Từ 01/08, hệ thống đã tự động cập nhật địa chỉ của bạn theo địa giới hành chính mới. Bạn có thể kiểm tra lại địa chỉ nhận hàng tại sổ địa chỉ hoặc giỏ hàng trước khi thanh toán.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Bevacizumab 100mg/4ml.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thành phần Bevacizumab trong thuốc có tác dụng chống tạo mạch và ngăn chặn sự hình thành các mạch máu mang oxy và chất dinh dưỡng đến các khối u, do đó thuốc có thể làm chậm sự phát triển và lây lan của các khối u ở bệnh nhân ung thư.
Thuốc Avastin 100mg/4ml được dùng trong:
Điều trị ung thư đại trực tràng di căn, ung thư vú di căn hoặc ung thư vú tái phát khu trú.
Chữa trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư phổi tái phát hoặc di căn, ung thư phổi giai đoạn tiến triển.
Điều trị ung thư tế bào thận tiến triển và di căn.
Điều trị u nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính giai đoạn IV.
3. Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc Avastin 100mg/4ml được bào chế dạng dung dịch nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch.
Trong quá trình dùng thuốc, người dùng không nên tự ý thay đổi liều lượng. Không tự tăng liều hoặc giảm liều để tránh gặp phải những hậu quả không lường trước được. Cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn điều trị của bác sĩ.
Liều dùng:
Liều điều trị ung thư đại trực tràng di căn:
Điều trị bước đầu: 2 tuần dùng 1 lần với liều 5 mg/kg cân nặng; hoặc 3 tuần 1 lần với liều liều 7.5 mg/kg.
Điều trị bước 2: 2 tuần 1 lần với liều 10 mg/kg; hoặc 3 tuần 1 lần với liều 15 mg/kg.
Nên tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển.
Liều điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển, di căn hoặc tái phát:
Sử dụng kết hợp phác đồ hóa trị có platin 6 chu kỳ, sau đó dùng Avastin đơn trị liệu đến khi bệnh tiến triển.
Với phác đồ có cisplatin: liều của Avastin là 7.5 mg/kg mỗi lần, 3 tuần 1 lần.
Với phác đồ có carboplatin: liều của Avastin là 15 mg/kg mỗi lần, 3 tuần dùng 1 lần
Liều điều trị ung thư tế bào thận tiến triển, di căn: 2 tuần 1 lần, mỗi lần liều 10 mg/kg. Phối hợp Interferon alfa-2a trong bước 1.
Liều điều trị u nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính : Đơn trị liệu hoặc phối hợp Irinotecan. 2 tuần dùng 1 lần, mỗi lần 10 mg/kg/ hoặc 3 tuần dùng 1 lần, mỗi lần 15 mg/kg. Nên tiếp tục điều trị Avastin đến khi bệnh tiến triển.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
5. Tác dụng phụ
Mất cảm giác ngon miệng, thay đổi mùi vị, tiêu chảy, sụt cân, khô miệng.
Lở loét da, miệng, nổi mẩn đỏ.
Ho, tức ngực, co giật, đau họng.
Nhiễm trùng, sốt,...
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn để được xử lý an toàn và kịp thời nếu như trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân gặp phải bất kỳ biểu hiện lạ trên cơ thể nghi ngờ là tác dụng phụ xảy ra do dùng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên những đối tượng sau:
Bệnh nhân có ho ra máu.
Người bệnh có nguy cơ chảy máu phổi.
Bệnh nhân từng bị tắc động mạch do huyết khối.
Thận trọng dùng thuốc trên đối tượng là người cao tuổi.
Bệnh nhân có vấn đề về tim mạch.
Tuân thủ đúng liều đã được chỉ định.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Thai kỳ và cho con bú
Đối với đối tượng dùng thuốc là bà bầu và phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ thì cần thật cẩn trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi yếu tố lợi ích vượt trội hơn nhiều so với nguy cơ gặp phải rủi ro.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tiến hành nghiên cứu về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, không có bằng chứng về việc điều trị Avastin làm tăng biến cố bất lợi có thể dẫn đến giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc hoặc suy giảm khả năng trí tuệ.
- Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Avastin 100mg/4ml với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác. Các tương tác có thể làm ảnh hưởng tới tác dụng hoặc độc tính của thuốc trên cơ thể người bệnh. Do đó, điều người bệnh cần làm là trình bày với bác sĩ những loại sản phẩm bạn đang dùng để tránh tương tác không đáng có.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dung dịch tiêm truyền.
- Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Hạn chế tối đa tác động trực tiếp bởi ánh nắng mặt trời vì có thể gây ra biến tính thuốc. Giữ thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
- Quy cách đóng gói
Mỗi hộp thuốc gồm 1 chai có thể tích 4ml.
- Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Roche Diagnostics GmbH.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Dung dịch tiêm Avastin 100mg/4ml điều trị ung thư đại, trực tràng chai 4ml. Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ). Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị.906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
Hạn chế tối đa tác động trực tiếp bởi ánh nắng mặt trời vì có thể gây ra biến tính thuốc
Giữ thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất
Số đăng kí
400410250123
Sao chép Đã copy!
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Bevacizumab 100mg/4ml.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thành phần Bevacizumab trong thuốc có tác dụng chống tạo mạch và ngăn chặn sự hình thành các mạch máu mang oxy và chất dinh dưỡng đến các khối u, do đó thuốc có thể làm chậm sự phát triển và lây lan của các khối u ở bệnh nhân ung thư.
Thuốc Avastin 100mg/4ml được dùng trong:
Điều trị ung thư đại trực tràng di căn, ung thư vú di căn hoặc ung thư vú tái phát khu trú.
Chữa trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư phổi tái phát hoặc di căn, ung thư phổi giai đoạn tiến triển.
Điều trị ung thư tế bào thận tiến triển và di căn.
Điều trị u nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính giai đoạn IV.
3. Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc Avastin 100mg/4ml được bào chế dạng dung dịch nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch.
Trong quá trình dùng thuốc, người dùng không nên tự ý thay đổi liều lượng. Không tự tăng liều hoặc giảm liều để tránh gặp phải những hậu quả không lường trước được. Cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn điều trị của bác sĩ.
Liều dùng:
Liều điều trị ung thư đại trực tràng di căn:
Điều trị bước đầu: 2 tuần dùng 1 lần với liều 5 mg/kg cân nặng; hoặc 3 tuần 1 lần với liều liều 7.5 mg/kg.
Điều trị bước 2: 2 tuần 1 lần với liều 10 mg/kg; hoặc 3 tuần 1 lần với liều 15 mg/kg.
Nên tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển.
Liều điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển, di căn hoặc tái phát:
Sử dụng kết hợp phác đồ hóa trị có platin 6 chu kỳ, sau đó dùng Avastin đơn trị liệu đến khi bệnh tiến triển.
Với phác đồ có cisplatin: liều của Avastin là 7.5 mg/kg mỗi lần, 3 tuần 1 lần.
Với phác đồ có carboplatin: liều của Avastin là 15 mg/kg mỗi lần, 3 tuần dùng 1 lần
Liều điều trị ung thư tế bào thận tiến triển, di căn: 2 tuần 1 lần, mỗi lần liều 10 mg/kg. Phối hợp Interferon alfa-2a trong bước 1.
Liều điều trị u nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính : Đơn trị liệu hoặc phối hợp Irinotecan. 2 tuần dùng 1 lần, mỗi lần 10 mg/kg/ hoặc 3 tuần dùng 1 lần, mỗi lần 15 mg/kg. Nên tiếp tục điều trị Avastin đến khi bệnh tiến triển.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
5. Tác dụng phụ
Mất cảm giác ngon miệng, thay đổi mùi vị, tiêu chảy, sụt cân, khô miệng.
Lở loét da, miệng, nổi mẩn đỏ.
Ho, tức ngực, co giật, đau họng.
Nhiễm trùng, sốt,...
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn để được xử lý an toàn và kịp thời nếu như trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân gặp phải bất kỳ biểu hiện lạ trên cơ thể nghi ngờ là tác dụng phụ xảy ra do dùng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên những đối tượng sau:
Bệnh nhân có ho ra máu.
Người bệnh có nguy cơ chảy máu phổi.
Bệnh nhân từng bị tắc động mạch do huyết khối.
Thận trọng dùng thuốc trên đối tượng là người cao tuổi.
Bệnh nhân có vấn đề về tim mạch.
Tuân thủ đúng liều đã được chỉ định.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Thai kỳ và cho con bú
Đối với đối tượng dùng thuốc là bà bầu và phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ thì cần thật cẩn trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc khi yếu tố lợi ích vượt trội hơn nhiều so với nguy cơ gặp phải rủi ro.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tiến hành nghiên cứu về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, không có bằng chứng về việc điều trị Avastin làm tăng biến cố bất lợi có thể dẫn đến giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc hoặc suy giảm khả năng trí tuệ.
- Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Avastin 100mg/4ml với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác. Các tương tác có thể làm ảnh hưởng tới tác dụng hoặc độc tính của thuốc trên cơ thể người bệnh. Do đó, điều người bệnh cần làm là trình bày với bác sĩ những loại sản phẩm bạn đang dùng để tránh tương tác không đáng có.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dung dịch tiêm truyền.
- Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Hạn chế tối đa tác động trực tiếp bởi ánh nắng mặt trời vì có thể gây ra biến tính thuốc. Giữ thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
- Quy cách đóng gói
Mỗi hộp thuốc gồm 1 chai có thể tích 4ml.
- Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Roche Diagnostics GmbH.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...