Từ 01/08, hệ thống đã tự động cập nhật địa chỉ của bạn theo địa giới hành chính mới. Bạn có thể kiểm tra lại địa chỉ nhận hàng tại sổ địa chỉ hoặc giỏ hàng trước khi thanh toán.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Gemcitabin 200mg.
Tá dược vừa đủ 1 lọ.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc được chỉ định trong điều trị:
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
Ung thư tụy dạng tuyến.
Ung thư tụy kháng với 5-FU.
Ung thư bàng quang, ung thư vú.
Tác dụng điều trị khác: Gemcitabin cũng có tác dụng trong carcinome phổi tế bào nhỏ thể tiến triển, buồng trứng, vú. Có một số đáp ứng với thuốc trong điều trị ung thư bàng quang tiến triển.
Bệnh nhân dùng gemcitabin có thể có cải thiện trên lâm sàng, hoặc tăng tỉ lệ sống hoặc cả hai.
3. Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng:Thuốc dùng qua đường tiêm truyền.
Liều dùng:
Ung thư bàng quang:
Liều khuyến cáo: 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Nên dùng thuốc vào ngày 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ điều trị 28 ngày khi kết hợp thuốc với Cisplatin.
Cisplatin được dùng ở liều khuyến cáo 70mg/m2 vào ngày 1 sau khi dùng thuốc hoặc ngày 2 của mỗi chu kỳ điều 28 ngày, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
Ung thư tụy:
Liều khuyến cáo: 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút, lặp lại 1 lần/ tuần trong 7 tuần, nghỉ 1 tuần.
Chu kỳ điều trị tiếp theo, tiêm tĩnh mạch 1 lần/ tuần trong 3 tuần liên tiếp, nghỉ 1 tuần trong mỗi 4 tuần.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
- Đơn trị liệu:
Liều khuyến cáo: 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút, lặp lại 1 lần/tuần trong 3 tuần, nghỉ 1 tuần, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
- Điều trị kết hợp với thuốc khác:
Liều khuyến cáo: 1250 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Cisplatin được sử dụng liều 75-100mg/m2/lần/3 tuần.
Ung thư vú:
- Điều trị kết hợp với thuốc khác:
Liều khuyến cáo: Paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong khoảng 3 giờ vào ngày 1, tiếp theo Gemcitabine 250 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Nên đếm bạch cầu hạt toàn phần của bệnh nhân (tối thiểu là 1500 x 105) trước khi khởi đầu điều trị kết hợp Gemcitabine và Paclitaxel.
Ung thư buồng trứng:
- Điều trị kết hợp với thuốc khác:
Bệnh nhân dùng thuốc kết hợp với Carboplatin được khuyến cáo, dùng Gemcitabine (1000 mg/m’) truyền tĩnh mạch trong ngày và ngày 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
Sau khi điều trị với Gemcitabine, dùng Carboplatin vào ngày 1 phù hợp với AUC mục tiêu, 4 mg/ml/phút.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
- Quá liều
Khi quá liều cần báo cho bác sĩ và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được theo dõi và điều trị kịp thời.
- Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ rất thường gặp:
Bệnh nhân bị thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, khó thở, nôn ói, buồn nôn.
Bệnh nhân bị phát ban do dị ứng da thường kết hợp với ngứa, rụng tóc, tăng men gan (AST và ALT) và Phosphatase kiềm, tiểu máu, Protein niệu nhẹ.
Bệnh nhân có triệu chứng giống cúm – phố biển nhất là sốt, đau đầu, ớn lạnh, đau cơ, suy nhược và chán ăn, ho, viêm mũi, mệt mỏi, đổ mồ hôi và khó ngủ.
Bệnh nhân có các triệu chứng: phù ngoại biên, bao gồm cả phủ mặt, phù thường có thể hồi phục sau khi ngừng điều trị với thuốc.
Bệnh nhân có dấu hiệu viêm phổi mô kẽ, co thắt phế phổi.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, tăng Gamma-Glutamyl Transferase (GGT), loét hoặc rộ da rộng, phản ứng tại chỗ tiêm.
Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
Bệnh nhân bị tăng tiểu cầu, phản ứng phản vệ, tróc da và lột da nặng.
Tác dụng phụ không rõ:
Bệnh nhân bị loạn nhịp tim, xuất hiện hội chứng ức chế hô hấp người lớn, bỏng tỉa xạ, dịch trong, phổi, nhiễm độc phóng xạ, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ, suy tim, suy thận, hoại tử các ngón tay hoặc ngón chân, tổn thương gan nghiêm trọng, bao gồm cả suy gan, đột quỵ.
Bệnh nhân phải thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc với:
Bệnh nhân suy tủy.
Bệnh nhân bị suy thận, suy gan.
Theo dõi sát bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc.
Cần có các phương tiện xét nghiệm cận lâm sàng để theo dõi tình trạng bệnh nhân.
Cần phải điều trị các bệnh nhân có biểu hiện tác dụng độc của thuốc.
Khi áp dụng phương pháp hóa trị liệu phối hợp hoặc liên tục cần theo dõi đến khả năng suy tủy tăng dần. Nên theo dõi số lượng tiểu cầu, bạch cầu và bạch cầu hạt trước mỗi liều gemcitabine. Nên ngưng thuốc hoặc thay đổi cách điều trị khi phát hiện suy tủy do thuốc. Số lượng tế bào máu ngoại vi có thể tiếp tục giảm sau khi đã ngừng thuốc.
- Thai kỳ và cho con bú
Với phụ nữ có thai:Thuốc gây rủi ro cho thai nhi, nếu dùng thuốc này trong khi thai nghén. Nếu người bệnh mang thai trong khi dùng thuốc, phải báo cho người bệnh biết về nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Bệnh nhân có khả năng sinh sản: Thuốc có thể gây giảm sinh tinh ở nam giới trong thời gian điều trị. Bệnh nhân là nam giới không nên sinh con trong thời gian điều trị, nên bảo quản lạnh tinh trùng sau 6 tháng điều trị với thuốc vì thuốc có khả năng gây vô sinh.
Với phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú hoặc nếu bắt buộc phải dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tình trạng ngủ gà ở mức độ từ nhẹ tới trung bình, vậy nên không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
- Tương tác thuốc
Thuốc có tương tác khi dùng chung các thuốc sau:
Thuốc chống đông uống (warfarin).
Vaccine sốt vàng; vaccine sống giảm hiệu lực (trừ vaccine sốt vàng); phenytoin, cyclosporin, tacrolimus.
Chưa xác định được chế độ điều trị tối ưu để sử dụng thuốc an toàn khi bệnh nhân cần kết hợp thuốc với xạ trị.
Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
7. Thông tin thêm
- Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 200mg.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Fresenius Kabi Oncology Ltd.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Bột pha tiêm Gemita 200mg điều trị ung thư di căn hoặc tiến triển hộp 1 lọ 200mg. Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ). Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị.905 người đã đặt trước. Xem danh sách
Fresenius Kabi tiền thân là công ty dược phẩm Dr. E. Fresenius, được thành lập vào năm 1912 bởi Dược sĩ và chủ sở hữu của Hirsch Pharmacy - Tiến sĩ Eduard Fresenius. Các sản phẩm chính của công ty là dược phẩm đặc biệt như dung dịch tiêm, thuốc thử huyết thanh học và thuốc mỡ mũi Bormelin.
Vào năm 1933- 1934, công ty sản xuất được tách ra khỏi Hirsch Pharmacy và chuyển đến Bad Homburg. Tiến sĩ Fresenius ngày càng dành nhiều thời gian hơn cho công ty, công ty đã phát triển lên khoảng 400 nhân viên.
Năm 1999,Fresenius Kabi được thành lập bằng cách kết hợp bộ phận Dược phẩm của Tập đoàn Fresenius với hoạt động kinh doanh mua lại từ Pharmacia & Upjohn (Kabi). Công ty mới dẫn đầu châu Âu trong lĩnh vực dinh dưỡng và liệu pháp tiêm truyền, cung cấp danh mục sản phẩm và dịch vụ toàn diện trên toàn thế giới cho các bệnh viện và bệnh nhân tại nhà.
Danh mục sản phẩm của Fresenius Kabi bao gồm nhiều loại dược phẩm sinh học có độ phức tạp cao, dinh dưỡng lâm sàng, trang thiết bị y tế và thuốc tiêm. Trong lĩnh vực dược phẩm sinh học, Fresenius Kabi cung cấp các loại thuốc tương đương sinh học tập trung vào các bệnh tự miễn dịch và ung thư. Cung cấp dinh dưỡng lâm sàng bao gồm nhiều lựa chọn các sản phẩm dinh dưỡng đường tiêu hóa và đường tiêm. Trong phân khúc vật tư thiết bị y tế, Fresenius Kabi cung ứng các sản phẩm vật tư tiêu hao quan trọng, bơm tiêm điện/truyền dịch, máy gạn tách thành phần máu, thiết bị điều trị tế bào, v.v.
Hiện nay, Fresenius Kabi có gần 42.063 nhân viên toàn cầu.
Với triết lý của công ty về "chăm lo cho cuộc sống", công ty cam kết đưa các loại thuốc và công nghệ thiết yếu vào tay những người giúp đỡ bệnh nhân và tìm ra câu trả lời tốt nhất cho những thách thức mà họ phải đối mặt.
Fresenius Kabi tiền thân là công ty dược phẩm Dr. E. Fresenius, được thành lập vào năm 1912 bởi Dược sĩ và chủ sở hữu của Hirsch Pharmacy - Tiến sĩ Eduard Fresenius. Các sản phẩm chính của công ty là dược phẩm đặc biệt như dung dịch tiêm, thuốc thử huyết thanh học và thuốc mỡ mũi Bormelin.
Vào năm 1933- 1934, công ty sản xuất được tách ra khỏi Hirsch Pharmacy và chuyển đến Bad Homburg. Tiến sĩ Fresenius ngày càng dành nhiều thời gian hơn cho công ty, công ty đã phát triển lên khoảng 400 nhân viên.
Năm 1999,Fresenius Kabi được thành lập bằng cách kết hợp bộ phận Dược phẩm của Tập đoàn Fresenius với hoạt động kinh doanh mua lại từ Pharmacia & Upjohn (Kabi). Công ty mới dẫn đầu châu Âu trong lĩnh vực dinh dưỡng và liệu pháp tiêm truyền, cung cấp danh mục sản phẩm và dịch vụ toàn diện trên toàn thế giới cho các bệnh viện và bệnh nhân tại nhà.
Danh mục sản phẩm của Fresenius Kabi bao gồm nhiều loại dược phẩm sinh học có độ phức tạp cao, dinh dưỡng lâm sàng, trang thiết bị y tế và thuốc tiêm. Trong lĩnh vực dược phẩm sinh học, Fresenius Kabi cung cấp các loại thuốc tương đương sinh học tập trung vào các bệnh tự miễn dịch và ung thư. Cung cấp dinh dưỡng lâm sàng bao gồm nhiều lựa chọn các sản phẩm dinh dưỡng đường tiêu hóa và đường tiêm. Trong phân khúc vật tư thiết bị y tế, Fresenius Kabi cung ứng các sản phẩm vật tư tiêu hao quan trọng, bơm tiêm điện/truyền dịch, máy gạn tách thành phần máu, thiết bị điều trị tế bào, v.v.
Hiện nay, Fresenius Kabi có gần 42.063 nhân viên toàn cầu.
Với triết lý của công ty về "chăm lo cho cuộc sống", công ty cam kết đưa các loại thuốc và công nghệ thiết yếu vào tay những người giúp đỡ bệnh nhân và tìm ra câu trả lời tốt nhất cho những thách thức mà họ phải đối mặt.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp
Để xa tầm tay trẻ em
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng kí
VN2-176-13
Sao chép Đã copy!
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Gemcitabin 200mg.
Tá dược vừa đủ 1 lọ.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc được chỉ định trong điều trị:
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
Ung thư tụy dạng tuyến.
Ung thư tụy kháng với 5-FU.
Ung thư bàng quang, ung thư vú.
Tác dụng điều trị khác: Gemcitabin cũng có tác dụng trong carcinome phổi tế bào nhỏ thể tiến triển, buồng trứng, vú. Có một số đáp ứng với thuốc trong điều trị ung thư bàng quang tiến triển.
Bệnh nhân dùng gemcitabin có thể có cải thiện trên lâm sàng, hoặc tăng tỉ lệ sống hoặc cả hai.
3. Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng:Thuốc dùng qua đường tiêm truyền.
Liều dùng:
Ung thư bàng quang:
Liều khuyến cáo: 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Nên dùng thuốc vào ngày 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ điều trị 28 ngày khi kết hợp thuốc với Cisplatin.
Cisplatin được dùng ở liều khuyến cáo 70mg/m2 vào ngày 1 sau khi dùng thuốc hoặc ngày 2 của mỗi chu kỳ điều 28 ngày, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
Ung thư tụy:
Liều khuyến cáo: 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút, lặp lại 1 lần/ tuần trong 7 tuần, nghỉ 1 tuần.
Chu kỳ điều trị tiếp theo, tiêm tĩnh mạch 1 lần/ tuần trong 3 tuần liên tiếp, nghỉ 1 tuần trong mỗi 4 tuần.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
- Đơn trị liệu:
Liều khuyến cáo: 1000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút, lặp lại 1 lần/tuần trong 3 tuần, nghỉ 1 tuần, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
- Điều trị kết hợp với thuốc khác:
Liều khuyến cáo: 1250 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Cisplatin được sử dụng liều 75-100mg/m2/lần/3 tuần.
Ung thư vú:
- Điều trị kết hợp với thuốc khác:
Liều khuyến cáo: Paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong khoảng 3 giờ vào ngày 1, tiếp theo Gemcitabine 250 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Nên đếm bạch cầu hạt toàn phần của bệnh nhân (tối thiểu là 1500 x 105) trước khi khởi đầu điều trị kết hợp Gemcitabine và Paclitaxel.
Ung thư buồng trứng:
- Điều trị kết hợp với thuốc khác:
Bệnh nhân dùng thuốc kết hợp với Carboplatin được khuyến cáo, dùng Gemcitabine (1000 mg/m’) truyền tĩnh mạch trong ngày và ngày 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
Sau khi điều trị với Gemcitabine, dùng Carboplatin vào ngày 1 phù hợp với AUC mục tiêu, 4 mg/ml/phút.
Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
- Quá liều
Khi quá liều cần báo cho bác sĩ và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được theo dõi và điều trị kịp thời.
- Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ rất thường gặp:
Bệnh nhân bị thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, khó thở, nôn ói, buồn nôn.
Bệnh nhân bị phát ban do dị ứng da thường kết hợp với ngứa, rụng tóc, tăng men gan (AST và ALT) và Phosphatase kiềm, tiểu máu, Protein niệu nhẹ.
Bệnh nhân có triệu chứng giống cúm – phố biển nhất là sốt, đau đầu, ớn lạnh, đau cơ, suy nhược và chán ăn, ho, viêm mũi, mệt mỏi, đổ mồ hôi và khó ngủ.
Bệnh nhân có các triệu chứng: phù ngoại biên, bao gồm cả phủ mặt, phù thường có thể hồi phục sau khi ngừng điều trị với thuốc.
Bệnh nhân có dấu hiệu viêm phổi mô kẽ, co thắt phế phổi.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, tăng Gamma-Glutamyl Transferase (GGT), loét hoặc rộ da rộng, phản ứng tại chỗ tiêm.
Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
Bệnh nhân bị tăng tiểu cầu, phản ứng phản vệ, tróc da và lột da nặng.
Tác dụng phụ không rõ:
Bệnh nhân bị loạn nhịp tim, xuất hiện hội chứng ức chế hô hấp người lớn, bỏng tỉa xạ, dịch trong, phổi, nhiễm độc phóng xạ, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ, suy tim, suy thận, hoại tử các ngón tay hoặc ngón chân, tổn thương gan nghiêm trọng, bao gồm cả suy gan, đột quỵ.
Bệnh nhân phải thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc với:
Bệnh nhân suy tủy.
Bệnh nhân bị suy thận, suy gan.
Theo dõi sát bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc.
Cần có các phương tiện xét nghiệm cận lâm sàng để theo dõi tình trạng bệnh nhân.
Cần phải điều trị các bệnh nhân có biểu hiện tác dụng độc của thuốc.
Khi áp dụng phương pháp hóa trị liệu phối hợp hoặc liên tục cần theo dõi đến khả năng suy tủy tăng dần. Nên theo dõi số lượng tiểu cầu, bạch cầu và bạch cầu hạt trước mỗi liều gemcitabine. Nên ngưng thuốc hoặc thay đổi cách điều trị khi phát hiện suy tủy do thuốc. Số lượng tế bào máu ngoại vi có thể tiếp tục giảm sau khi đã ngừng thuốc.
- Thai kỳ và cho con bú
Với phụ nữ có thai:Thuốc gây rủi ro cho thai nhi, nếu dùng thuốc này trong khi thai nghén. Nếu người bệnh mang thai trong khi dùng thuốc, phải báo cho người bệnh biết về nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Bệnh nhân có khả năng sinh sản: Thuốc có thể gây giảm sinh tinh ở nam giới trong thời gian điều trị. Bệnh nhân là nam giới không nên sinh con trong thời gian điều trị, nên bảo quản lạnh tinh trùng sau 6 tháng điều trị với thuốc vì thuốc có khả năng gây vô sinh.
Với phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú hoặc nếu bắt buộc phải dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tình trạng ngủ gà ở mức độ từ nhẹ tới trung bình, vậy nên không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
- Tương tác thuốc
Thuốc có tương tác khi dùng chung các thuốc sau:
Thuốc chống đông uống (warfarin).
Vaccine sốt vàng; vaccine sống giảm hiệu lực (trừ vaccine sốt vàng); phenytoin, cyclosporin, tacrolimus.
Chưa xác định được chế độ điều trị tối ưu để sử dụng thuốc an toàn khi bệnh nhân cần kết hợp thuốc với xạ trị.
Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
7. Thông tin thêm
- Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 200mg.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Fresenius Kabi Oncology Ltd.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...