Từ 01/08, hệ thống đã tự động cập nhật địa chỉ của bạn theo địa giới hành chính mới. Bạn có thể kiểm tra lại địa chỉ nhận hàng tại sổ địa chỉ hoặc giỏ hàng trước khi thanh toán.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Thành phần trong dung dịch tiêm Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c. gồm có:
Hoạt chất chính là Pegfilgrastim với hàm lượng 6 mg (tương đương 10 ml).
Kết hợp với các tá dược vừa đủ trong một bơm tiêm 0.6ml.
2. Công dụng (Chỉ định)
Tác dụng
Với hoạt chất chính là Pegfilgrastim, thuốc Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c. mang đầy đủ những tác dụng dược lý của hoạt chất này.
Pegfilgrastim được tạo thành từ vi khuẩn E. coli nhờ công nghệ sinh học. Pegfilgrastim là một cytokine tương tự như protein nội sinh trong cơ thể, có dạng PEGylated giúp thúc đẩy quá trình gắn chuỗi polymer polyethylene glycol với các cao phân tử như thuốc hay protein, kích thích tái tổ hợp bạch cầu trung tính (neutrophil). Nó có tác dụng huy động và điều hoà quá trình sản xuất tế bào máu đặc biệt là tiền thân của bạch cầu trung tính ở tuỷ xương.
Chỉ định
Nhờ tác dụng kích thích hệ miễn dịch, tăng cả về số lượng và chất lượng bạch cầu đa nhân trung tính, thuốc Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c. thường được các bác sĩ chỉ định trong trường hợp:
Giúp nâng cao miễn dịch và giảm nhiễm độc tế bào cho các bệnh nhân phải thực hiện hoá trị liệu.
Hỗ trợ kéo dài thời gian bị tiêu huỷ của bạch cầu đa nhân trung tính đồng thời hạ sốt ở những bệnh nhân sốt giảm bạch cầu trung tính.
3. Cách dùng - Liều dùng
Bệnh nhân cần được theo dõi và tùy chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ trong thời gian điều trị. Với từng bệnh nhân và tình trạng bệnh mà liều dùng của thuốc sẽ thay đổi.
Thuốc Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c. được dùng với khuyến cáo như sau:
Người trưởng thành (trên 18 tuổi): Sau mỗi đợt hoá trị khoảng 24 giờ, tiêm dưới da (SC) 6 mg (tương đương 1 ống tiêm).
Liều dùng thuốc với người cao tuổi không thay đổi nhiều so với người trẻ. Chưa có khuyến cáo khi dùng thuốc cho trẻ em.
Cách dùng
Thuốc được dùng theo đường tiêm dưới da và mỗi ống tiêm chỉ được dùng một lần duy nhất.
Thuốc phải đảm bảo vô khuẩn trước khi tiêm và được tiêm truyền bởi những cán bộ y tế có chuyên môn vững vàng.
4. Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với bất kì thành phần nào trong thuốc.
Người có các bệnh lý ở phổi như phù phổi, viêm phổi kẽ hay tình trạng thâm nhiễm phổi.
Người bệnh gặp phải những bất thường về máu như thiếu máu, rối loạn tạo máu hay ung thư máu.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú do thuốc không đảm bảo an toàn, có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi cũng như trẻ đang bú mẹ nếu như mẹ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai hay đang cho con bú.
Thuốc cũng không được khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
5. Tác dụng phụ
Người bệnh có thể gặp phải những bất thường khi sử dụng thuốc Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c. như xuất hiện cảm giác buồn nôn hay các cơn đau đầu, đau nhức xương khớp. Người bệnh cũng thường gặp phải tình trạng sưng đỏ ngay tại chỗ tiêm. Ngoài ra việc sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ khác như các phản ứng kích ứng da, ho, sốt, viêm mạch máu da, sưng to lá lách có thể dẫn đến vỡ lá lách,… tuy nhiên rất hiếm trường hợp gặp phải các tác dụng này.
Nếu bạn có bất kỳ biểu hiện bất thường nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo với bác sĩ để nhanh chóng xử trí, hạn chế tối đa những ảnh hưởng tới sức khoẻ người dùng.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng và theo dõi công thức máu và các chức năng gan, thận, tủy xương của người bệnh khi dùng thuốc Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c..
Không tự ý tiêm thuốc do một sai sót nhỏ có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng.
Dùng thuốc đúng liều lượng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, tránh tình trạng quá liều.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
- Thai kỳ và cho con bú
Cần cân nhắc kỹ trước khi sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và người mẹ đang cho con bú, chỉ sử dụng thuốc khi thấy thật sự lợi ích đạt được nhiều hơn hại.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Tương tác thuốc
Không pha chung Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c. với dung dịch NaCl để tiêm truyền.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm.
- Bảo quản
Thuốc Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c. cần được bảo quản trong hộp kín, tránh độ ẩm cao, tránh nhiễm khuẩn và tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi trong gia đình.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm 0,6ml.
- Nhà sản xuất
F. Hoffmann - La Roche Ltd.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Thuốc tiêm Neulastim 6.0mg/0.6ml giảm nhiễm độc tế bào sau hóa xạ trị hộp 1 bơm tiêm 0.6ml. Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ). Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị.906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Bảo quản trong hộp kín, tránh độ ẩm cao, tránh nhiễm khuẩn và tránh ánh sáng trực tiếp
Để xa tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi trong gia đình
Số đăng kí
001410180100 (SĐK cũ: QLSP-1132-18) "
Sao chép Đã copy!
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Thành phần trong dung dịch tiêm Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c. gồm có:
Hoạt chất chính là Pegfilgrastim với hàm lượng 6 mg (tương đương 10 ml).
Kết hợp với các tá dược vừa đủ trong một bơm tiêm 0.6ml.
2. Công dụng (Chỉ định)
Tác dụng
Với hoạt chất chính là Pegfilgrastim, thuốc Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c. mang đầy đủ những tác dụng dược lý của hoạt chất này.
Pegfilgrastim được tạo thành từ vi khuẩn E. coli nhờ công nghệ sinh học. Pegfilgrastim là một cytokine tương tự như protein nội sinh trong cơ thể, có dạng PEGylated giúp thúc đẩy quá trình gắn chuỗi polymer polyethylene glycol với các cao phân tử như thuốc hay protein, kích thích tái tổ hợp bạch cầu trung tính (neutrophil). Nó có tác dụng huy động và điều hoà quá trình sản xuất tế bào máu đặc biệt là tiền thân của bạch cầu trung tính ở tuỷ xương.
Chỉ định
Nhờ tác dụng kích thích hệ miễn dịch, tăng cả về số lượng và chất lượng bạch cầu đa nhân trung tính, thuốc Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c. thường được các bác sĩ chỉ định trong trường hợp:
Giúp nâng cao miễn dịch và giảm nhiễm độc tế bào cho các bệnh nhân phải thực hiện hoá trị liệu.
Hỗ trợ kéo dài thời gian bị tiêu huỷ của bạch cầu đa nhân trung tính đồng thời hạ sốt ở những bệnh nhân sốt giảm bạch cầu trung tính.
3. Cách dùng - Liều dùng
Bệnh nhân cần được theo dõi và tùy chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ trong thời gian điều trị. Với từng bệnh nhân và tình trạng bệnh mà liều dùng của thuốc sẽ thay đổi.
Thuốc Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c. được dùng với khuyến cáo như sau:
Người trưởng thành (trên 18 tuổi): Sau mỗi đợt hoá trị khoảng 24 giờ, tiêm dưới da (SC) 6 mg (tương đương 1 ống tiêm).
Liều dùng thuốc với người cao tuổi không thay đổi nhiều so với người trẻ. Chưa có khuyến cáo khi dùng thuốc cho trẻ em.
Cách dùng
Thuốc được dùng theo đường tiêm dưới da và mỗi ống tiêm chỉ được dùng một lần duy nhất.
Thuốc phải đảm bảo vô khuẩn trước khi tiêm và được tiêm truyền bởi những cán bộ y tế có chuyên môn vững vàng.
4. Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với bất kì thành phần nào trong thuốc.
Người có các bệnh lý ở phổi như phù phổi, viêm phổi kẽ hay tình trạng thâm nhiễm phổi.
Người bệnh gặp phải những bất thường về máu như thiếu máu, rối loạn tạo máu hay ung thư máu.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú do thuốc không đảm bảo an toàn, có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi cũng như trẻ đang bú mẹ nếu như mẹ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai hay đang cho con bú.
Thuốc cũng không được khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
5. Tác dụng phụ
Người bệnh có thể gặp phải những bất thường khi sử dụng thuốc Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c. như xuất hiện cảm giác buồn nôn hay các cơn đau đầu, đau nhức xương khớp. Người bệnh cũng thường gặp phải tình trạng sưng đỏ ngay tại chỗ tiêm. Ngoài ra việc sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ khác như các phản ứng kích ứng da, ho, sốt, viêm mạch máu da, sưng to lá lách có thể dẫn đến vỡ lá lách,… tuy nhiên rất hiếm trường hợp gặp phải các tác dụng này.
Nếu bạn có bất kỳ biểu hiện bất thường nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo với bác sĩ để nhanh chóng xử trí, hạn chế tối đa những ảnh hưởng tới sức khoẻ người dùng.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng và theo dõi công thức máu và các chức năng gan, thận, tủy xương của người bệnh khi dùng thuốc Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c..
Không tự ý tiêm thuốc do một sai sót nhỏ có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng.
Dùng thuốc đúng liều lượng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, tránh tình trạng quá liều.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
- Thai kỳ và cho con bú
Cần cân nhắc kỹ trước khi sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và người mẹ đang cho con bú, chỉ sử dụng thuốc khi thấy thật sự lợi ích đạt được nhiều hơn hại.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Tương tác thuốc
Không pha chung Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c. với dung dịch NaCl để tiêm truyền.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm.
- Bảo quản
Thuốc Neulastim 6 mg/0.6 ml s.c. cần được bảo quản trong hộp kín, tránh độ ẩm cao, tránh nhiễm khuẩn và tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi trong gia đình.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm 0,6ml.
- Nhà sản xuất
F. Hoffmann - La Roche Ltd.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...