Từ 01/08, hệ thống đã tự động cập nhật địa chỉ của bạn theo địa giới hành chính mới. Bạn có thể kiểm tra lại địa chỉ nhận hàng tại sổ địa chỉ hoặc giỏ hàng trước khi thanh toán.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Trastuzumab 600mg.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị ung thư vú di căn HER2 (BMC) cụ thể đó là:
Kết hợp thuốc với paclitaxel để điều trị cho bệnh nhân chưa hóa trị liệu.
Kết hợp aromatase để điều trị cho bệnh nhân sau mãn kinh đã từng được điều trị bằng trastuzumab.
Kết hợp thuốc với docetaxel để điều trị cho bệnh nhân chưa hóa trị liệu.
Sử dụng trong điều trị ung thư vú sớm:
Sử dụng cho bệnh nhân trong độ tuổi trưởng thành bị ung thư vú sớm HER2 dương tính.
Sử dụng sau khi phẫu thuật hoặc sau khi hóa trị liệu (tân dược hoặc bổ trợ) và xạ trị (nếu có).
Sử dụng cho bệnh nhân sau khi tiến hành hóa trị bằng doxorubicin và cyclophosphamide.
Kết hợp sử dụng thuốc với hóa trị bổ trợ như là docetaxel và carboplatin.
Sử dụng trong điều trị ung thư dạ dày di căn:
Thuốc được chỉ định kết hợp với capecitabine hoặc 5-fluorouracil truyền tĩnh mạch và cisplatin được để điều trị ung thư dạ dày hoặc ung thư miệng nối dạ dày-thực quản di căn có HER2 dương tính mà trước đó chưa được điều trị chống ung thư cho bệnh ung thư di căn.
3. Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc được sử dụng bằng cách truyền tĩnh mạch (tiêm tĩnh mạch, IV) chậm.
Đối với liều khởi đầu truyền chậm trong vòng 90 phút, nếu dung nạp tốt thì liều tiếp theo truyền trong khoảng hơn 30 phút.
Lưu ý: Tuyệt đối không được tiêm hoặc truyền tĩnh mạch nhanh bởi có thể gây sốc thuốc, nguy hiểm tới tính mạng của bệnh nhân.
Liều dùng:
Liều lượng thuốc được sử dụng tùy thuộc vào chiều cao, cân nặng, tình trạng sức khỏe và mức độ nghiêm trọng của bệnh, mức độ hấp thu,… mà bác sĩ sẽ quyết định từng mức liều lượng khác nhau. Liều lượng bệnh nhân có thể tham khảo như sau:
Điều trị Ung thư vú, di căn hoặc điều trị hỗ trợ :
Liều tải ban đầu: 4 mg/kg truyền trong 90 phút.
Liều duy trì: 2 mg/kg truyền trong 30 phút mỗi tuần trong 12 tuần, 1 tuần sau khi hóa trị đồng thời hoàn thành, dùng 6 mg/kg truyền trong 30 đến 90 phút mỗi 3 tuần trong tổng thời gian điều trị là 52 tuần.
Điều trị Ung thư dạ dày, di căn:
Liều tải ban đầu: 8 mg/kg truyền trong 90 phút.
Liều duy trì: 6 mg / kg truyền trong vòng 30 đến 90 phút mỗi 3 tuần cho đến khi bệnh tiến triển.
- Quá liều
Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều bởi thuốc được sử dụng bởi các bác sĩ chuyên khoa. Nếu sử dụng thuốc tại nhà và nghi ngờ quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
- Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
4. Chống chỉ định
Thuốc không dùng cho người mẫn cảm bất cứ thành phần nào của thuốc, mẫn cảm với protein murine hoặc với bất kỳ tá dược nào.
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị khó thở nặng khi nghỉ ngơi do biến chứng ác tính tiến triển hoặc cần điều trị bằng oxy bổ sung.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp (10%):
Có nguy cơ nhiễm trùng, dị ứng, đau khớp hoặc đau cơ.
Bị bầm tím và chảy máu, vấn đề về tim mạch, mệt mỏi, loét miệng.
Bị tiêu chảy hoặc táo bón, các vấn đề về da và móng.
Xuất hiện tình trạng nóng bừng hoặc đổ mồ hôi, thay đổi vị giác, đau bụng.
Đau nhức, đỏ và bong tróc ở tay và chân.
Thay đổi huyết áp, khó ngủ, vấn đề về phổi, sổ mũi.
Có vấn đề về mắt, nhức đầu và chóng mặt.
Tay và chân bị sung, ăn mất ngon.
Cảm thấy hay bị bệnh, các triệu chứng giống như cúm.
Tác dụng phụ thường xuyên gặp (1%):
Lo lắng hoặc trầm cảm, khô miệng.
Thay đổi cách thức hoạt động của thận.
Nhiễm trùng như nhiễm trùng ngực hoặc nước tiểu.
Tê hoặc ngứa ran ở ngón tay và ngón chân.
Vấn đề về gan rất nhẹ và không có khả năng gây ra triệu chứng.
Tác dụng phụ hiếm (1%):
Vàng da và tròng trắng mắt.
Viêm phổi.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Báo cho bác sĩ điều trị biết nếu bạn xuất hiện 1 trong những biểu hiện như sau:
Khó thở hoặc đau ngực, sưng các đặc điểm trên khuôn mặt, nổi mề đay (có thể bị dị ứng).
Buồn nôn (cản trở khả năng ăn uống và không giảm bớt thuốc được kê đơn).
Nôn (nôn hơn 4-5 lần trong 24 giờ).
Tiêu chảy (4-6 tập trong khoảng thời gian 24 giờ).
Sưng bàn chân hoặc mắt cá chân. Tăng cân đột ngột.
Dấu hiệu nhiễm trùng như đỏ hoặc sưng, đau khi nuốt, ho ra chất nhầy hoặc đi tiểu đau.
Đau mà không thuyên giảm bằng thuốc theo toa.
Tránh lái xe khi đang sử dụng thuốc.
Một số mẹo tự chăm sóc khi sử dụng Herceptin 150mg dành cho bệnh nhân:
Uống 1 ngày ít nhất 2-3 lít nước.
Khi bị buồn nôn, sử dụng thuốc chống buồn nôn theo chỉ định và ăn nhiều bữa nhỏ thường xuyên. Mút kẹo ngậm và kẹo cao su cũng có thể giúp ích khi bệnh nhân bị buồn nôn.
Đối với biểu hiện giống như cúm, cần giữ ấm cơ thể bằng chăn và uống nhiều nước.
Acetaminophen hoặc ibuprofen có thể giúp giảm bớt cảm giác khó chịu do sốt, đau đầu hoặc đau nhức toàn thân. Nhưng trước khi sử dụng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị.
Không sử dụng đồ uống có cồn khi đang điều trị.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh con: Nên sử dụng biện pháp tránh thai khi đang trong quá trình điều trị bằng thuốc và trong 7 tháng sau khi ngưng dùng thuốc.
Phụ nữ có thai: Tránh sử dụng thuốc bởi thuốc có thể ảnh hưởng tới thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng thuốc khi đang cho con bú hoặc nếu dùng thuốc thì nên ngưng cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong thời gian sử dụng thuốc không nên lái xe và vận hành máy móc.
- Tương tác thuốc
1 số loại thuốc có thể tương tác với Trastuzumab là:
Một số loại thuốc điều trị ung thư khác như: carboplatin, cyclophosphaminde, doxorubicin, ifosfamide, vincristine.
Sirolimus.
Tacrolimus.
Báo cho bác sĩ điều trị biết về tất cả các loại thuốc, vitamin, TPCN mà bạn đang sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
- Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8 độ C trước khi hoàn nguyên, tránh ánh sáng.
Dung dịch sau khi hoàn nguyên cần dùng ngay, không để thuốc bị đông lạnh sau khi hoàn nguyên.
Dung dịch sau khi pha loãng có thể bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C trong 24 tiếng trước khi dùng.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 5ml.
- Hạn dùng
21 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
F. Hoffmann-La Roche Ltd.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Dung dịch tiêm Herceptin 600mg/5ml điều trị ung thư vú chai 5ml. Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ). Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị.906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.
Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.
Ở nhiệt độ từ 2-8 độ C trước khi hoàn nguyên, tránh ánh sáng
Dung dịch sau khi hoàn nguyên cần dùng ngay, không để thuốc bị đông lạnh sau khi hoàn nguyên
Dung dịch sau khi pha loãng có thể bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C trong 24 tiếng trước khi dùng
Hạn dùng
21 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng kí
QLSP-1117-18
Sao chép Đã copy!
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Trastuzumab 600mg.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị ung thư vú di căn HER2 (BMC) cụ thể đó là:
Kết hợp thuốc với paclitaxel để điều trị cho bệnh nhân chưa hóa trị liệu.
Kết hợp aromatase để điều trị cho bệnh nhân sau mãn kinh đã từng được điều trị bằng trastuzumab.
Kết hợp thuốc với docetaxel để điều trị cho bệnh nhân chưa hóa trị liệu.
Sử dụng trong điều trị ung thư vú sớm:
Sử dụng cho bệnh nhân trong độ tuổi trưởng thành bị ung thư vú sớm HER2 dương tính.
Sử dụng sau khi phẫu thuật hoặc sau khi hóa trị liệu (tân dược hoặc bổ trợ) và xạ trị (nếu có).
Sử dụng cho bệnh nhân sau khi tiến hành hóa trị bằng doxorubicin và cyclophosphamide.
Kết hợp sử dụng thuốc với hóa trị bổ trợ như là docetaxel và carboplatin.
Sử dụng trong điều trị ung thư dạ dày di căn:
Thuốc được chỉ định kết hợp với capecitabine hoặc 5-fluorouracil truyền tĩnh mạch và cisplatin được để điều trị ung thư dạ dày hoặc ung thư miệng nối dạ dày-thực quản di căn có HER2 dương tính mà trước đó chưa được điều trị chống ung thư cho bệnh ung thư di căn.
3. Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc được sử dụng bằng cách truyền tĩnh mạch (tiêm tĩnh mạch, IV) chậm.
Đối với liều khởi đầu truyền chậm trong vòng 90 phút, nếu dung nạp tốt thì liều tiếp theo truyền trong khoảng hơn 30 phút.
Lưu ý: Tuyệt đối không được tiêm hoặc truyền tĩnh mạch nhanh bởi có thể gây sốc thuốc, nguy hiểm tới tính mạng của bệnh nhân.
Liều dùng:
Liều lượng thuốc được sử dụng tùy thuộc vào chiều cao, cân nặng, tình trạng sức khỏe và mức độ nghiêm trọng của bệnh, mức độ hấp thu,… mà bác sĩ sẽ quyết định từng mức liều lượng khác nhau. Liều lượng bệnh nhân có thể tham khảo như sau:
Điều trị Ung thư vú, di căn hoặc điều trị hỗ trợ :
Liều tải ban đầu: 4 mg/kg truyền trong 90 phút.
Liều duy trì: 2 mg/kg truyền trong 30 phút mỗi tuần trong 12 tuần, 1 tuần sau khi hóa trị đồng thời hoàn thành, dùng 6 mg/kg truyền trong 30 đến 90 phút mỗi 3 tuần trong tổng thời gian điều trị là 52 tuần.
Điều trị Ung thư dạ dày, di căn:
Liều tải ban đầu: 8 mg/kg truyền trong 90 phút.
Liều duy trì: 6 mg / kg truyền trong vòng 30 đến 90 phút mỗi 3 tuần cho đến khi bệnh tiến triển.
- Quá liều
Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều bởi thuốc được sử dụng bởi các bác sĩ chuyên khoa. Nếu sử dụng thuốc tại nhà và nghi ngờ quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
- Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
4. Chống chỉ định
Thuốc không dùng cho người mẫn cảm bất cứ thành phần nào của thuốc, mẫn cảm với protein murine hoặc với bất kỳ tá dược nào.
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị khó thở nặng khi nghỉ ngơi do biến chứng ác tính tiến triển hoặc cần điều trị bằng oxy bổ sung.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp (10%):
Có nguy cơ nhiễm trùng, dị ứng, đau khớp hoặc đau cơ.
Bị bầm tím và chảy máu, vấn đề về tim mạch, mệt mỏi, loét miệng.
Bị tiêu chảy hoặc táo bón, các vấn đề về da và móng.
Xuất hiện tình trạng nóng bừng hoặc đổ mồ hôi, thay đổi vị giác, đau bụng.
Đau nhức, đỏ và bong tróc ở tay và chân.
Thay đổi huyết áp, khó ngủ, vấn đề về phổi, sổ mũi.
Có vấn đề về mắt, nhức đầu và chóng mặt.
Tay và chân bị sung, ăn mất ngon.
Cảm thấy hay bị bệnh, các triệu chứng giống như cúm.
Tác dụng phụ thường xuyên gặp (1%):
Lo lắng hoặc trầm cảm, khô miệng.
Thay đổi cách thức hoạt động của thận.
Nhiễm trùng như nhiễm trùng ngực hoặc nước tiểu.
Tê hoặc ngứa ran ở ngón tay và ngón chân.
Vấn đề về gan rất nhẹ và không có khả năng gây ra triệu chứng.
Tác dụng phụ hiếm (1%):
Vàng da và tròng trắng mắt.
Viêm phổi.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Báo cho bác sĩ điều trị biết nếu bạn xuất hiện 1 trong những biểu hiện như sau:
Khó thở hoặc đau ngực, sưng các đặc điểm trên khuôn mặt, nổi mề đay (có thể bị dị ứng).
Buồn nôn (cản trở khả năng ăn uống và không giảm bớt thuốc được kê đơn).
Nôn (nôn hơn 4-5 lần trong 24 giờ).
Tiêu chảy (4-6 tập trong khoảng thời gian 24 giờ).
Sưng bàn chân hoặc mắt cá chân. Tăng cân đột ngột.
Dấu hiệu nhiễm trùng như đỏ hoặc sưng, đau khi nuốt, ho ra chất nhầy hoặc đi tiểu đau.
Đau mà không thuyên giảm bằng thuốc theo toa.
Tránh lái xe khi đang sử dụng thuốc.
Một số mẹo tự chăm sóc khi sử dụng Herceptin 150mg dành cho bệnh nhân:
Uống 1 ngày ít nhất 2-3 lít nước.
Khi bị buồn nôn, sử dụng thuốc chống buồn nôn theo chỉ định và ăn nhiều bữa nhỏ thường xuyên. Mút kẹo ngậm và kẹo cao su cũng có thể giúp ích khi bệnh nhân bị buồn nôn.
Đối với biểu hiện giống như cúm, cần giữ ấm cơ thể bằng chăn và uống nhiều nước.
Acetaminophen hoặc ibuprofen có thể giúp giảm bớt cảm giác khó chịu do sốt, đau đầu hoặc đau nhức toàn thân. Nhưng trước khi sử dụng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị.
Không sử dụng đồ uống có cồn khi đang điều trị.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có khả năng sinh con: Nên sử dụng biện pháp tránh thai khi đang trong quá trình điều trị bằng thuốc và trong 7 tháng sau khi ngưng dùng thuốc.
Phụ nữ có thai: Tránh sử dụng thuốc bởi thuốc có thể ảnh hưởng tới thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng thuốc khi đang cho con bú hoặc nếu dùng thuốc thì nên ngưng cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong thời gian sử dụng thuốc không nên lái xe và vận hành máy móc.
- Tương tác thuốc
1 số loại thuốc có thể tương tác với Trastuzumab là:
Một số loại thuốc điều trị ung thư khác như: carboplatin, cyclophosphaminde, doxorubicin, ifosfamide, vincristine.
Sirolimus.
Tacrolimus.
Báo cho bác sĩ điều trị biết về tất cả các loại thuốc, vitamin, TPCN mà bạn đang sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
- Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8 độ C trước khi hoàn nguyên, tránh ánh sáng.
Dung dịch sau khi hoàn nguyên cần dùng ngay, không để thuốc bị đông lạnh sau khi hoàn nguyên.
Dung dịch sau khi pha loãng có thể bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C trong 24 tiếng trước khi dùng.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 5ml.
- Hạn dùng
21 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
F. Hoffmann-La Roche Ltd.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...