính khác ngoài huyết học a,b

 

Liều ALIMTA (mg/m2)

Liều cisplatin (mg/m2)

Bất cứ độc tính nào, trừ viêm niêm mạc, ở mức độ 3 hoặc 4

75% liều trước

75% liều trước

Tiêu chảy cần điều trị tại bệnh viện (bất kể mức độ) hoặc tiêu chảy độ 3 hoặc 4

75% liều trước

75% liều trước

Viêm niêm mạc mức độ 3 hoặc 4

50% liều trước

100% liều trước

a Tiêu chuẩn độc tính chung của Viện Ung thư Quốc gia (CTC v2.0; NCI 1998).

b Không kể độc tính thần kinh.

Trong trường hợp có độc tính thần kinh, điều chỉnh liều ALIMTA và cisplatin theo hướng dẫn ở Bảng 6. Bệnh nhân phải ngừng điều trị nếu quan sát thấy độc tính thần kinh mức độ 3 hoặc 4.

Bảng 6. Bảng hiệu chỉnh liều của ALIMTA (dùng đơn trị hoặc phối hợp) và cisplatin - Độc tính thần kinh

Mức độ CTCa

Liều ALIMTA (mg/m2)

Liều cisplatin (mg/m2)

0-1

100% liều trước

100% liều trước

2

100% liều trước

50% liều trước

a Tiêu chuẩn độc tính chung của Viện Ung thư Quốc gia (CTC v2.0; NCI 1998).

Phải ngừng điều trị với ALIMTA nếu bệnh nhân có bất cứ độc tính nào trên máu hoặc ngoài máu mức độ 3 hoặc 4 sau 2 lần giảm liều, hoặc ngay lập tức nếu quan sát thấy độc tính thần kinh mức độ 3 hoặc 4.

Người già

Trong nghiên cứu lâm sàng, không có dấu hiệu cho thấy bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên có nguy cơ về tác dụng không mong muốn nhiều hơn so với bệnh nhân dưới 65 tuổi. Không cần chế độ giảm liều nào khác ngoài chế độ giảm liều được khuyến cáo chung cho tất cả bệnh nhân.

Trẻ em và thiếu niên

ALIMTA không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi vì chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả trong nhóm bệnh nhân này. Không có dữ liệu liên quan đến việc sử dụng ALIMTA ở nhóm trẻ em u trung biểu mô màng phổi ác tính và ung thư phổi không tế bào nhỏ.

Bệnh nhân suy thận (Công thức Cockcroft và Gault chuẩn hoặc tốc độ lọc cầu thận đo bằng phương pháp thanh thải huyết thanh Te99m-DPTA)

Pemetrexed được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi bởi sự bài tiết của thận. Trong các nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin > 45ml/phút không cần sự điều chỉnh liều nào khác ngoài sự điều chỉnh được khuyến cáo cho tất cả bệnh nhân. Không có đủ dữ liệu về sử dụng pemetrexed ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 45 ml/phút; do đó không khuyến cáo dùng pemetrexed (xem mục “Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng).

Bệnh nhân suy gan

Không tìm thấy sự liên quan giữa AST (SGOT). ALT (SGPT), hoặc bilirubin toàn phần và dược động học của pemetrexed. Tuy nhiên bệnh nhân bị suy gan với bilirubin > 1,5 lần giới hạn trên của mức bình thường và/hoặc transaminase > 3,0 lần giới hạn trên của mức bình thường (không có di căn gan) hoặc > 5.0 lần giới hạn trên của mức bình thường (có di căn gan) chưa được nghiên cứu riêng biệt.

- Quá liều

Những triệu chứng quá liều đã được báo cáo gồm giảm bạch cầu trung tính (lượng tế bào bạch cầu thấp), thiếu máu (nồng độ hemoglobin thấp), giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu thấp), viêm niêm mạc (đau, sưng tấy đỏ hoặc lở loét miệng), đa bệnh lý thần kinh cảm giác (rối loạn nhiều dây thần kinh cảm giác) và phát ban. Các biến chứng có thể lường trước của quá liều gồm ức chế tủy xương với biểu hiện giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và thiếu máu. Ngoài ra, có thể mắc nhiễm trùng có hoặc không kèm với sốt, tiêu chảy, và/hoặc viêm niêm mạc.

Xử trí: Trong trường hợp nghi quá liều, phải theo dõi bệnh nhân, kiểm tra công thức máu và thực hiện liệu pháp hỗ trợ khi cần. Cân nhắc việc sử dụng calci folinat/acid folinic trong điều trị quá liều pemetrexed.

- Quên liều

Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế khi cần thiết nên không có trường hợp quên liều.

4. Chống chỉ định

Không dùng ALIMTA:

  • Nếu bạn bị dị ứng (quá mẫn) với pemetrexed hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào khác của ALIMTA.
  • Nếu bạn đang cho con bú; bạn phải chấm dứt việc cho con bú trong quá trình điều trị ALIMTA.
  • Nếu gần đây bạn có tiêm vắc xin sốt vàng hoặc sắp tới sẽ tiêm vắc xin này.

5. Tác dụng phụ

Giống như tất cả các thuốc, thuốc này có thể gây các tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải tất cả mọi người đều gặp phải.

Bạn phải liên hệ ngay với bác sĩ điều trị nếu bạn nhận thấy một trong những dấu hiệu sau:

  • Sốt hoặc nhiễm trùng (phổ biến): Nếu bạn sốt 38oC hoặc cao hơn, đổ mồ hôi hoặc có các dấu hiệu nhiễm trùng khác (do bạn có thể có số lượng tế bào bạch cầu ít hơn bình thường - điều này rất thường gặp). Nhiễm trùng (nhiễm trùng huyết) có thể nặng và có thể dẫn đến tử vong.
  • Nếu bạn bắt đầu cảm thấy đau ngực (phổ biến) hoặc có nhịp tim nhanh (không phổ biến).
  • Nếu bạn bị đau, đỏ, sưng hoặc loét miệng (rất phổ biến).
  • Phản ứng dị ứng: Nếu bạn bị phát ban (rất phổ biến)/ nóng rát hoặc cảm giác châm chích (phổ biến), hoặc sốt (phổ biến). Hiếm khi các phản ứng da có thể nặng và có thể dẫn đến tử vong.

Liên hệ với bác sĩ điều trị nếu bạn bị phát ban nặng, hoặc ngứa, hoặc phồng rộp (hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì nhiễm độc).

  • Nếu bạn bị mệt mỏi, cảm giác muốn ngất xỉu, dễ bị khó thở hoặc nhìn có vẻ nhợt nhạt (do hemoglobin của bạn có thể thấp hơn bình thường - điều này là rất phổ biến).
  • Nếu bạn bị chảy máu nướu răng, mũi hoặc miệng hoặc bất kỳ chảy máu không cầm được, nước tiểu đỏ hoặc hồng nhạt, các vết bầm tím không rõ nguyên nhân (do bạn có thể có ít tiểu cầu hơn bình thường - điều này rất phổ biến).
  • Nếu bạn đột ngột khó thở, đau ngực dữ dội hoặc ho có đờm có máu (không phổ biến) (có thể chỉ như một cục máu đông trong mạch máu phổi).

Tần suất có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn được chỉ ra dưới đây như sau:

  • Rất phổ biến (có thể ảnh hưởng đến nhiều hơn 1 bệnh nhân trên tổng số 10 bệnh nhân).
  • Phổ biến (có thể ảnh hưởng 1 đến 10 bệnh nhân trên tổng số 100 bệnh nhân).
  • Không phổ biến (có thể ảnh hưởng 1 đến 10 bệnh nhân trên tổng số 1.000 bệnh nhân).
  • Hiếm (có thể ảnh hưởng 1 đến 10 bệnh nhân trên tổng số 10.000 bệnh nhân).
  • Rất hiếm (có thể ảnh hưởng ít hơn 1 bệnh nhân trên tổng số 10.000 bệnh nhân).

Các tác dụng không mong muốn với ALIMTA có thể bao gồm:

Rất phổ biến:

  • Số lượng bạch cầu thấp.
  • Nồng độ haemoglobin thấp (thiếu máu).
  • Số lượng tiểu cầu thấp.
  • Tiêu chảy.
  • Nôn.
  • Đau, đỏ, sưng hoặc loét miệng.
  • Buồn nôn.
  • Ăn mất ngon.
  • Mệt mỏi.
  • Phát ban da.
  • Rụng tóc.
  • Táo bón.
  • Mất cảm giác.
  • Thận: Bất thường trong xét nghiệm máu.

Phổ biến:

  • Phản ứng dị ứng: Phát ban da/ nóng rát.
  • Nhiễm trùng bao gồm nhiễm trùng huyết.
  • Sốt.
  • Mất nước.
  • Suy thận.
  • Kích thích da và ngứa.
  • Tức ngực.
  • Yếu cơ.
  • Viêm kết mạc (viêm mắt).
  • Đau bụng.
  • Đau bụng bất thường.
  • Thay đổi vị giác.
  • Gan: Bất thường trong xét nghiệm máu.
  • Chảy nước mắt.

Không phổ biến:

  • Suy thận cấp.
  • Nhịp tim nhanh.
  • Đã từng xảy ra viêm niêm mạc thực quản khi điều trị ALIMTA/ xạ trị.
  • Viêm đại tràng (viêm niêm mạc ruột già, có thể kèm chảy máu đường ruột hoặc trực tràng).
  • Viêm phổi kẽ (làm sẹo các túi khí của phổi).
  • Phù nề (giữ nước quá mức ở các mô cơ thể, gây sưng). Một số bệnh nhân đã từng bị đau tim, đột quỵ hoặc “đột quỵ nhẹ” khi dùng ALIMTA thường xuyên trong phối hợp với các liệu pháp điều trị ung thư khác.
  • Giảm toàn bộ huyết cầu - số đếm bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu cùng thấp.
  • Viêm phổi do xạ trị (làm sẹo túi khí ở phổi do điều trị xạ trị) có thể xuất hiện ở những người đã từng điều trị xạ trị trước, trong hoặc sau khi điều trị ALIMTA.
  • Đã có báo cáo về đau đớn tột độ, nhiệt độ thấp và rối loạn sắc tố.
  • Cục máu đông trong mạch máu phổi (thuyên tắc phổi).

Hiếm:

  • Tái nhiễm xạ (phát ban da như bị cháy nắng nặng) có thể xuất hiện lại trên da mà trước đó đã từng bị khi điều trị xạ trị, kể cả từ nhiều ngày đến nhiều năm sau khi xạ trị.
  • Những tình trạng bọng nước (những bệnh phồng rộp ngoài da) - bao gồm cả hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Thiếu máu tan huyết qua trung gian miễn dịch (kháng thể phá hủy các tế bào hồng cầu).
  • Viêm gan.
  • Sốc phản vệ (phản ứng dị ứng nghiêm trọng).

Không rõ tần suất: Tần suất chưa đánh giá được từ các dữ liệu hiện có:

  • Sưng, đau và đỏ ở chi dưới.

Bạn có thể mắc một số triệu chứng và/hoặc tình trạng trên. Phải báo với bác sĩ điều trị càng sớm càng tốt khi bạn bắt đầu mắc bất kỳ những tác dụng không mong muốn này.

Nếu bạn lo lắng về bất cứ tác dụng bất lợi nào, hãy nói chuyện với bác sĩ điều trị.

Nếu bạn bị bất kỳ tác dụng bất lợi nào, hãy báo với bác sĩ hoặc dược sĩ. Kể cả các tác dụng không mong muốn chưa được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Trao đổi với bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ khoa dược trước khi dùng ALIMTA.

Nếu bạn đang hoặc đã từng có vấn đề về thận, trao đổi với bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ khoa dược vì bạn có thể không dùng được ALIMTA.

Trước mỗi lần truyền, bạn cần lấy máu để đánh giá chức năng thận và gan và kiểm tra xem bạn có đủ số lượng tế bào máu để dùng ALIMTA. Bác sĩ điều trị có thể quyết định thay đổi liều dùng hoặc hoãn điều trị dựa trên tình trạng chung của bạn và nếu số lượng tế bào máu của bạn quá thấp. Nếu bạn cũng đang dùng cisplatin, bác sĩ điều trị sẽ cần biết rõ bạn đã được bù nước đúng mức và được điều trị thích hợp trước và sau khi dùng cisplatin để phòng ngừa nôn mửa.

Nếu bạn đã từng hoặc đang chuẩn bị xạ trị, hãy nói với bác sĩ, do xạ trị có thể gây ra các phản ứng sớm hoặc muộn với ALIMTA.

Nếu bạn vừa mới tiêm chủng, hãy nói với bác sĩ, do việc này có thể gây tác dụng xấu khi dùng ALIMTA.

Nếu bạn mắc bệnh tim hoặc có tiền sử bị bệnh tim, hãy nói với bác sĩ.

Nếu bạn có dịch ở phổi, bác sĩ có thể quyết định hút dịch trước khi dùng ALIMTA.

Trẻ em và thanh thiếu niên

Không có dữ liệu liên quan đến việc sử dụng ALIMTA cho đối tượng trẻ em.

- Thai kỳ và cho con bú

Mang thai:

Nếu bạn đang mang thai, hoặc có dự định mang thai, hãy báo với bác sĩ. Tránh dùng ALIMTA khi đang mang thai. Bác sĩ điều trị sẽ thảo luận với bạn những nguy cơ tiềm ẩn khi dùng ALIMTA trong thai kỳ. Phụ nữ cần phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị với ALIMTA.

Cho con bú:

Nếu bạn đang cho con bú, hãy báo với bác sĩ.

Phải chấm dứt cho con bú trong khi điều trị ALIMTA.

Khả năng sinh sản:

Nam giới được khuyến cáo không có con trong và đến 6 tháng sau điều trị ALIMTA và vì thế cần phải dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị với ALIMTA và cho đến 6 tháng sau điều trị. Nếu bạn muốn có con trong quá trình điều trị hoặc trong 6 tháng sau khi điều trị, hãy hỏi ý kiến bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ khoa dược. Bạn có thể dùng biện pháp cất trữ tinh trùng trước khi bắt đầu điều trị.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

ALIMTA có thể làm bạn cảm thấy mệt mỏi. Cần cẩn thận khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Hãy báo với bác sĩ điều trị nếu bạn đang uống bất cứ thuốc giảm đau hoặc chống viêm (sưng), như các loại thuốc được gọi là “thuốc chống viêm không steroid” (NSAIDs), bao gồm cả các loại thuốc mua không theo đơn của bác sĩ (như ibuprofen). Có rất nhiều các loại NSAIDs với thời gian tác dụng khác nhau. Dựa trên thời gian dự định truyền ALIMTA và/ hoặc dựa trên tình trạng chức năng thận, bác điều trị cần khuyên bạn loại thuốc bạn có thể dùng và khi nào bạn có thể dùng các loại đó. Nếu bạn không chắc, hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bất kỳ loại thuốc nào bạn đang dùng là NSAIDs.

Hãy báo với bác sĩ hoặc dược sĩ khoa dược nếu bạn đang dùng hoặc vừa dùng bất cứ thuốc nào, bao gồm cả các thuốc không cần kê đơn.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược trị liệu: Các chất tương tự acid folic, mã ATC: L01BA04.

ALIMTA (pemetrexed) là một thuốc kháng folat chống ung thư nhắm vào đa đích, có tác dụng là nhờ phá vỡ các quá trình chuyển hóa chủ yếu phụ thuộc folat cần thiết cho sự sao chép tế bào.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy pemetrexed có tác dụng của một thuốc kháng folat nhắm vào đa đích bằng cách ức chế thymidylat synthase (TS), dihydrofolat reductase (DHFR), và glycinamid ribonucleotid formyltransferase (GARFT), là những enzym chủ chốt phụ thuộc folat cho con đường de novo sinh tổng hợp thymidin và các purin nucleotid. Pemetrexed được vận chuyển vào trong tế bào bởi các hệ thống chất mang khử folat và vận chuyển protein gắn kết folat qua màng. Một khi ở trong tế bào, pemetrexed được chuyển đổi nhanh và với hiệu suất cao thành các dạng polyglutamat bởi enzym folylpolyglutamat synthetase. Các dạng polyglutamat được giữ trong tế bào và còn là những chất ức chế TS và GARFT mạnh hơn. Sự đa glutamat hóa là một quá trình phụ thuộc vào thời gian và nồng độ xảy ra trong các tế bào u, và ở mức độ ít hơn, trong các mô bình thường. Các chất chuyển hóa đa-glutamat hóa có sự tăng nửa đời trong tế bào dẫn đến sự kéo dài tác dụng của thuốc trong các tế bào ung thư.

Cơ quan y tế châu Âu đã hoãn nghĩa vụ nộp các kết quả nghiên cứu của ALIMTA trên tất cả các phân nhóm trẻ em trong các chỉ định điều trị đã được phê duyệt (xem mục "Liều dùng và cách dùng").

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Đặc tính dược động học của pemetrexed sau khi dùng đơn liều đã được đánh giá trên 426 bệnh nhân ung thư có u đặc khác nhau với các liều từ 0.2 đến 838 mg/m2 được truyền trong thời gian 10 phút. Pemetrexed có thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng là 9 lít/m2. Các nghiên cứu in vitro cho thấy pemetrexed liên kết với protein huyết tương khoảng 81%. Sự liên kết không bị ảnh hưởng đáng kể bởi các mức độ suy thận khác nhau. Pemetrexed ít chuyển hóa ở gan. Pemetrexed được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, với 70% đến 90% của liều dùng được tái hiện ở dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu sau khi truyền. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng pemetrexed được chủ động bài tiết bởi OAT3 (anion vận chuyển hữu cơ). Hệ số thanh thải tổng cộng của pemetrexed là 91,8 ml/phút và nửa đời thải trừ khỏi huyết tương là 3.5 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin là 90 ml/phút). Sự dao động về độ thanh thải giữa các bệnh nhân ở mức độ vừa là 19.3%. Diện tích dưới đường cong (AUC) của pemetrexed và nồng độ tối đa trong huyết tương tăng tỷ lệ với liều. Dược động học của pemetrexed không thay đổi trong nhiều chu kỳ điều trị.

Các đặc tính dược động học của pemetrexed không bị ảnh hưởng bởi cisplatin dùng đồng thời. Bổ sung acid folic đường uống và vitamin B12 tiêm bắp không ảnh hưởng tới dược động học của pemetrexed.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Không dùng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên vỏ hộp.

Lọ chưa mở: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Dung dịch hoàn nguyên và dung dịch để truyền: Thuốc cần được dùng ngay lập tức. Khi chuẩn bị theo hướng dẫn, độ ổn định về mặt hóa học và vật lý của dung dịch hoàn nguyên và dung dịch để truyền đã được chứng minh trong 24 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (ở nhiệt độ 2°C - 8°C).

Thuốc này chỉ sử dụng một lần duy nhất; dung dịch không sử dụng phải được xử lý theo quy định của địa phương.

- Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ x 100mg.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Vianex S.A.-Plant C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 326207

Đăng ký đặt trước sản phẩm
Hướng dẫn:
  • Bước 1: Quý khách điền form đăng ký và bấm nút Đặt trước ở bên dưới.
  • Bước 2: Trong vòng 48h sau khi gửi form, dược sĩ sẽ gọi điện báo giá và thời gian nhận hàng cho Quý khách (trừ T7, CN và ngày lễ).
  • Bước 3: Để mua hàng, Quý khách vui lòng đặt cọc trước 100% giá trị đơn hàng.
  • Bước 4: Sau khi nhận cọc, An Khang tiến hành nhập và giao hàng đúng theo cam kết.
Anh Chị
Thành phố Hồ Chí Minh*
Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu Thành phố Hà Nội Thành phố Đà Nẵng Quảng Nam, Đà Nẵng Tỉnh An Giang An Giang, Kiên Giang Tỉnh Bắc Ninh Bắc Giang, Bắc Ninh Tỉnh Cà Mau Bạc Liêu, Cà Mau Thành phố Cần Thơ Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang Tỉnh Cao Bằng Tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk, Phú Yên Tỉnh Điện Biên Tỉnh Đồng Nai Bình Phước, Đồng Nai Tỉnh Đồng Tháp Tiền Giang, Đồng Tháp Tỉnh Gia Lai Gia Lai, Bình Định Tỉnh Hà Tĩnh Thành phố Hải Phòng Hải Dương, Hải Phòng Thành phố Huế Tỉnh Hưng Yên Thái Bình, Hưng Yên Tỉnh Khánh Hòa Khánh Hòa, Ninh Thuận Tỉnh Lai Châu Tỉnh Lâm Đồng Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận Tỉnh Lạng Sơn Tỉnh Lào Cai Lào Cai, Yên Bái Tỉnh Nghệ An Tỉnh Ninh Bình Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam Tỉnh Phú Thọ Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ Tỉnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi, Kon Tum Tỉnh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Trị Quảng Bình, Quảng Trị Tỉnh Sơn La Tỉnh Tây Ninh Long An, Tây Ninh Tỉnh Thái Nguyên Thái Nguyên, Bắc Kạn Tỉnh Thanh Hóa Tỉnh Tuyên Quang Hà Giang, Tuyên Quang Tỉnh Vĩnh Long Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre
Chọn Phường / Xã*
Phường An Đông Phường 5, Phường 7, Phường 9 (Quận 5) Phường An Hội Đông Phường 15, Phường 16 (quận Gò Vấp) Phường An Hội Tây Phường 12, Phường 14 (quận Gò Vấp) Phường An Khánh Phường Thủ Thiêm, Phường An Lợi Đông, Phường Thảo Điền, Phường An Khánh, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường An Lạc Phường Bình Trị Đông B, Phường An Lạc A, Phường An Lạc Phường An Nhơn Phường 5, Phường 6 (quận Gò Vấp) Phường An Phú Phường Bình Chuẩn, Phường An Phú (thành phố Thuận An) Phường An Phú Đông Phường Thạnh Lộc, Phường An Phú Đông Phường Bà Rịa Phường Phước Trung, Phường Phước Nguyên, Phường Long Toàn, Phường Phước Hưng Phường Bàn Cờ Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 4 (Quận 3) Phường Bảy Hiền Phường 10, Phường 11, Phường 12 (quận Tân Bình) Phường Bến Cát Xã Lai Hưng, Phường Mỹ Phước, Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng) Phường Bến Thành Phường Bến Thành, Phường Phạm Ngũ Lão, Phường Cầu Ông Lãnh, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Bình Cơ Phường Hội Nghĩa, Xã Bình Mỹ (huyện Bắc TÂn Uyên) Phường Bình Đông Phường 6 (Quận 8), Phường 7 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8), Xã An Phú Tây Phường Bình Dương Phường Phú Tân, Phường Phú Chánh, Phường Hòa Phú, Phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Bình Hòa Phường Bình Hòa, Phường Vĩnh Phú Phường Bình Hưng Hòa Phường Bình Hưng Hòa, Phường Sơn Kỳ, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Lợi Trung Phường 5, Phường 11, Phường 13 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Phú Phường 10, Phường 11 (Quận 6), Phường 16 (Quận 8) Phường Bình Quới Phường 27, Phường 28 Phường Bình Tân Phường Bình Trị Đông A, Phường Tân Tạo, Phường Bình Hưng Hoà B Phường Bình Tây Phường 2, Phường 9 (Quận 6) Phường Bình Thạnh Phường 12, Phường 26, Phường 14 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Thới Phường 3, Phường 10 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Bình Tiên Phường 1, Phường 7, Phường 8 (Quận 6) Phường Bình Trị Đông Phường Bình Trị Đông, Phường Bình Trị Đông A, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Trưng Phường Bình Trưng Đông, Phường Bình Trưng Tây, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường Cát Lái Phường Thạnh Mỹ Lợi, Phường Cát Lái Phường Cầu Kiệu Phường 1, Phường 2, Phường 7 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Cầu Ông Lãnh Phường Nguyễn Cư Trinh, Phường Cầu Kho, Phường Cô Giang, Phường Cầu Ông Lãnh Phường Chánh Hiệp Phường Tương Bình Hiệp, Phường Hiệp An, Phường Chánh Mỹ, Phường Định Hoà Phường Chánh Hưng Phường Hưng Phú, Rạch Ông, Phường 4 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8) Phường Chánh Phú Hòa Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa Phường Chợ Lớn Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 5) Phường Chợ Quán Phường 1, Phường 2, Phường 4 (Quận 5) Phường Dĩ An Phường An Bình, Phường Dĩ An, Phường Tân Đông Hiệp Phường Diên Hồng Phường 6, Phường 8 (Quận 10), Phường 14 (Quận 10) Phường Đông Hòa Phường Bình An, Phường Bình Thắng, Phường Đông Hòa Phường Đông Hưng Thuận Phường Tân Thới Nhất, Phường Tân Hưng Thuận, Phường Đông Hưng Thuận Phường Đức Nhuận Phường 4, Phường 5, Phường 9 (quận Phú Nhuận) Phường Gia Định Phường 1, Phường 2, Phường 7, Phường 17 (quận Bình Thạnh) Phường Gò Vấp Phường 10, Phường 17 (quận Gò Vấp) Phường Hạnh Thông Phường 1, Phường 3 (quận Gò Vấp) Phường Hiệp Bình Phường Hiệp Bình Chánh, Phường Hiệp Bình Phước, Phường Linh Đông Phường Hòa Bình Phường 5, Phường 14 (Quận 11) Phường Hòa Hưng Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 10), Phường 15 (Quận 10) Phường Hòa Lợi Phường Hòa Lợi, Phường Tân Định (Thành phố Bến Cát) Phường Khánh Hội Phường 8, Phường 9 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4), Phường 15 (Quận 4) Phường Lái Thiêu Phường Bình Nhâm, Phường Lái Thiêu, Phường Vĩnh Phú Phường Linh Xuân Phường Linh Trung, Phường Linh Xuân, Phường Linh Tây Phường Long Bình Phường Long Bình, Phường Long Thạnh Mỹ Phường Long Hương Phường Kim Dinh, Phường Long Hương, Xã Tân Hưng (Thành phố Bà Rịa) Phường Long Nguyên Phường An Điền, Xã Long Nguyên, Phường Mỹ Phước Phường Long Phước Phường Trường Thạnh, Phường Long Phước Phường Long Trường Phường Phú Hữu, Phường Long Trường Phường Minh Phụng Phường 1, Phường 7, Phường 16 (Quận 11) Phường Nhiêu Lộc Phường 9, Phường 11, Phường 12, Phường 14 (Quận 3) Phường Phú An Phường Tân An, Xã Phú An, Phường Hiệp An Phường Phú Định Phường 14, Phường 15 (Quận 8), Phường 16 (Quận 8), Phường Xóm Củi Phường Phú Lâm Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 6) Phường Phú Lợi Phường Phú Hòa, Phường Phú Lợi, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Phú Mỹ Phường Mỹ Xuân, Phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) Phường Phú Nhuận Phường 8, Phường 10, Phường 11, Phường 13 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Phú Thạnh Phường Hiệp Tân, Phường Phú Thạnh, Phường Tân Thới Hòa Phường Phú Thọ Phường 11, Phường 15 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Phú Thọ Hòa Phường Phú Thọ Hòa, Phường Tân Thành, Phường Tân Quý Phường Phú Thuận Phường Phú Thuận, Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Phước Long Phường Phước Bình, Phường Phước Long A, Phường Phước Long B Phường Phước Thắng Phường 11, Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) Phường Rạch Dừa Phường Thắng Nhất, Phường Rạch Dừa, Phường 10 (thành phố Vũng Tàu) Phường Sài Gòn Phường Bến Nghé, Phường Đa Kao, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Tam Bình Phường Bình Chiểu, Phường Tam Phú, Phường Tam Bình Phường Tam Long Phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước Phường Tam Thắng Phường 7, Phường 8, Phường Nguyễn An Ninh, Phường 9 (thành phố Vũng Tàu) Phường Tân Bình Phường 13, Phường 14 (quận Tân Bình), Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Định Phường Đa Kao, Phường Tân Định (Quận 1) Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Bình, Phường Thái Hòa, Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Hải Phường Tân Hòa, Phường Tân Hải Phường Tân Hiệp Phường Khánh Bình, Phường Tân Hiệp Phường Tân Hòa Phường 6, Phường 8, Phường 9 (quận Tân Bình) Phường Tân Hưng Phường Tân Phong, Phường Tân Quy, Phường Tân Kiểng, Phường Tân Hưng Phường Tân Khánh Phường Thạnh Phước, Phường Tân Phước Khánh, Phường Tân Vĩnh Hiệp, Xã Thạnh Hội, Phường Thái Hòa Phường Tân Mỹ Phường Tân Phú (Quận 7), Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Tân Phú Phường Phú Trung, Phường Hòa Thạnh, Phường Tân Thới Hòa, Phường Tân Thành Phường Tân Phước Phường Phước Hòa, Phường Tân Phước Phường Tân Sơn Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Hòa Phường 1, Phường 2, Phường 3 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhất Phường 4, Phường 5, Phường 7 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhì Phường Tân Sơn Nhì, Phường Sơn Kỳ, Phường Tân Quý, Phường Tân Thành Phường Tân Tạo Xã Tân Kiên, Phường Tân Tạo A, Phường Tân Tạo Phường Tân Thành Phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài Phường Tân Thới Hiệp Phường Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành (Quận 12) Phường Tân Thuận Phường Bình Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Phường Tân Thuận Tây Phường Tân Uyên Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, Xã Tân Mỹ Phường Tăng Nhơn Phú Phường Hiệp Phú, Phường Tăng Nhơn Phú A, Phường Tăng Nhơn Phú B, Phường Long Thạnh Mỹ, Phường Tân Phú (Thành phố Thủ Đức) Phường Tây Nam Phường An Tây, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Phường Tây Thạnh Phường Tây Thạnh, Phường Sơn Kỳ Phường Thạnh Mỹ Tây Phường 19, Phường 22, Phường 25 Phường Thới An Phường Thạnh Xuân, Phường Thới An Phường Thới Hòa Thới Hòa Phường Thông Tây Hội Phường 8, Phường 11 (quận Gò Vấp) Phường Thủ Dầu Một Phường Phú Cường, Phường Phú Thọ, Phường Chánh Nghĩa, Phường Chánh Mỹ, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Thủ Đức Phường Bình Thọ, Phường Linh Chiểu, Phường Trường Thọ, Phường Linh Tây, Phường Linh Đông Phường Thuận An Phường Hưng Định, Phường An Thạnh, Xã An Sơn Phường Thuận Giao Phường Thuận Giao, Phường Bình Chuẩn Phường Trung Mỹ Tây Phường Tân Chánh Hiệp, Phường Trung Mỹ Tây Phường Vĩnh Hội Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4) Phường Vĩnh Tân Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình Phường Vũng Tàu Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường Thắng Nhì, Phường Thắng Tam, Phường 5 (thành phố Vũng Tàu) Phường Vườn Lài Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9, Phường 10 (Quận 10) Phường Xóm Chiếu Phường 13, Phường 16, Phường 18, Phường 15 (Quận 4) Phường Xuân Hòa Phường Võ Thị Sáu, Phường 4 (Quận 3) Đặc khu Côn Đảo Đặc khu Côn Đảo Xã An Long Xã An Linh, Xã Tân Long, Xã An Long Xã An Nhơn Tây Xã Phú Mỹ Hưng, Xã An Phú, Xã An Nhơn Tây Xã An Thới Đông Xã Lý Nhơn, Xã An Thới Đông Xã Bà Điểm Xã Xuân Thới Thượng, Xã Trung Chánh, Xã Bà Điểm Xã Bắc Tân Uyên Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định Xã Bàu Bàng Thị trấn Lai Uyên Xã Bàu Lâm Xã Tân Lâm, Xã Bàu Lâm Xã Bình Chánh Xã Tân Quý Tây, Xã Bình Chánh, Xã An Phú Tây Xã Bình Châu Bình Châu Xã Bình Giã Xã Bình Trung, Xã Quảng Thành, Xã Bình Giã Xã Bình Hưng Xã Phong Phú, Xã Bình Hưng, Phường 7 (Quận 8) Xã Bình Khánh Xã Tam Thôn Hiệp, Xã Bình Khánh, Xã An Thới Đông Xã Bình Lợi Xã Lê Minh Xuân, Xã Bình Lợi Xã Bình Mỹ Xã Hòa Phú, Xã Trung An, Xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi) Xã Cần Giờ Thị trấn Cần Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ) Xã Châu Đức Xã Cù Bị, Xã Xà Bang Xã Châu Pha Xã Tóc Tiên, Xã Châu Pha Xã Củ Chi Xã Tân Phú Trung, Xã Tân Thông Hội, Xã Phước Vĩnh An Xã Đất Đỏ Thị trấn Đất Đỏ, Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ, Xã Long Tân (huyện Long Đất) Xã Dầu Tiếng Thị trấn Dầu Tiếng, Xã Định An, Xã Định Thành, Xã Định Hiệp Xã Đông Thạnh Xã Thới Tam Thôn, Xã Nhị Bình, Xã Đông Thạnh Xã Hiệp Phước Xã Nhơn Đức, Xã Long Thới, Xã Hiệp Phước Xã Hồ Tràm Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận Xã Hòa Hiệp Hòa Hiệp Xã Hòa Hội Xã Hòa Hưng, Xã Hòa Bình, Xã Hòa Hội Xã Hóc Môn Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn, Xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn) Xã Hưng Long Xã Đa Phước, Xã Hưng Long, Xã Qui Đức Xã Kim Long Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn Xã Long Điền Thị trấn Long Điền, Xã Tam An Xã Long Hải Thị trấn Long Hải, Xã Phước Tỉnh, Xã Phước Hưng Xã Long Hòa Xã Long Tân, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng) Xã Long Sơn Long Sơn Xã Minh Thạnh Xã Minh Hòa, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh Xã Ngãi Giao Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ Xã Nghĩa Thành Xã Đá Bạc, Xã Nghĩa Thành Xã Nhà Bè Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc Xã Nhuận Đức Xã Phạm Văn Cội, Xã Trung Lập Hạ, Xã Nhuận Đức Xã Phú Giáo Thị trấn Phước Vĩnh, Xã An Bình, Xã Tam Lập Xã Phú Hòa Đông Xã Tân Thạnh Tây, Xã Tân Thạnh Đông, Xã Phú Hòa Đông Xã Phước Hải Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội Xã Phước Hòa Xã Vĩnh Hòa, Xã Phước Hòa, Xã Tam Lập Xã Phước Thành Xã An Thái, Xã Phước Sang, Xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo) Xã Tân An Hội Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội Xã Tân Nhựt Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, Phường Tân Tạo A, Xã Tân Kiên, Phường 16 (Quận 8) Xã Tân Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc B, Xã Phạm Văn Hai, Phường Tân Tạo Xã Thái Mỹ Xã Trung Lập Thượng, Xã Phước Thạnh, Xã Thái Mỹ Xã Thanh An Xã Thanh An, Xã Định Hiệp, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Xã Thạnh An Thạnh An Xã Thường Tân Xã Lạc An, Xã Hiếu Liêm, Xã Thường Tân, Xã Tân Mỹ Xã Trừ Văn Thố Xã Trừ Văn Thố, Xã Cây Trường II, Thị trấn Lai Uyên Xã Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc A, Xã Phạm Văn Hai Xã Xuân Sơn Xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn Xã Xuân Thới Sơn Xã Tân Thới Nhì, Xã Xuân Thới Đông, Xã Xuân Thới Sơn Xã Xuyên Mộc Xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc
Chọn số lượng
/Hộp

Tôi đồng ý với Chính sách xử lý dữ liệu cá nhân của AnKhang

906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Đăng ký đặt trước sản phẩm
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Bột pha tiêm Alimta 100mg điều trị u trung biểu mô màng phổi ác tính hộp 1 lọ 100mg.
Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ).
Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị. 906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Vui lòng gửi toa thuốc cho dược sĩ khi nhận hàng.
Lưu ý: Giá cả và thông tin trên web chỉ dành cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
  • Công dụng
    Điều trị ung thư màng phổi ác tính, ung thư phổi không tế bào nhỏ,...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Lilly (Mỹ)
    manu

    Lilly được thành lập vào năm 1876 bởi Đại tá Eli Lilly tại Hoa Kỳ.

    Chuyên sản xuất các sản phẩm dược phẩm, bao gồm các phương pháp điều trị trong các lĩnh vực xương cơ khớp, ung thư, tim mạch, tiểu đường, nội tiết, miễn dịch, thoái hóa thần kinh, khoa học thần kinh và đau.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Vianex S.A.- Plant C
  • Nơi sản xuất
    Hy Lạp
  • Dạng bào chế
    Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền
  • Cách đóng gói
    1 lọ x 100mg
  • Thuốc cần kê toa
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-23210-22

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)