Từ 01/08, hệ thống đã tự động cập nhật địa chỉ của bạn theo địa giới hành chính mới. Bạn có thể kiểm tra lại địa chỉ nhận hàng tại sổ địa chỉ hoặc giỏ hàng trước khi thanh toán.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Pertuzumab 420mg/14ml.
2. Công dụng (Chỉ định)
Ung thư vú di căn.
Ung thư vú giai đoạn sớm.
3. Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng
Ung thư vú giai đoạn sớm và di căn:
Liều khởi đầu của Perjeta được khuyến cáo là 840 mg tiêm truyền tĩnh mạch trong 60 phút, tiếp theo mỗi 3 tuần sau đó là liều 420 mg được truyền tĩnh mạch từ 30 đến 60 phút. Sau mỗi lần truyền Perjeta, thời gian theo dõi được khuyến cáo là 30-60 phút.
Cách dùng
Perjeta được đưa vào cơ thể người bệnh thông qua đường tiêm truyền tĩnh mạch. Không được tiêm hoặc bơm tĩnh mạch.
4. Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân có tình trạng quá mẫn với pertuzumab hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
- Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết (giảm bạch cầu đa nhân trung tính, thiếu máu, sốt do giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu).
- Rối loạn tim mạch (rối loạn chức năng thất trái, suy tim sung huyết).
Chưa ghi nhận các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng với những thuốc sử dụng chung được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Perjeta được sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch.
Phân bố
Xuyên suốt qua tất cả các nghiên cứu lâm sàng, thể tích phân phối ở khoang trung tâm (Vc) và ngoại vi (Vp) ở bệnh nhân điển hình, lần lượt là 3,11 lít và 2,46 lít.
Chuyển hóa
Chuyển hóa của pertuzumab không được nghiên cứu trực tiếp. Các kháng thể được thải trừ chủ yếu bằng dị hóa.
Thải trừ
Trung vị thanh thải (CL) của pertuzumab là 0,235 lít / ngày và thời gian bán hủy trung bình là 18 ngày.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 14ml.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
F.Hoffmann-La Roche., Ltd.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Dung dịch tiêm Perjeta 420mg/14ml điều trị ung thư di căn, ung thư vú chai 14ml. Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ). Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị.906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Pertuzumab 420mg/14ml.
2. Công dụng (Chỉ định)
Ung thư vú di căn.
Ung thư vú giai đoạn sớm.
3. Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng
Ung thư vú giai đoạn sớm và di căn:
Liều khởi đầu của Perjeta được khuyến cáo là 840 mg tiêm truyền tĩnh mạch trong 60 phút, tiếp theo mỗi 3 tuần sau đó là liều 420 mg được truyền tĩnh mạch từ 30 đến 60 phút. Sau mỗi lần truyền Perjeta, thời gian theo dõi được khuyến cáo là 30-60 phút.
Cách dùng
Perjeta được đưa vào cơ thể người bệnh thông qua đường tiêm truyền tĩnh mạch. Không được tiêm hoặc bơm tĩnh mạch.
4. Chống chỉ định
Chống chỉ định với bệnh nhân có tình trạng quá mẫn với pertuzumab hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
- Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết (giảm bạch cầu đa nhân trung tính, thiếu máu, sốt do giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu).
- Rối loạn tim mạch (rối loạn chức năng thất trái, suy tim sung huyết).
Chưa ghi nhận các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng với những thuốc sử dụng chung được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Perjeta được sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch.
Phân bố
Xuyên suốt qua tất cả các nghiên cứu lâm sàng, thể tích phân phối ở khoang trung tâm (Vc) và ngoại vi (Vp) ở bệnh nhân điển hình, lần lượt là 3,11 lít và 2,46 lít.
Chuyển hóa
Chuyển hóa của pertuzumab không được nghiên cứu trực tiếp. Các kháng thể được thải trừ chủ yếu bằng dị hóa.
Thải trừ
Trung vị thanh thải (CL) của pertuzumab là 0,235 lít / ngày và thời gian bán hủy trung bình là 18 ngày.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 14ml.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
F.Hoffmann-La Roche., Ltd.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...