Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Dung dịch tiêm Neupogen 30MU/0.5ml điều trị giảm bạch cầu trung tính hộp 1 bơm tiêm 0.5ml

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Filgrastim 30MU/0,5ml.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Neupogen được chỉ định để làm giảm thời gian bị giảm bạch cầu trung tính và làm giảm tỷ lệ giảm bạch cầu trung tính có sốt ở bệnh nhân người lớn được điều trị bằng hóa trị liệu gây độc tế bào đã được thiết lập đối với bệnh ác tính (ngoại trừ bệnh bạch cầu tủy bào mãn tính và hội chứng loạn sản tủy) và để làm giảm thời gian bị giảm bạch cầu trung tính ở những bệnh nhân được điều trị loại bỏ tủy sau đó ghép tủy xương được xem là có tăng nguy cơ bị giảm bạch cầu trung tính nặng kéo dài.
  • Độ an toàn và hiệu quả của Neupogen tương tự nhau ở người lớn và trẻ em được dùng hóa trị liệu gây độc tế bào.
  • Neupogen được chỉ định để huy động các tế bào đầu dòng máu ngoại vi.
  • Ở những bệnh nhân trẻ em hoặc người lớn bị giảm bạch cầu trung tính nặng bẩm sinh theo chu kỳ hoặc tự phát với số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối ≤ 0.5 x 109/l và có tiền sử nhiễm trùng nặng hoặc tái phát, việc sử dụng Neupogen kéo dài được chỉ định để làm tăng số lượng bạch cầu trung tính và làm giảm tỷ lệ và thời gian bị các biến cố liên quan với nhiễm trùng.
  • Neupogen được chỉ định để điều trị bệnh giảm bạch cầu trung tính dai dẳng ở những bệnh nhân bị nhiễm HIV tiến triển nhằm làm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn khi các lựa chọn khác để xử trí giảm bạch cầu trung tính không thích hợp.

3. Cách dùng - Liều dùng

Hoá trị liệu gây độc tế bào đã được thiết lập

Liều lượng

  • Liều khuyến cáo Neupogen là 0,5MU/kg/ngày. Nên dùng liều đầu tiên ít nhất 24 giờ sau hoá trị liệu gây độc tế bào.
  • Liều dùng hàng ngày bằng Neupogen nên tiếp tục cho đến khi đạt mức bạch cầu trung tính thấp nhất theo dự kiến ​​và số lượng bạch cầu trung tính đã phục hồi về mức bình thường. Sau khi hóa trị liệu đã được thiết lập đối với các khối u rắn, u lympho và bệnh bạch cầu bạch huyết, dự kiến ​​thời gian điều trị cần thiết để thực hiện đầy đủ các tiêu chuẩn này sẽ lên đến 14 ngày. Sau khi điều trị cảm ứng và điều trị củng cố đối với bệnh bạch cầu tủy bào cấp tính, thời gian điều trị có thể dài hơn đáng kể (lên đến 38 ngày) tùy thuộc vào loại, liều lượng và lịch trình hóa trị liệu gây độc tế bào được sử dụng.
  • Ở những bệnh nhân được hóa trị liệu gây độc tế bào, tăng thoáng qua về số lượng bạch cầu trung tính thường gặp 1 đến 2 ngày sau khi bắt đầu điều trị bằng Neupogen. Tuy nhiên, để có đáp ứng điều trị kéo dài, không nên ngừng điều trị bằng Neupogen trước khi đạt mức bạch cầu trung tính thấp nhất theo dự kiến ​​và số lượng bạch cầu trung tính đã hồi phục về mức bình thường. Không khuyến cáo ngừng sử dụng sớm điều trị bằng Neupogen trước thời điểm ​​đạt mức thấp nhất của bạch cầu trung tính.

Cách dùng

  • Có thể được dùng dưới dạng tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch hàng ngày pha loãng trong dung môi Glucose 5% trong 30 phút.

Ở bệnh nhân được điều trị loại bỏ tủy sau đó ghép tủy xương

Liều lượng

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 1,0 MU/kg/ngày. Nên dùng liều đầu tiên ít nhất sau 24 giờ sau hoá trị liệu gây độc tế bào và ít nhất 24 giờ sau khi truyền tuỷ xương.

Cách dùng

  • Neupogen có thể được dùng dưới dạng truyền tĩnh mạch trong 30 phút hoặc 24 giờ hoặc truyền dưới da liên tục 24 giờ. Nên pha loãng Neupogen trong 20 ml dung dịch Glucose 5%.

Đối với việc huy động tế bào gốc dòng máu ngoại vi ở những bệnh nhân được điều trị ức chế tủy hoặc loại bỏ tủy sau đó ghép tế bào đầu dòng máu ngoại vi tự thân.

Liều lượng

  • Liều khuyến cáo của Neupogen khi được sử dụng đơn độc là 1,0MU/kg/ngày, bổ sung thời gian 5-7 ngày liên tiếp. Thời gian gạn tách bạch cầu: một hoặc hai lần gạn tách bạch cầu vào ngày 5 và 6 thường là đủ. Trong các trường hợp khác, gạn tách bạch cầu thêm có thể cần thiết. Nên duy trì liều lượng Neupogen cho đến lần gạn tách bạch cầu cuối cùng.
  • Liều khuyến cáo của Neupogen đối với việc huy động các tế bào đầu dòng máu ngoại vi (PBPC) sau hóa trị liệu ức chế tủy là 0,5 MU (5 µg)/kg/ngày kể từ ngày đầu tiên sau khi hoàn thành hóa trị liệu cho đến khi vượt qua mức thấp nhất dự kiến ​​của bạch cầu trung tính và số lượng bạch cầu trung tính đã phục hồi về mức bình thường. Quá trình lọc bạch cầu nên được thực hiện trong khoảng thời gian khi ANC tăng từ < 0,5 × 109/l lên > 5,0 × 109/l. Đối với những bệnh nhân chưa trải qua hóa trị liệu rộng rãi, một lần lọc bạch cầu thường là đủ. Trong các trường hợp khác, gạn tách bạch cầu thêm được khuyến cáo.

Cách dùng

  • Neupogen có thể được dùng dưới dạng truyền dưới da liên tục 24 giờ hoặc tiêm dưới da.

Đối với việc huy động các tế bào dòng máu ngoại vi PBPC ở những người cho bình thường trước khi ghép tế bào đầu dòng máu ngoại vi cùng loài

Liều lượng

  • Neupogen nên được sử dụng ở mức 1,0 MU (10 µg)/kg/ngày trong 4 đến 5 ngày liên tiếp. Quá trình lọc bạch cầu nên được bắt đầu vào ngày thứ 5 và tiếp tục cho đến ngày thứ 6 nếu cần để thu thập 4 × 106 tế bào CD34 + /kg trọng lượng cơ thể người nhận.

Cách dùng

  • Neupogen nên được tiêm dưới da.

Ở những bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nặng (SCN)

Liều lượng

  • Giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh: Liều khởi đầu khuyến cáo là 1,2 MU (12 µg)/kg/ngày, dùng một lần hoặc chia làm nhiều lần.
  • Giảm bạch cầu trung tính vô căn hoặc theo chu kỳ: Liều khởi đầu khuyến cáo là 0,5 MU (5 µg)/kg/ngày, dùng một lần hoặc chia làm nhiều lần.
  • Điều chỉnh liều lượng: Nên tiêm Neupogen hàng ngày bằng cách tiêm dưới da cho đến khi đạt được số lượng bạch cầu trung tính và có thể duy trì ở mức hơn 1,5 × 109/l. Sau đó, liều lượng có thể được điều chỉnh riêng lẻ sau mỗi 1 đến 2 tuần để duy trì số lượng bạch cầu trung tính trung bình trong khoảng 1,5 × 109 /l và 10 × 109/ l. Một lịch trình tăng liều nhanh hơn có thể được xem xét ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng. Trong các thử nghiệm lâm sàng, 97% bệnh nhân đáp ứng có đáp ứng hoàn toàn với liều ≤ 24 µg/kg/ngày. Tính an toàn lâu dài của việc sử dụng Neupogen trên 24 µg/kg/ngày ở bệnh nhân SCN chưa được thiết lập.

 Cách dùng

  • Neupogen nên được tiêm dưới da.

Ở bệnh nhân nhiễm HIV

 Liều lượng

  • Để đảo ngược giảm bạch cầu trung tính:
  • Liều khởi đầu khuyến cáo của Neupogen là 0,1 MU (1 µg)/kg/ngày, với liều chuẩn độ lên đến tối đa 0,4 MU (4 µg)/kg/ngày cho đến khi đạt được số lượng bạch cầu trung tính bình thường và có thể duy trì (ANC > 2,0 × 109/l.
  • Ở một số ít bệnh nhân (< 10%), liều lên tới 1,0 MU (10 µg)/kg/ngày được yêu cầu để đảo ngược tình trạng giảm bạch cầu trung tính.
  • Để duy trì số lượng bạch cầu trung tính bình thường:
  • Khi đảo ngược tình trạng giảm bạch cầu trung tính đã đạt được, nên thiết lập liều tối thiểu có hiệu quả để duy trì số lượng bạch cầu trung tính bình thường. Nên điều chỉnh liều ban đầu thành liều dùng cách ngày với 30 MU (300 µg)/ngày. Có thể cần điều chỉnh liều thêm, như được xác định bởi ANC của bệnh nhân, để duy trì số lượng bạch cầu trung tính ở mức > 2,0 × 109/l.

 Cách dùng

  •  Neupogen nên được tiêm dưới da.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược của thuốc.

5. Tác dụng phụ

- Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng nhất có thể xảy ra trong quá trình dùng Neupogen bao gồm: phản ứng phản vệ, các phản ứng bất lợi ở phổi nghiêm trọng, hội chứng rò rỉ mao mạch, lách to/vỡ lách nghiêm trọng, biến đổi sang hội chứng loạn sản tủy hoặc bệnh bạch cầu ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính mạn tính nặng, bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ ở bệnh nhân ghép tủy xương cùng loài hoặc bệnh nhân ghép tế bào đầu dòng máu ngoại vi và cơn hồng cầu hình liềm ở bệnh nhân bị bệnh tế bào hình liềm.

- Các phản ứng bất lợi thường gặp được báo cáo là sốt, đau cơ xương, thiếu máu, buồn nôn và nôn.

6. Lưu ý

- Tương tác thuốc

  • Do khả năng nhạy cảm của các tế bào tủy phân chia nhanh đối với hóa trị liệu gây độc tế bào, không khuyến cáo sử dụng Neupogen trong thời gian từ 24 giờ trước đến 24 giờ sau hóa trị liệu. Bằng chứng sơ bộ từ một số lượng nhỏ các bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng Neupogen và 5-Fluorouracil cho thấy mức độ nặng của giảm bạch cầu trung tính có thể trầm trọng hơn
  • Tương tác có thể có với các yếu tố tăng trưởng tạo máu khác và các cytokin chưa được nghiên cứu chuyên biệt trong các thử nghiệm lâm sàng
  • Vì lithi thúc đẩy sự phóng thích bạch cầu trung tính, lithi có thể tăng cường tác dụng của Neupogen. Mặc dù tương tác này chưa được nghiên cứu chính thức, không có bằng chứng cho thấy sự tương tác như vậy sẽ có hại.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Độ thanh thải của filgrastim đã cho thấy theo dược động học bậc 1 sau cả tiêm dưới da và tiêm tĩnh mạch. Thời gian bán thải cuối trong huyết thanh của filgrastim khoảng 3,5 giờ, với tốc độ thanh thải khoảng 0,6 ml/phút/kg. Truyền liên tục với Neupogen trong thời gian lên đến 28 ngày ở những bệnh nhân hồi phục từ ghép tủy xương tự thân đã dẫn đến không có bằng chứng nào về sự tích lũy thuốc và thời gian bán thải thì tương đương. Có mối tương quan tuyến tính rõ ràng giữa liều lượng và nồng độ filgrastim trong huyết thanh dù tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da. Sau khi tiêm dưới da liều khuyến cáo, nồng độ trong huyết thanh được duy trì trên 10 ng/ml trong 8-16 giờ. Thể tích phân bố trong máu khoảng 150 ml/kg.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

- Bảo quản

Bảo quản thuốc ở 2 - 8ºC. Tránh lắc mạnh.

- Quy cách đóng gói

Hộp 1 bơm tiêm x 0.5ml.

- Hạn dùng

30 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

AMGEN.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trần Thị Bích Trân có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 321016

Đăng ký đặt trước sản phẩm
Hướng dẫn:
  • Bước 1: Quý khách điền form đăng ký và bấm nút Đặt trước ở bên dưới.
  • Bước 2: Trong vòng 48h sau khi gửi form, dược sĩ sẽ gọi điện báo giá và thời gian nhận hàng cho Quý khách (trừ T7, CN và ngày lễ).
  • Bước 3: Để mua hàng, Quý khách vui lòng đặt cọc trước 100% giá trị đơn hàng.
  • Bước 4: Sau khi nhận cọc, An Khang tiến hành nhập và giao hàng đúng theo cam kết.
Anh Chị
Thành phố Hồ Chí Minh*
Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu Thành phố Hà Nội Thành phố Đà Nẵng Quảng Nam, Đà Nẵng Tỉnh An Giang An Giang, Kiên Giang Tỉnh Bắc Ninh Bắc Giang, Bắc Ninh Tỉnh Cà Mau Bạc Liêu, Cà Mau Thành phố Cần Thơ Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang Tỉnh Cao Bằng Tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk, Phú Yên Tỉnh Điện Biên Tỉnh Đồng Nai Bình Phước, Đồng Nai Tỉnh Đồng Tháp Tiền Giang, Đồng Tháp Tỉnh Gia Lai Gia Lai, Bình Định Tỉnh Hà Tĩnh Thành phố Hải Phòng Hải Dương, Hải Phòng Thành phố Huế Tỉnh Hưng Yên Thái Bình, Hưng Yên Tỉnh Khánh Hòa Khánh Hòa, Ninh Thuận Tỉnh Lai Châu Tỉnh Lâm Đồng Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận Tỉnh Lạng Sơn Tỉnh Lào Cai Lào Cai, Yên Bái Tỉnh Nghệ An Tỉnh Ninh Bình Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam Tỉnh Phú Thọ Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ Tỉnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi, Kon Tum Tỉnh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Trị Quảng Bình, Quảng Trị Tỉnh Sơn La Tỉnh Tây Ninh Long An, Tây Ninh Tỉnh Thái Nguyên Thái Nguyên, Bắc Kạn Tỉnh Thanh Hóa Tỉnh Tuyên Quang Hà Giang, Tuyên Quang Tỉnh Vĩnh Long Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre
Chọn Phường / Xã*
Phường An Đông Phường 5, Phường 7, Phường 9 (Quận 5) Phường An Hội Đông Phường 15, Phường 16 (quận Gò Vấp) Phường An Hội Tây Phường 12, Phường 14 (quận Gò Vấp) Phường An Khánh Phường Thủ Thiêm, Phường An Lợi Đông, Phường Thảo Điền, Phường An Khánh, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường An Lạc Phường Bình Trị Đông B, Phường An Lạc A, Phường An Lạc Phường An Nhơn Phường 5, Phường 6 (quận Gò Vấp) Phường An Phú Phường Bình Chuẩn, Phường An Phú (thành phố Thuận An) Phường An Phú Đông Phường Thạnh Lộc, Phường An Phú Đông Phường Bà Rịa Phường Phước Trung, Phường Phước Nguyên, Phường Long Toàn, Phường Phước Hưng Phường Bàn Cờ Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 4 (Quận 3) Phường Bảy Hiền Phường 10, Phường 11, Phường 12 (quận Tân Bình) Phường Bến Cát Xã Lai Hưng, Phường Mỹ Phước, Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng) Phường Bến Thành Phường Bến Thành, Phường Phạm Ngũ Lão, Phường Cầu Ông Lãnh, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Bình Cơ Phường Hội Nghĩa, Xã Bình Mỹ (huyện Bắc TÂn Uyên) Phường Bình Đông Phường 6 (Quận 8), Phường 7 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8), Xã An Phú Tây Phường Bình Dương Phường Phú Tân, Phường Phú Chánh, Phường Hòa Phú, Phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Bình Hòa Phường Bình Hòa, Phường Vĩnh Phú Phường Bình Hưng Hòa Phường Bình Hưng Hòa, Phường Sơn Kỳ, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Lợi Trung Phường 5, Phường 11, Phường 13 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Phú Phường 10, Phường 11 (Quận 6), Phường 16 (Quận 8) Phường Bình Quới Phường 27, Phường 28 Phường Bình Tân Phường Bình Trị Đông A, Phường Tân Tạo, Phường Bình Hưng Hoà B Phường Bình Tây Phường 2, Phường 9 (Quận 6) Phường Bình Thạnh Phường 12, Phường 26, Phường 14 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Thới Phường 3, Phường 10 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Bình Tiên Phường 1, Phường 7, Phường 8 (Quận 6) Phường Bình Trị Đông Phường Bình Trị Đông, Phường Bình Trị Đông A, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Trưng Phường Bình Trưng Đông, Phường Bình Trưng Tây, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường Cát Lái Phường Thạnh Mỹ Lợi, Phường Cát Lái Phường Cầu Kiệu Phường 1, Phường 2, Phường 7 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Cầu Ông Lãnh Phường Nguyễn Cư Trinh, Phường Cầu Kho, Phường Cô Giang, Phường Cầu Ông Lãnh Phường Chánh Hiệp Phường Tương Bình Hiệp, Phường Hiệp An, Phường Chánh Mỹ, Phường Định Hoà Phường Chánh Hưng Phường Hưng Phú, Rạch Ông, Phường 4 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8) Phường Chánh Phú Hòa Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa Phường Chợ Lớn Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 5) Phường Chợ Quán Phường 1, Phường 2, Phường 4 (Quận 5) Phường Dĩ An Phường An Bình, Phường Dĩ An, Phường Tân Đông Hiệp Phường Diên Hồng Phường 6, Phường 8 (Quận 10), Phường 14 (Quận 10) Phường Đông Hòa Phường Bình An, Phường Bình Thắng, Phường Đông Hòa Phường Đông Hưng Thuận Phường Tân Thới Nhất, Phường Tân Hưng Thuận, Phường Đông Hưng Thuận Phường Đức Nhuận Phường 4, Phường 5, Phường 9 (quận Phú Nhuận) Phường Gia Định Phường 1, Phường 2, Phường 7, Phường 17 (quận Bình Thạnh) Phường Gò Vấp Phường 10, Phường 17 (quận Gò Vấp) Phường Hạnh Thông Phường 1, Phường 3 (quận Gò Vấp) Phường Hiệp Bình Phường Hiệp Bình Chánh, Phường Hiệp Bình Phước, Phường Linh Đông Phường Hòa Bình Phường 5, Phường 14 (Quận 11) Phường Hòa Hưng Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 10), Phường 15 (Quận 10) Phường Hòa Lợi Phường Hòa Lợi, Phường Tân Định (Thành phố Bến Cát) Phường Khánh Hội Phường 8, Phường 9 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4), Phường 15 (Quận 4) Phường Lái Thiêu Phường Bình Nhâm, Phường Lái Thiêu, Phường Vĩnh Phú Phường Linh Xuân Phường Linh Trung, Phường Linh Xuân, Phường Linh Tây Phường Long Bình Phường Long Bình, Phường Long Thạnh Mỹ Phường Long Hương Phường Kim Dinh, Phường Long Hương, Xã Tân Hưng (Thành phố Bà Rịa) Phường Long Nguyên Phường An Điền, Xã Long Nguyên, Phường Mỹ Phước Phường Long Phước Phường Trường Thạnh, Phường Long Phước Phường Long Trường Phường Phú Hữu, Phường Long Trường Phường Minh Phụng Phường 1, Phường 7, Phường 16 (Quận 11) Phường Nhiêu Lộc Phường 9, Phường 11, Phường 12, Phường 14 (Quận 3) Phường Phú An Phường Tân An, Xã Phú An, Phường Hiệp An Phường Phú Định Phường 14, Phường 15 (Quận 8), Phường 16 (Quận 8), Phường Xóm Củi Phường Phú Lâm Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 6) Phường Phú Lợi Phường Phú Hòa, Phường Phú Lợi, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Phú Mỹ Phường Mỹ Xuân, Phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) Phường Phú Nhuận Phường 8, Phường 10, Phường 11, Phường 13 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Phú Thạnh Phường Hiệp Tân, Phường Phú Thạnh, Phường Tân Thới Hòa Phường Phú Thọ Phường 11, Phường 15 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Phú Thọ Hòa Phường Phú Thọ Hòa, Phường Tân Thành, Phường Tân Quý Phường Phú Thuận Phường Phú Thuận, Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Phước Long Phường Phước Bình, Phường Phước Long A, Phường Phước Long B Phường Phước Thắng Phường 11, Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) Phường Rạch Dừa Phường Thắng Nhất, Phường Rạch Dừa, Phường 10 (thành phố Vũng Tàu) Phường Sài Gòn Phường Bến Nghé, Phường Đa Kao, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Tam Bình Phường Bình Chiểu, Phường Tam Phú, Phường Tam Bình Phường Tam Long Phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước Phường Tam Thắng Phường 7, Phường 8, Phường Nguyễn An Ninh, Phường 9 (thành phố Vũng Tàu) Phường Tân Bình Phường 13, Phường 14 (quận Tân Bình), Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Định Phường Đa Kao, Phường Tân Định (Quận 1) Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Bình, Phường Thái Hòa, Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Hải Phường Tân Hòa, Phường Tân Hải Phường Tân Hiệp Phường Khánh Bình, Phường Tân Hiệp Phường Tân Hòa Phường 6, Phường 8, Phường 9 (quận Tân Bình) Phường Tân Hưng Phường Tân Phong, Phường Tân Quy, Phường Tân Kiểng, Phường Tân Hưng Phường Tân Khánh Phường Thạnh Phước, Phường Tân Phước Khánh, Phường Tân Vĩnh Hiệp, Xã Thạnh Hội, Phường Thái Hòa Phường Tân Mỹ Phường Tân Phú (Quận 7), Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Tân Phú Phường Phú Trung, Phường Hòa Thạnh, Phường Tân Thới Hòa, Phường Tân Thành Phường Tân Phước Phường Phước Hòa, Phường Tân Phước Phường Tân Sơn Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Hòa Phường 1, Phường 2, Phường 3 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhất Phường 4, Phường 5, Phường 7 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhì Phường Tân Sơn Nhì, Phường Sơn Kỳ, Phường Tân Quý, Phường Tân Thành Phường Tân Tạo Xã Tân Kiên, Phường Tân Tạo A, Phường Tân Tạo Phường Tân Thành Phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài Phường Tân Thới Hiệp Phường Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành (Quận 12) Phường Tân Thuận Phường Bình Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Phường Tân Thuận Tây Phường Tân Uyên Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, Xã Tân Mỹ Phường Tăng Nhơn Phú Phường Hiệp Phú, Phường Tăng Nhơn Phú A, Phường Tăng Nhơn Phú B, Phường Long Thạnh Mỹ, Phường Tân Phú (Thành phố Thủ Đức) Phường Tây Nam Phường An Tây, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Phường Tây Thạnh Phường Tây Thạnh, Phường Sơn Kỳ Phường Thạnh Mỹ Tây Phường 19, Phường 22, Phường 25 Phường Thới An Phường Thạnh Xuân, Phường Thới An Phường Thới Hòa Thới Hòa Phường Thông Tây Hội Phường 8, Phường 11 (quận Gò Vấp) Phường Thủ Dầu Một Phường Phú Cường, Phường Phú Thọ, Phường Chánh Nghĩa, Phường Chánh Mỹ, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Thủ Đức Phường Bình Thọ, Phường Linh Chiểu, Phường Trường Thọ, Phường Linh Tây, Phường Linh Đông Phường Thuận An Phường Hưng Định, Phường An Thạnh, Xã An Sơn Phường Thuận Giao Phường Thuận Giao, Phường Bình Chuẩn Phường Trung Mỹ Tây Phường Tân Chánh Hiệp, Phường Trung Mỹ Tây Phường Vĩnh Hội Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4) Phường Vĩnh Tân Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình Phường Vũng Tàu Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường Thắng Nhì, Phường Thắng Tam, Phường 5 (thành phố Vũng Tàu) Phường Vườn Lài Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9, Phường 10 (Quận 10) Phường Xóm Chiếu Phường 13, Phường 16, Phường 18, Phường 15 (Quận 4) Phường Xuân Hòa Phường Võ Thị Sáu, Phường 4 (Quận 3) Đặc khu Côn Đảo Đặc khu Côn Đảo Xã An Long Xã An Linh, Xã Tân Long, Xã An Long Xã An Nhơn Tây Xã Phú Mỹ Hưng, Xã An Phú, Xã An Nhơn Tây Xã An Thới Đông Xã Lý Nhơn, Xã An Thới Đông Xã Bà Điểm Xã Xuân Thới Thượng, Xã Trung Chánh, Xã Bà Điểm Xã Bắc Tân Uyên Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định Xã Bàu Bàng Thị trấn Lai Uyên Xã Bàu Lâm Xã Tân Lâm, Xã Bàu Lâm Xã Bình Chánh Xã Tân Quý Tây, Xã Bình Chánh, Xã An Phú Tây Xã Bình Châu Bình Châu Xã Bình Giã Xã Bình Trung, Xã Quảng Thành, Xã Bình Giã Xã Bình Hưng Xã Phong Phú, Xã Bình Hưng, Phường 7 (Quận 8) Xã Bình Khánh Xã Tam Thôn Hiệp, Xã Bình Khánh, Xã An Thới Đông Xã Bình Lợi Xã Lê Minh Xuân, Xã Bình Lợi Xã Bình Mỹ Xã Hòa Phú, Xã Trung An, Xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi) Xã Cần Giờ Thị trấn Cần Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ) Xã Châu Đức Xã Cù Bị, Xã Xà Bang Xã Châu Pha Xã Tóc Tiên, Xã Châu Pha Xã Củ Chi Xã Tân Phú Trung, Xã Tân Thông Hội, Xã Phước Vĩnh An Xã Đất Đỏ Thị trấn Đất Đỏ, Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ, Xã Long Tân (huyện Long Đất) Xã Dầu Tiếng Thị trấn Dầu Tiếng, Xã Định An, Xã Định Thành, Xã Định Hiệp Xã Đông Thạnh Xã Thới Tam Thôn, Xã Nhị Bình, Xã Đông Thạnh Xã Hiệp Phước Xã Nhơn Đức, Xã Long Thới, Xã Hiệp Phước Xã Hồ Tràm Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận Xã Hòa Hiệp Hòa Hiệp Xã Hòa Hội Xã Hòa Hưng, Xã Hòa Bình, Xã Hòa Hội Xã Hóc Môn Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn, Xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn) Xã Hưng Long Xã Đa Phước, Xã Hưng Long, Xã Qui Đức Xã Kim Long Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn Xã Long Điền Thị trấn Long Điền, Xã Tam An Xã Long Hải Thị trấn Long Hải, Xã Phước Tỉnh, Xã Phước Hưng Xã Long Hòa Xã Long Tân, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng) Xã Long Sơn Long Sơn Xã Minh Thạnh Xã Minh Hòa, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh Xã Ngãi Giao Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ Xã Nghĩa Thành Xã Đá Bạc, Xã Nghĩa Thành Xã Nhà Bè Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc Xã Nhuận Đức Xã Phạm Văn Cội, Xã Trung Lập Hạ, Xã Nhuận Đức Xã Phú Giáo Thị trấn Phước Vĩnh, Xã An Bình, Xã Tam Lập Xã Phú Hòa Đông Xã Tân Thạnh Tây, Xã Tân Thạnh Đông, Xã Phú Hòa Đông Xã Phước Hải Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội Xã Phước Hòa Xã Vĩnh Hòa, Xã Phước Hòa, Xã Tam Lập Xã Phước Thành Xã An Thái, Xã Phước Sang, Xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo) Xã Tân An Hội Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội Xã Tân Nhựt Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, Phường Tân Tạo A, Xã Tân Kiên, Phường 16 (Quận 8) Xã Tân Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc B, Xã Phạm Văn Hai, Phường Tân Tạo Xã Thái Mỹ Xã Trung Lập Thượng, Xã Phước Thạnh, Xã Thái Mỹ Xã Thanh An Xã Thanh An, Xã Định Hiệp, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Xã Thạnh An Thạnh An Xã Thường Tân Xã Lạc An, Xã Hiếu Liêm, Xã Thường Tân, Xã Tân Mỹ Xã Trừ Văn Thố Xã Trừ Văn Thố, Xã Cây Trường II, Thị trấn Lai Uyên Xã Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc A, Xã Phạm Văn Hai Xã Xuân Sơn Xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn Xã Xuân Thới Sơn Xã Tân Thới Nhì, Xã Xuân Thới Đông, Xã Xuân Thới Sơn Xã Xuyên Mộc Xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc
Chọn số lượng
/Hộp

Tôi đồng ý với Chính sách xử lý dữ liệu cá nhân của AnKhang

906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Đăng ký đặt trước sản phẩm
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Dung dịch tiêm Neupogen 30MU/0.5ml điều trị giảm bạch cầu trung tính hộp 1 bơm tiêm 0.5ml.
Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ).
Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị. 906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Vui lòng gửi toa thuốc cho dược sĩ khi nhận hàng.
Lưu ý: Giá cả và thông tin trên web chỉ dành cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
  • Công dụng
    Điều trị bệnh giảm bạch cầu trung tính
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    AMGEN (Mỹ)
    manu

    Amgen Inc. (trước đây là Applied Molecular Genetics Inc.) là một công ty dược phẩm sinh học đa quốc gia của Mỹ có trụ sở chính tại Thousand Oaks, California. Một trong những công ty công nghệ sinh học độc lập lớn nhất thế giới.

    Amgen được thành lập tại Thousand Oaks, California, vào năm 1980. Nhân viên của Amgen Thousand Oaks vào năm 2017 là 5.125 người (7,5% tổng số việc làm của thành phố) và bao gồm hàng trăm nhà khoa học, khiến Amgen trở thành nhà tuyển dụng lớn nhất ở Hạt Ventura. Tập trung vào sinh học phân tử và hóa sinh, mục tiêu của nó là cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe dựa trên công nghệ DNA tái tổ hợp. 

    Năm 2018, các dòng sản phẩm bán chạy nhất của công ty là Neulasta, một chất kích thích miễn dịch được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng ở bệnh nhân đang hóa trị ung thư và Enbrel, một chất ngăn chặn yếu tố hoại tử khối u được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh tự miễn dịch khác. Các sản phẩm khác bao gồm Epogen, Aranesp, Sensipar / Mimpara, Nplate, Vectibix, Prolia và XGEVA. Amgen tài trợ cho Tour of California.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    AMGEN
  • Nơi sản xuất
    Mỹ
  • Dạng bào chế
    Thuốc tiêm
  • Cách đóng gói
    1 bơm tiêm x 0.5ml
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Bảo quản thuốc ở 2 - 8ºC, tránh lắc mạnh

  • Hạn dùng
    30 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    QLSP-1070-17

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)