Từ 01/08, hệ thống đã tự động cập nhật địa chỉ của bạn theo địa giới hành chính mới. Bạn có thể kiểm tra lại địa chỉ nhận hàng tại sổ địa chỉ hoặc giỏ hàng trước khi thanh toán.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Trastuzumab Emtansine 100mg.
2. Công dụng (Chỉ định)
Khối u dương tính với HER2 thuộc ung thư vú di căn hoặc ung thư vú tiến triển tại chỗ không phẫu thuật được, đã điều trị trước đó bằng trastuzumab và một thuốc taxane.
3. Cách dùng - Liều dùng
Liệu trình 21 ngày: 3.6 mg/kg mỗi 3 tuần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xảy ra độc tính không thể chấp nhận. Khởi đầu truyền trong 90 phút, theo dõi bệnh nhân trong quá trình truyền và ít nhất 90 phút sau khi truyền; nếu dung nạp tốt: các liều tiếp theo có thể được truyền trong vòng 30 phút, theo dõi bệnh nhân trong quá trình truyền và ít nhất 30 phút sau khi truyền. Việc kiểm soát các biến cố bất lợi có thể cần phải dừng thuốc tạm thời, giảm liều (không nên tăng dần liều lại sau khi giảm liều) hoặc ngừng điều trị.
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch tốc độ chậm.
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tăng calci huyết (hàm lượng calci tăng bất bình thường trong máu).
Tăng calci niệu (thải trừ calci quá mức trong nước tiểu).
Sỏi calci (sỏi thận).
Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
5. Tác dụng phụ
Rất thường gặp: giảm tiểu cầu, thiếu máu; buồn nôn, táo bón, nôn, tiêu chảy, khô miệng, đau bụng, viêm miệng; mệt mỏi, sốt, suy nhược, ớn lạnh; nhiễm trùng đường tiết niệu; tăng transaminase; hạ kali máu; đau cơ-xương, đau khớp, đau cơ; đau đầu, bệnh lý thần kinh ngoại vi; mất ngủ; chảy máu mũi, ho, khó thở; phát ban; xuất huyết.
Thường gặp: giảm bạch cầu trung tính; rối loạn chức năng thất trái; khô mắt, tăng tiết nước mắt, mờ mắt, viêm kết mạc; khó tiêu; phù ngoại vi; quá mẫn; phản ứng liên quan tiêm truyền; tăng phosphatase kiềm huyết thanh; chóng mặt, rối loạn vị giác; ngứa; tăng HA.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Thận Trọng Bệnh nhân suy gan. Trẻ em: độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập. Tạm dừng điều trị nếu có biểu hiện bệnh lý thần kinh ngoại vi độ 3-4 cho đến khi hết các triệu chứng hoặc triệu chứng cải thiện xuống dưới độ 2. Ngừng điều trị vĩnh viễn nếu chẩn đoán bị bệnh phổi mô kẽ hoặc viêm phổi, transaminase huyết thanh và bilirubin toàn phần tương ứng >3 lần và >2 lần giới hạn trên ở mức bình thường, sinh thiết xác định tăng sản tái tạo dạng nốt ở gan, có các biến cố liên quan truyền dịch đe dọa tính mạng.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai: không khuyến cáo, theo dõi chặt chẽ nếu được điều trị; ngừng cho con bú trước khi bắt đầu điều trị.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 100mg.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
F.Hoffmann-La Roche Ltd.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Bột pha tiêm Kadcyla 100mg điều trị ung thư vú hộp 1 lọ 100mg. Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ). Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị.906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền
Cách đóng gói
1 lọ x 100mg
Thuốc cần kê toa
Có
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng kí
SP3-1217-21
Sao chép Đã copy!
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Trastuzumab Emtansine 100mg.
2. Công dụng (Chỉ định)
Khối u dương tính với HER2 thuộc ung thư vú di căn hoặc ung thư vú tiến triển tại chỗ không phẫu thuật được, đã điều trị trước đó bằng trastuzumab và một thuốc taxane.
3. Cách dùng - Liều dùng
Liệu trình 21 ngày: 3.6 mg/kg mỗi 3 tuần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xảy ra độc tính không thể chấp nhận. Khởi đầu truyền trong 90 phút, theo dõi bệnh nhân trong quá trình truyền và ít nhất 90 phút sau khi truyền; nếu dung nạp tốt: các liều tiếp theo có thể được truyền trong vòng 30 phút, theo dõi bệnh nhân trong quá trình truyền và ít nhất 30 phút sau khi truyền. Việc kiểm soát các biến cố bất lợi có thể cần phải dừng thuốc tạm thời, giảm liều (không nên tăng dần liều lại sau khi giảm liều) hoặc ngừng điều trị.
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch tốc độ chậm.
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tăng calci huyết (hàm lượng calci tăng bất bình thường trong máu).
Tăng calci niệu (thải trừ calci quá mức trong nước tiểu).
Sỏi calci (sỏi thận).
Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu.
5. Tác dụng phụ
Rất thường gặp: giảm tiểu cầu, thiếu máu; buồn nôn, táo bón, nôn, tiêu chảy, khô miệng, đau bụng, viêm miệng; mệt mỏi, sốt, suy nhược, ớn lạnh; nhiễm trùng đường tiết niệu; tăng transaminase; hạ kali máu; đau cơ-xương, đau khớp, đau cơ; đau đầu, bệnh lý thần kinh ngoại vi; mất ngủ; chảy máu mũi, ho, khó thở; phát ban; xuất huyết.
Thường gặp: giảm bạch cầu trung tính; rối loạn chức năng thất trái; khô mắt, tăng tiết nước mắt, mờ mắt, viêm kết mạc; khó tiêu; phù ngoại vi; quá mẫn; phản ứng liên quan tiêm truyền; tăng phosphatase kiềm huyết thanh; chóng mặt, rối loạn vị giác; ngứa; tăng HA.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Thận Trọng Bệnh nhân suy gan. Trẻ em: độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập. Tạm dừng điều trị nếu có biểu hiện bệnh lý thần kinh ngoại vi độ 3-4 cho đến khi hết các triệu chứng hoặc triệu chứng cải thiện xuống dưới độ 2. Ngừng điều trị vĩnh viễn nếu chẩn đoán bị bệnh phổi mô kẽ hoặc viêm phổi, transaminase huyết thanh và bilirubin toàn phần tương ứng >3 lần và >2 lần giới hạn trên ở mức bình thường, sinh thiết xác định tăng sản tái tạo dạng nốt ở gan, có các biến cố liên quan truyền dịch đe dọa tính mạng.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai: không khuyến cáo, theo dõi chặt chẽ nếu được điều trị; ngừng cho con bú trước khi bắt đầu điều trị.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 100mg.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
F.Hoffmann-La Roche Ltd.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...