Từ 01/08, hệ thống đã tự động cập nhật địa chỉ của bạn theo địa giới hành chính mới. Bạn có thể kiểm tra lại địa chỉ nhận hàng tại sổ địa chỉ hoặc giỏ hàng trước khi thanh toán.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Methotrexat 500mg.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml được chỉ định trong điều trị trong các trường hợp dưới đây:
Khối u lá nuôi ác tính.
Ung thư vú.
Ung thư biểu mô vùng đầu - cổ.
Bệnh u lympho không Hodgkin.
Bệnh bạch cầu lympho cấp.
Bệnh sarcoma xương.
3. Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng
Thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml được sử dụng với liều khuyến cáo như sau:
Phác đồ sử dụng liều thấp: dưới 100mg/m2.
Phác đồ sử dụng liều trung bình: từ 100mg/m2 – 1000mg/m2.
Phác đồ sử dụng liều cao: trên 1000mg/m2.
Tránh để thuốc tiếp xúc với da và niêm mạc.
Định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh trong suốt quá trình điều trị.
Đối với người suy giảm chức năng thận cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Lưu ý trước khi sử dụng cần pha loãng dung dịch với NaCl 0.9% và dung dịch Ringer.
Thuốc cần được thực hiện và giám sát bởi cán bộ y tế, bác sĩ chuyên môn.
4. Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml cho đối tượng:
Người bệnh các phản ứng dị ứng với các thành phần của thuốc.
Người mắc tình trạng nhiễm trùng nặng và/hoặc đang tiến triển.
Viêm loét đường tiêu hóa.
Suy giảm chức năng gan, thận rõ rệt.
Suy giảm hệ miễn dịch.
Rối loạn chức năng tạo máu.
Phụ nữ mang thai, hoặc đang thời kỳ cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml có thể gây ra một số tác dụng phụ dưới đây:
Cơ quan
Thường gặp
Ít gặp
Hiếm gặp
Nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng
Herpes zoster
Nhiễm trùng cơ hội
Nhiễm trùng nặng
U tân sinh lành tính, ác tính và không đặc hiệu
Bệnh u lympho ác tính
Hội chứng ly giải khối u
Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết
Giảm tiểu cầu, bạch cầu, giảm toàn bộ huyết cầu, mất bạch cầu hạt
Thiếu máu nguyên cầu khổng lồ
Rối loạn hệ miễn dịch
Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, viêm mạch dị ứng, sốt, suy giảm miễn dịch
Tăng acid uric máu, tăng ure, creatinin huyết thanh.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Thuốc cần thực hiện bởi bác sĩ có kinh nghiệm điều trị khối u và có nhiều kinh nghiệm trong sử dụng methotrexat.
Giám sát chặt chẽ bệnh nhân trong quá trình sử dụng để phát hiện sớm các biểu hiện độc tính.
Đối với người bệnh mắc ứ dịch tại các khoang của cơ thể như: dịch tràn màng phổi, dịch cổ trưởng cần điều trị ứ dịch trước khi điều trị bằng methotrexate.
Nếu xuất hiện các triệu chứng như: viêm miệng, tiêu chảy, nôn ra máu, phân màu đen cần ngưng sử dụng thuốc.
Thận trọng đối với bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin.
Thuốc có thể gây hội chứng ly giải khối u.
Khi sử dụng dài hạn, cần sinh thiết tủy xương nếu cần.
Khi sử dụng thuốc có xạ trị kèm theo có thể gây nguy cơ hoại tử xương và mô mềm.
Cần thận trọng khi sử dụng đối với người suy gan,suy thận, người cao tuổi.
- Thai kỳ và cho con bú
Thuốc gây nguy cơ dị tật ở thai nhi người như dị tật sọ mặt, tim mạch và các chi. Phụ nữ trong giai đoạn sinh sản cần sử dụng các biện pháp tránh thai, cần xác định không mang thai trước khi điều trị bằng methotrexate.
Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cần chống chỉ định thuốc cho phụ nữ cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml có thể gây ra các phản ứng bất lợi trên thần kinh trung ương như mệt mỏi, chóng mặt ảnh hưởng đến sự tỉnh táo tập trung. Do đó, cần thận trọng ở người lái xe, điều khiển thiết bị. Ảnh hưởng này tăng lên khi sử dụng thuốc cùng với rượu.
- Tương tác thuốc
Khi sử dụng cần lưu ý các tương tác dưới đây:
Thuốc
Tương tác
Thuốc gây mê
Viêm miệng, suy tuỷ nghiêm trọng
L-asparaginase
Đối kháng tác dụng
Cholestyramin
Tăng thải trừ thuốc
Sulphonamide, trimethoprim-sulfamethoxazole
Ức chế bài tiết qua ống thận
Azathioprin, leflunomide, retinol
Gây độc tính trên gan
Corticosteroid
Tăng nguy cơ nhiễm Herpes
Mercaptopurine
Tăng nồng độ trong huyết tương
Tetracycline, chloramphenicol
Giảm khả năng hấp thu qua đường tiêu hoá.
Penicilin, Sulphonamide
Giảm độ thanh thải của methotrexat qua thận.
Ciprofloxacin
Giảm bài tiết thuốc qua thận.
Phenytoin
Bệnh bạch cầu lympho thấp.
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Methotrexat là thuốc thuộc nhóm đối kháng acid folic có tác dụng gây độc đối với tế bào. Thuốc có cơ chế tác dụng ức chế quá trình chuyển hoá acid folic thành acid tetrahydrofolic. Quá trình này là do thuốc có ái lực mạnh hơn với enzym dihydrofolat reductase so với cơ chất folic acid tự nhiên. Kết quả của quá trình này là sự ức chế tổng hợp ADN và hình thành các tế bào mới. Methotrexat có tác dụng đặc hiệu tại pha S của chu kỳ phân bào.
Hiệu quả trên lâm sàng và độ an toàn: Methotrexat nhạy cảm đối với các mô của tế bào ác tính, tủy xương, tế bào bào thai, biểu mô, niêm mạc miệng và niêm mạc ruột.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu: Sau khi dùng đường tĩnh mạch, nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,5-1 giờ. Hấp thu đường uống bão hoà ở 30mg/ m2.
Phân bố: Khoảng 50% liều sử dụng được hấp thu và gắn với protein huyết tương. Tuy nhiên sự gắn này có thể bị đảo ngược và methotrexate khuếch tán dễ dàng vào bên trong tế bào với nồng độ cao nhất ở trong gan, lách và thận dưới dạng polyglutamate và có thể duy trì trong vài tuần và vài tháng. Thuốc cũng được phân bố vào dịch não tuỷ với nồng độ thấp.
Chuyển hoá và thải trừ: Thuốc có thời gian bán thải từ 3-10 giờ khi ở liều điều trị thấp và khoảng từ 8-15 giờ khi ở liều điều trị cao. Thuốc được thải trừ ra khỏi huyết tương cơ thể theo 3 pha và chủ yếu ở dạng không biến đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Bảo quản thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 5ml.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Fareva Unterach GmbH.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Dung dịch tiêm Methotrexat "Ebewe" 500mg/5ml điều trị ung thư vú chai 5ml. Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ). Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị.906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Ebewe Pharma là một công ty dược phẩm tập trung nghiên cứu, phát triển, sản xuất và thương mại hóa các sản phẩm trong lĩnh vực thần kinh, chăm sóc đặc biệt, gây tê và ung thư.
Từ trụ sở chính toàn cầu của Ebewe Pharma tại Áo. Các sản phẩm chuyên biệt của công ty được phát triển và sản xuất tại các cơ sở được chứng nhận GMP của EU tại Áo và Đức. Ebewe Pharma tiếp thị sản phẩm tại hơn 70 quốc gia trên khắp thế giới thông qua 25 công ty liên kết quốc tế và các đối tác chiến lược.
Năm 1934: EBEWE Pharma thành lập tại thành phố Vienna, Áo.
Năm 1956 - 2001: EBEWE Pharma trở thành thành viên của tập đoàn BASF and ABBOTT.
Năm 1997: EBEWE Pharma thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam với trụ sở chính đặt tại Hà Nội. Văn phòng tại Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh cũng được lần lượt mở trong năm.
Năm 2001: Sau khi được một thành viên trong ban quản trị mua lại, EBEWE Pharma trở lại là một thương hiệu độc lập.
Ebewe Pharma là một công ty dược phẩm tập trung nghiên cứu, phát triển, sản xuất và thương mại hóa các sản phẩm trong lĩnh vực thần kinh, chăm sóc đặc biệt, gây tê và ung thư.
Từ trụ sở chính toàn cầu của Ebewe Pharma tại Áo. Các sản phẩm chuyên biệt của công ty được phát triển và sản xuất tại các cơ sở được chứng nhận GMP của EU tại Áo và Đức. Ebewe Pharma tiếp thị sản phẩm tại hơn 70 quốc gia trên khắp thế giới thông qua 25 công ty liên kết quốc tế và các đối tác chiến lược.
Năm 1934: EBEWE Pharma thành lập tại thành phố Vienna, Áo.
Năm 1956 - 2001: EBEWE Pharma trở thành thành viên của tập đoàn BASF and ABBOTT.
Năm 1997: EBEWE Pharma thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam với trụ sở chính đặt tại Hà Nội. Văn phòng tại Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh cũng được lần lượt mở trong năm.
Năm 2001: Sau khi được một thành viên trong ban quản trị mua lại, EBEWE Pharma trở lại là một thương hiệu độc lập.
Nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời
Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng kí
900114446923
Sao chép Đã copy!
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.
1. Thành phần
Methotrexat 500mg.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml được chỉ định trong điều trị trong các trường hợp dưới đây:
Khối u lá nuôi ác tính.
Ung thư vú.
Ung thư biểu mô vùng đầu - cổ.
Bệnh u lympho không Hodgkin.
Bệnh bạch cầu lympho cấp.
Bệnh sarcoma xương.
3. Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng
Thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml được sử dụng với liều khuyến cáo như sau:
Phác đồ sử dụng liều thấp: dưới 100mg/m2.
Phác đồ sử dụng liều trung bình: từ 100mg/m2 – 1000mg/m2.
Phác đồ sử dụng liều cao: trên 1000mg/m2.
Tránh để thuốc tiếp xúc với da và niêm mạc.
Định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh trong suốt quá trình điều trị.
Đối với người suy giảm chức năng thận cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Lưu ý trước khi sử dụng cần pha loãng dung dịch với NaCl 0.9% và dung dịch Ringer.
Thuốc cần được thực hiện và giám sát bởi cán bộ y tế, bác sĩ chuyên môn.
4. Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml cho đối tượng:
Người bệnh các phản ứng dị ứng với các thành phần của thuốc.
Người mắc tình trạng nhiễm trùng nặng và/hoặc đang tiến triển.
Viêm loét đường tiêu hóa.
Suy giảm chức năng gan, thận rõ rệt.
Suy giảm hệ miễn dịch.
Rối loạn chức năng tạo máu.
Phụ nữ mang thai, hoặc đang thời kỳ cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml có thể gây ra một số tác dụng phụ dưới đây:
Cơ quan
Thường gặp
Ít gặp
Hiếm gặp
Nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng
Herpes zoster
Nhiễm trùng cơ hội
Nhiễm trùng nặng
U tân sinh lành tính, ác tính và không đặc hiệu
Bệnh u lympho ác tính
Hội chứng ly giải khối u
Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết
Giảm tiểu cầu, bạch cầu, giảm toàn bộ huyết cầu, mất bạch cầu hạt
Thiếu máu nguyên cầu khổng lồ
Rối loạn hệ miễn dịch
Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, viêm mạch dị ứng, sốt, suy giảm miễn dịch
Tăng acid uric máu, tăng ure, creatinin huyết thanh.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Thuốc cần thực hiện bởi bác sĩ có kinh nghiệm điều trị khối u và có nhiều kinh nghiệm trong sử dụng methotrexat.
Giám sát chặt chẽ bệnh nhân trong quá trình sử dụng để phát hiện sớm các biểu hiện độc tính.
Đối với người bệnh mắc ứ dịch tại các khoang của cơ thể như: dịch tràn màng phổi, dịch cổ trưởng cần điều trị ứ dịch trước khi điều trị bằng methotrexate.
Nếu xuất hiện các triệu chứng như: viêm miệng, tiêu chảy, nôn ra máu, phân màu đen cần ngưng sử dụng thuốc.
Thận trọng đối với bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin.
Thuốc có thể gây hội chứng ly giải khối u.
Khi sử dụng dài hạn, cần sinh thiết tủy xương nếu cần.
Khi sử dụng thuốc có xạ trị kèm theo có thể gây nguy cơ hoại tử xương và mô mềm.
Cần thận trọng khi sử dụng đối với người suy gan,suy thận, người cao tuổi.
- Thai kỳ và cho con bú
Thuốc gây nguy cơ dị tật ở thai nhi người như dị tật sọ mặt, tim mạch và các chi. Phụ nữ trong giai đoạn sinh sản cần sử dụng các biện pháp tránh thai, cần xác định không mang thai trước khi điều trị bằng methotrexate.
Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cần chống chỉ định thuốc cho phụ nữ cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml có thể gây ra các phản ứng bất lợi trên thần kinh trung ương như mệt mỏi, chóng mặt ảnh hưởng đến sự tỉnh táo tập trung. Do đó, cần thận trọng ở người lái xe, điều khiển thiết bị. Ảnh hưởng này tăng lên khi sử dụng thuốc cùng với rượu.
- Tương tác thuốc
Khi sử dụng cần lưu ý các tương tác dưới đây:
Thuốc
Tương tác
Thuốc gây mê
Viêm miệng, suy tuỷ nghiêm trọng
L-asparaginase
Đối kháng tác dụng
Cholestyramin
Tăng thải trừ thuốc
Sulphonamide, trimethoprim-sulfamethoxazole
Ức chế bài tiết qua ống thận
Azathioprin, leflunomide, retinol
Gây độc tính trên gan
Corticosteroid
Tăng nguy cơ nhiễm Herpes
Mercaptopurine
Tăng nồng độ trong huyết tương
Tetracycline, chloramphenicol
Giảm khả năng hấp thu qua đường tiêu hoá.
Penicilin, Sulphonamide
Giảm độ thanh thải của methotrexat qua thận.
Ciprofloxacin
Giảm bài tiết thuốc qua thận.
Phenytoin
Bệnh bạch cầu lympho thấp.
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Methotrexat là thuốc thuộc nhóm đối kháng acid folic có tác dụng gây độc đối với tế bào. Thuốc có cơ chế tác dụng ức chế quá trình chuyển hoá acid folic thành acid tetrahydrofolic. Quá trình này là do thuốc có ái lực mạnh hơn với enzym dihydrofolat reductase so với cơ chất folic acid tự nhiên. Kết quả của quá trình này là sự ức chế tổng hợp ADN và hình thành các tế bào mới. Methotrexat có tác dụng đặc hiệu tại pha S của chu kỳ phân bào.
Hiệu quả trên lâm sàng và độ an toàn: Methotrexat nhạy cảm đối với các mô của tế bào ác tính, tủy xương, tế bào bào thai, biểu mô, niêm mạc miệng và niêm mạc ruột.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu: Sau khi dùng đường tĩnh mạch, nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,5-1 giờ. Hấp thu đường uống bão hoà ở 30mg/ m2.
Phân bố: Khoảng 50% liều sử dụng được hấp thu và gắn với protein huyết tương. Tuy nhiên sự gắn này có thể bị đảo ngược và methotrexate khuếch tán dễ dàng vào bên trong tế bào với nồng độ cao nhất ở trong gan, lách và thận dưới dạng polyglutamate và có thể duy trì trong vài tuần và vài tháng. Thuốc cũng được phân bố vào dịch não tuỷ với nồng độ thấp.
Chuyển hoá và thải trừ: Thuốc có thời gian bán thải từ 3-10 giờ khi ở liều điều trị thấp và khoảng từ 8-15 giờ khi ở liều điều trị cao. Thuốc được thải trừ ra khỏi huyết tương cơ thể theo 3 pha và chủ yếu ở dạng không biến đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Bảo quản thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 5ml.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Fareva Unterach GmbH.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...