Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Exfast 25mg hỗ trợ điều trị ung thư vú (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất: Exemestan 25mg.
  • Tá dược: Mannitol (E-421), crospovidon, polysorbat 80, cellulose vi tinh thể, natri starch glyconat, magiesi stearate, silica, colloidal anhydrous, natri carmellose, maltodextrin, glucose monohydrat, titan dioxyd, stearic acid, oxyd sắt vàng (E172), hypromellose, nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

EXFAST được chỉ định để

  • Điều trị hỗ trợ đối với phụ nữ sau khi mãn kinh bị ung thư vú có thể xâm lấn giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính sau khi đã dùng tamoxifen để hỗ trợ ở giai đoạn đầu nhằm giảm nguy cơ tái phát ung thư vú (lan rộng và khu trú) và ung thư vú đối bên.
  • Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau khi mãn kinh theo sinh lý tự nhiên hoặc phụ nữ mãn kinh sau khi điều trị bằng liệu pháp kháng estrogen.
  • Điều trị bước 3 bằng hormone ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau khi mãn kinh theo sinh lý tự nhiên hoặc phụ nữ mãn kinh sau khi điều trị bằng liệu pháp kháng estrogen và một trong hai thuốc ức chế men aromatase không có cấu trúc steroid hoặc progestin.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

Không chia đôi viên thuốc. Vẫn chưa xác minh được tính tương đương về liều lượng khi chia đôi viên thuốc.

- Liều dùng

Người lớn và bệnh nhân lớn tuổi:

  • Liều khuyến cáo là 1 viên EXFAST 25 mg/lần/ngày, nên uống sau khi ăn.
  • Ở các bệnh nhân bị ung thư vú giai đoạn đầu, việc điều trị với EXFAST nên được tiếp tục cho đến khi hoàn tất 5 năm điều trị bằng liệu pháp hormone hỗ trợ, hoặc cho đến khi khối u không tiến triển.
  • Ở các bệnh nhân bị ung thư vú tiến triển, việc điều trị với EXFAST nên được tiếp tục cho đến khi sự phát triển của khối u rõ ràng.
  • Không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng đối với bệnh nhân bị suy gan hoặc thận.

Trẻ em:

Thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em.

- Quá liều

  • Các thử nghiệm lâm sàng đã được tiến hành với exemestan sử dụng liều duy nhất lên tới 800 mg ở phụ nữ tình nguyện khỏe mạnh và lên tới liều 600 mg mỗi ngày ở phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn tiến triển. Các liều này được dung nạp tốt. Chưa có ghi nhận về liều dùng duy nhất exemestan có thể dẫn đến các triệu chứng đe dọa tính mạng. Ở chuột cống và chó, tỷ lệ tử vong sau khi dùng liều uống duy nhất là tương đương, cao hơn lần lượt là 2000 và 4000 lần liều khuyến cáo ở người tính theo mg/m2.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều và trong trường hợp này phải điều trị triệu chứng. Cần liên hệ với Khoa cấp cứu bệnh viện gần nhất để được tư vấn về cách xử lý khi dùng quá liều.

4. Chống chỉ định

Thuốc viên EXFAST được chống chỉ định ở phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú và ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.

5. Tác dụng phụ

Trong các nghiên cứu lâm sàng được tiến hành với exemestan ở liều 25 mg/ngày, các tác dụng phụ xảy ra thường là nhẹ đến vừa phải. Tỷ lệ ngưng thuốc do tác dụng phụ là 7,4% trong số các bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm được điều trị hỗ trợ với exemestan sau khi dùng liệu pháp hỗ trợ ban đầu với Tamoxifen. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là nóng bừng (22%), đau khớp (18%) và mệt mỏi (16%). Tỷ lệ ngưng thuốc do tác dụng phụ là 2,8% trong số tất cả các bệnh nhân ung thư vú tiến triển. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là nóng bừng (14%) và buồn nôn (12%).

Hầu hết các tác dụng không mong muốn là do hậu quả thông thường về mặt dược lý của việc giảm estrogen (ví dụ: nóng bừng).

Các báo cáo về tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây, phân loại theo hệ cơ quan và tần số. Tần số được quy ước như sau: rất thường gặp (>10%), thường gặp (>1%, ≤10%), ít gặp (>0,1%, ≤1%), hiếm gặp (>0,01%, ≤0,1%), chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có).

Hệ cơ quan

Tần suất

Các phản ứng phụ

Trên hệ máu và mạch bạch huyết

Rất thường gặp

Leucopenia (**)

Thường gặp

Giảm tiểu cầu (**)

Chưa biết

Giảm số lượng tế bào lympho (**)

Trên hệ miễn dịch

Ít gặp

Dị ứng, mẫn cảm

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Thường gặp

Chán ăn

Rối loạn tâm thần

Rất thường gặp

Căng thẳng, mất ngủ

Rối loạn hệ thần kinh

Rất thường gặp

Đau đầu, chóng mặt

Thường gặp

Hội chứng ống cổ tay, dị cảm

Hiếm gặp

Tình trạng lơ mơ

Rối loạn mạch

Rất thường gặp

Nóng bừng

Rối loạn tiêu hóa

Rất thường gặp

Đau bụng, buồn nôn

Thường gặp

Nôn, táo bón, khó tiêu, tiêu chảy

Trên hệ gan mật

Rất thường gặp

Tăng mem gan, tăng ALP

Hiếm gặp

Viêm gan (+), viêm gan ứ mật (+)

Rối loạn về da và mô mềm

Rất thường gặp

Tăng tiết mồ hôi

Thường gặp

Rụng tóc, phát ban, nổi mề đay, ngứa.

Ít gặp

Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) (+)

Rối loạn cơ xương và xương

Rất thường gặp

Đau khớp và cơ xương, đau khớp, và đau với mật độ ít hơn ở các chi, viêm xương khớp, đau lưng, viêm khớp, đau cơ và cứng khớp

Thường gặp

Loãng xương, gãy xương (*)

Các rối loạn chung và tại chỗ

Rất thường gặp

Đau, mệt mỏi

Thường gặp

Phù mạch ngoại biên, suy nhược

(*) Bao gồm: đau khớp, và ít xảy ra đau nhiều, thoái hóa khớp, đau lưng, viêm khớp, đau cơ và cứng khớp. 

(**) Những bệnh nhân ung thư vú bị giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu cấp tính được báo cáo hiếm gặp. Tần suất giảm tế bào lympho được báo cáo khoảng 20% bệnh nhân dùng exemestane, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử giảm bạch cầu lympho; Tuy nhiên, lượng tế bào lympho trung bình ở những bệnh nhân này không thay đổi đáng kể theo thời gian và không tăng tương ứng trong nhiễm virus. Những tác dụng này chưa được quan sát thấy ở những bệnh nhân điều trị ung thư vú giai đoạn sớm.

(+) tần suất tính theo quy ước 3/X.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Do EXFAST là một tác nhân có thể làm giảm estrogen, nên có thể tiên lượng hiện tượng giảm tỷ trọng chất khoáng trong xương. Trong suốt thời gian điều trị với EXFAST, những phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ bị loãng xương nên được đánh giá chính thức về tỷ trọng xương khi bắt đầu điều trị. Cần theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân được điều trị với EXFAST. Cần bắt đầu việc điều trị hoặc phòng ngừa chứng loãng xương nếu cần thiết.
  • Do cơ chế tác dụng của thuốc, không nên dùng EXFAST ở phụ nữ tiền mãn kinh. Trên lâm sàng khi phù hợp, cần phải xác định chắc chắn bệnh nhân đang ở tình trạng sau mãn kinh bằng cách thực hiện các xét nghiệm, như đánh giá hàm lượng luteinising hormon (LH), follicle stimulating hormon (FSH) và mức oestradiol.
  • Khả năng gây ung thư/khả năng gây đột biến và độc tính lên cơ quan sinh sản.
  • Exemestan dùng thận trọng đối với bệnh nhân suy gan, thận.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phân loại C.
  • Exemestan phá vỡ sự chuyển hóa phụ thuộc estrogen và có thể sẽ gây sẩy thai. Thuốc được chống chỉ định ở phụ nữ mang thai.
  • Không có nghiên cứu nào về các phụ nữ mang thai dùng exemestan. EXFAST được chỉ định dùng cho phụ nữ sau khi mãn kinh. Nếu có dùng EXFAST trong thời kỳ mang thai, bệnh nhân nên được khuyến cáo về nguy hiểm tiềm tàng đối với thai nhi và nguy cơ tiềm ẩn về việc bị sảy thai.

Phụ nữ cho con bú

Chưa có dữ liệu nghiên cứu không biết tiết vào sữa mẹ hay không nên không nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

EXFAST không hẳn sẽ làm suy giảm khả năng của bệnh nhân khi lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tình trạng ngủ gật, buồn ngủ, suy nhược, và chóng mặt đã được báo cáo trong khi sử dụng thuốc. Nên khuyến cáo bệnh nhân rằng nếu các tác dụng không mong muốn trên xảy ra, bệnh nhân có thể bị ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

  • Không nên dùng EXFAST đồng thời với các thuốc có estrogen vì các thuốc này làm giảm bớt tác dụng dược lý của EXFAST.
  • Chưa có nghiên cứu chính thức nào về tương tác thuốc của EXFAST. Các bằng chứng trên in vitro cho thấy thuốc được chuyển hóa qua cytochrom P450 (CYP) 3A4 và nhờ men khử hóa aldoketoreductase và n không ức chế bất kỳ isoenzym CYP chính nào. Trong một nghiên cứu dược động lâm sàng, sự ức chế đặc hiệu CYP3A4 bởi ketoconazole đã không cho thấy có ảnh hưởng đáng kể nào lên dược động học của exemestan.
  • Không ngoại trừ khả năng mức exemestan trong huyết tương bị giảm bởi các tác nhân gây cảm ứng đã được biết đến của CYP3A4, do chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng trên lâm sàng của các tương tác này, sử dụng chung với rifampicin, phenytoin, carbamazepin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
  • Cũng nên thận trọng khi sử dụng EXFAST với các thuốc được chuyển hóa qua CYP3A4 và có cửa sổ điều trị hẹp.
  • Không nên phối hợp các thuốc chứa estrogen do đối nghịch tác dụng dược lý.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Exemestan là một tác nhân ức chế men aromatase không thuận nghịch có khung steroid, về mặt cấu trúc hóa học có liên quan đến chất nền tự nhiên là androstenedione. Ở phụ nữ sau khi mãn kinh, estrogen được tạo thành chủ yếu từ sự chuyển đổi androgen nhờ men aromatase trong các mô ngoại vi. Sự mất mát estrogen qua việc ức chế men aromatase là một trị liệu chọn lọc có hiệu quả cho trường hợp ung thư vú phụ thuộc hormon ở những phụ nữ sau mãn kinh. Exemestan tác động bằng cách liên kết không thuận nghịch tại vị trí tác động của men nên gây bất hoạt. Kiểu bất hoạt như vậy còn được gọi là “ức chế tự sát”. Ở phụ nữ sau mãn kinh, exemestan làm giảm đáng kể nồng độ estrogen trong huyết thanh, bắt đầu với liều 5 mg và đạt được sự giảm tối đa (80-90%) với liều 10-25 mg. Ở phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú được điều trị với liều 25 mỗi ngày, nồng độ estrogen trong cơ thể giảm đến khoảng 98%.

Exemestan không có hoạt tính của progestogen và estrogen. Một tác động androgen yếu có thể có là do dẫn xuất 17-hydro đã được ghi nhận chủ yếu khi dùng liều cao. Trong các thử nghiệm dùng nhiều lần trong ngày, exemestan không gây ảnh hưởng lên quá trình sinh tổng hợp cortisol hoặc aldosteron của tuyến thượng thận, được đo trước và sau thử nghiệm ACTH. Kết quả này chứng minh tính chọn lọc của thuốc đối với các men khác có tham gia vào con đường tổng hợp các hormon steroid. Do đó, không cần thiết phải thay thế glucocorticoid hay mineralocorticoid.

Nhận thấy có sự gia tăng nhẹ không lệ thuộc liều của LH và FSH trong huyết thanh, thậm chí ở liều thấp. Sự gia tăng này được mong đợi ở mức độ dược lý và có thể là do kết quả của điều hòa ngược của tuyến yên do thuốc làm giảm estrogen, vì vậy sẽ kích thích tuyến yên tiết gonadotropin ở những phụ nữ sau mãn kinh. Đã ghi nhận thấy sự giảm globulin gắn hormone sinh dục (SHBG) liên quan đến liều khi dùng exemestan liều 25 mg/ngày.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

Sau khi uống, exemestan được hấp thu nhanh và nhiều mặc dù các dữ liệu trên động vật gợi ý rằng sinh khả dụng tuyệt đối thấp là do có hiệu ứng qua gan lần đầu lớn. Ở liều duy nhất 25 mg, uống sau khi ăn, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 18 ng/mL, đạt được trong vòng 2 giờ sau khi uống. Thức ăn làm gia tăng sự hấp thu, dẫn đến nồng độ thuốc trong huyết tương, cao hơn 30-40% so với nồng độ ghi nhận được ở những bệnh nhân uống thuốc khi đói.

Phân bố

Sau khi đạt nồng độ đỉnh, nồng độ exemestan trong huyết tương giảm theo hàm số mũ với thời gian bán hủy khoảng 24 giờ. Độ liên kết với protein huyết tương của thuốc đạt mức khoảng 90% và phần liên kết không lệ thuộc vào tổng nồng độ. Sự phân bố của thuốc và/hoặc các chất chuyển hóa của thuốc trong các tế bào máu là không đáng kể.

Chuyển hóa và bài tiết

Không ghi nhận thấy có sai lệch đáng kể về dược động học theo liều dùng ở những người tình nguyện khỏe mạnh khi dùng liều uống đến 50 mg. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt mức tương tự khi dùng liều duy nhất mỗi ngày 25mg và khi tiếp tục dùng liều trên trong nhiều ngày sau đó. Sau khi uống liều duy nhất exemestan được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ, các chất chuyển hóa được đào thải hoàn toàn trong vòng 1 tuần với tỷ lệ đào thải qua nước tiểu và phân tương đương nhau. Lượng thuốc được đào thải không thay đổi trong nước tiểu ở mức dưới 1% của liều dùng. Quá trình chuyển hóa sinh học diễn ra thông qua sự oxy hóa nhóm methylen tại vị trí số 6 nhờ isoenzym CYP 3A4 và/hay qua sự khử nhóm 17-keto bởi men khử hóa aldoketoreductase. Do đó, nhiều chất chuyển hóa thứ cấp được tạo thành, mỗi chất ứng với lượng thuốc giới hạn trong liều dùng. Các chất chuyển hóa hoặc không có tác dụng hoặc có tác dụng ức chế men aromatase kém hơn exemestan.

Các nhóm người dùng đặc biệt

Tuổi

Chưa ghi nhận được sự tương quan có ý nghĩa giữa nồng độ exemestan với tuổi của bệnh nhân.

Suy thận

Dược động học của exemestan đã được khảo sát ở những bệnh nhân thiểu năng thận nghiêm trọng (CLCR ≤ 30mL/phút). Ở các đối tượng này nồng độ exemestan sau khi dùng liều duy nhất được ghi nhận là khoảng gấp đôi so với ở người tình nguyện khỏe mạnh. Mặc dù có sự khác biệt đáng kể về mặt dược động học, tuy nhiên không nhất thiết phải điều chỉnh liều dùng do đã ghi nhận có sự dung nạp thuốc tốt ở những người dùng liều cao lên tới gấp 8 lần so với liều khuyến cáo. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng exemestan ở những bệnh nhân suy thận.

Suy gan

Dược động học của exemestan đã được khảo sát ở những bệnh nhân suy gan nặng và vừa phải. Ở các đối tượng này nồng độ exemestan trong cơ thể cao gấp 2-3 lần so với ở người tình nguyện khỏe mạnh. Cũng như đối với trường hợp suy thận, không nhất thiết phải điều chỉnh liều dùng. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng exemestan ở những bệnh nhân suy gan.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

SYNTHON HISPANIA.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 333992

Đăng ký đặt trước sản phẩm
Hướng dẫn:
  • Bước 1: Quý khách điền form đăng ký và bấm nút Đặt trước ở bên dưới.
  • Bước 2: Trong vòng 48h sau khi gửi form, dược sĩ sẽ gọi điện báo giá và thời gian nhận hàng cho Quý khách (trừ T7, CN và ngày lễ).
  • Bước 3: Để mua hàng, Quý khách vui lòng đặt cọc trước 100% giá trị đơn hàng.
  • Bước 4: Sau khi nhận cọc, An Khang tiến hành nhập và giao hàng đúng theo cam kết.
Anh Chị
Thành phố Hồ Chí Minh*
Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu Thành phố Hà Nội Thành phố Đà Nẵng Quảng Nam, Đà Nẵng Tỉnh An Giang An Giang, Kiên Giang Tỉnh Bắc Ninh Bắc Giang, Bắc Ninh Tỉnh Cà Mau Bạc Liêu, Cà Mau Thành phố Cần Thơ Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang Tỉnh Cao Bằng Tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk, Phú Yên Tỉnh Điện Biên Tỉnh Đồng Nai Bình Phước, Đồng Nai Tỉnh Đồng Tháp Tiền Giang, Đồng Tháp Tỉnh Gia Lai Gia Lai, Bình Định Tỉnh Hà Tĩnh Thành phố Hải Phòng Hải Dương, Hải Phòng Thành phố Huế Tỉnh Hưng Yên Thái Bình, Hưng Yên Tỉnh Khánh Hòa Khánh Hòa, Ninh Thuận Tỉnh Lai Châu Tỉnh Lâm Đồng Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận Tỉnh Lạng Sơn Tỉnh Lào Cai Lào Cai, Yên Bái Tỉnh Nghệ An Tỉnh Ninh Bình Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam Tỉnh Phú Thọ Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ Tỉnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi, Kon Tum Tỉnh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Trị Quảng Bình, Quảng Trị Tỉnh Sơn La Tỉnh Tây Ninh Long An, Tây Ninh Tỉnh Thái Nguyên Thái Nguyên, Bắc Kạn Tỉnh Thanh Hóa Tỉnh Tuyên Quang Hà Giang, Tuyên Quang Tỉnh Vĩnh Long Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre
Chọn Phường / Xã*
Phường An Đông Phường 5, Phường 7, Phường 9 (Quận 5) Phường An Hội Đông Phường 15, Phường 16 (quận Gò Vấp) Phường An Hội Tây Phường 12, Phường 14 (quận Gò Vấp) Phường An Khánh Phường Thủ Thiêm, Phường An Lợi Đông, Phường Thảo Điền, Phường An Khánh, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường An Lạc Phường Bình Trị Đông B, Phường An Lạc A, Phường An Lạc Phường An Nhơn Phường 5, Phường 6 (quận Gò Vấp) Phường An Phú Phường Bình Chuẩn, Phường An Phú (thành phố Thuận An) Phường An Phú Đông Phường Thạnh Lộc, Phường An Phú Đông Phường Bà Rịa Phường Phước Trung, Phường Phước Nguyên, Phường Long Toàn, Phường Phước Hưng Phường Bàn Cờ Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 4 (Quận 3) Phường Bảy Hiền Phường 10, Phường 11, Phường 12 (quận Tân Bình) Phường Bến Cát Xã Lai Hưng, Phường Mỹ Phước, Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng) Phường Bến Thành Phường Bến Thành, Phường Phạm Ngũ Lão, Phường Cầu Ông Lãnh, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Bình Cơ Phường Hội Nghĩa, Xã Bình Mỹ (huyện Bắc TÂn Uyên) Phường Bình Đông Phường 6 (Quận 8), Phường 7 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8), Xã An Phú Tây Phường Bình Dương Phường Phú Tân, Phường Phú Chánh, Phường Hòa Phú, Phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Bình Hòa Phường Bình Hòa, Phường Vĩnh Phú Phường Bình Hưng Hòa Phường Bình Hưng Hòa, Phường Sơn Kỳ, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Lợi Trung Phường 5, Phường 11, Phường 13 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Phú Phường 10, Phường 11 (Quận 6), Phường 16 (Quận 8) Phường Bình Quới Phường 27, Phường 28 Phường Bình Tân Phường Bình Trị Đông A, Phường Tân Tạo, Phường Bình Hưng Hoà B Phường Bình Tây Phường 2, Phường 9 (Quận 6) Phường Bình Thạnh Phường 12, Phường 26, Phường 14 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Thới Phường 3, Phường 10 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Bình Tiên Phường 1, Phường 7, Phường 8 (Quận 6) Phường Bình Trị Đông Phường Bình Trị Đông, Phường Bình Trị Đông A, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Trưng Phường Bình Trưng Đông, Phường Bình Trưng Tây, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường Cát Lái Phường Thạnh Mỹ Lợi, Phường Cát Lái Phường Cầu Kiệu Phường 1, Phường 2, Phường 7 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Cầu Ông Lãnh Phường Nguyễn Cư Trinh, Phường Cầu Kho, Phường Cô Giang, Phường Cầu Ông Lãnh Phường Chánh Hiệp Phường Tương Bình Hiệp, Phường Hiệp An, Phường Chánh Mỹ, Phường Định Hoà Phường Chánh Hưng Phường Hưng Phú, Rạch Ông, Phường 4 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8) Phường Chánh Phú Hòa Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa Phường Chợ Lớn Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 5) Phường Chợ Quán Phường 1, Phường 2, Phường 4 (Quận 5) Phường Dĩ An Phường An Bình, Phường Dĩ An, Phường Tân Đông Hiệp Phường Diên Hồng Phường 6, Phường 8 (Quận 10), Phường 14 (Quận 10) Phường Đông Hòa Phường Bình An, Phường Bình Thắng, Phường Đông Hòa Phường Đông Hưng Thuận Phường Tân Thới Nhất, Phường Tân Hưng Thuận, Phường Đông Hưng Thuận Phường Đức Nhuận Phường 4, Phường 5, Phường 9 (quận Phú Nhuận) Phường Gia Định Phường 1, Phường 2, Phường 7, Phường 17 (quận Bình Thạnh) Phường Gò Vấp Phường 10, Phường 17 (quận Gò Vấp) Phường Hạnh Thông Phường 1, Phường 3 (quận Gò Vấp) Phường Hiệp Bình Phường Hiệp Bình Chánh, Phường Hiệp Bình Phước, Phường Linh Đông Phường Hòa Bình Phường 5, Phường 14 (Quận 11) Phường Hòa Hưng Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 10), Phường 15 (Quận 10) Phường Hòa Lợi Phường Hòa Lợi, Phường Tân Định (Thành phố Bến Cát) Phường Khánh Hội Phường 8, Phường 9 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4), Phường 15 (Quận 4) Phường Lái Thiêu Phường Bình Nhâm, Phường Lái Thiêu, Phường Vĩnh Phú Phường Linh Xuân Phường Linh Trung, Phường Linh Xuân, Phường Linh Tây Phường Long Bình Phường Long Bình, Phường Long Thạnh Mỹ Phường Long Hương Phường Kim Dinh, Phường Long Hương, Xã Tân Hưng (Thành phố Bà Rịa) Phường Long Nguyên Phường An Điền, Xã Long Nguyên, Phường Mỹ Phước Phường Long Phước Phường Trường Thạnh, Phường Long Phước Phường Long Trường Phường Phú Hữu, Phường Long Trường Phường Minh Phụng Phường 1, Phường 7, Phường 16 (Quận 11) Phường Nhiêu Lộc Phường 9, Phường 11, Phường 12, Phường 14 (Quận 3) Phường Phú An Phường Tân An, Xã Phú An, Phường Hiệp An Phường Phú Định Phường 14, Phường 15 (Quận 8), Phường 16 (Quận 8), Phường Xóm Củi Phường Phú Lâm Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 6) Phường Phú Lợi Phường Phú Hòa, Phường Phú Lợi, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Phú Mỹ Phường Mỹ Xuân, Phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) Phường Phú Nhuận Phường 8, Phường 10, Phường 11, Phường 13 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Phú Thạnh Phường Hiệp Tân, Phường Phú Thạnh, Phường Tân Thới Hòa Phường Phú Thọ Phường 11, Phường 15 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Phú Thọ Hòa Phường Phú Thọ Hòa, Phường Tân Thành, Phường Tân Quý Phường Phú Thuận Phường Phú Thuận, Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Phước Long Phường Phước Bình, Phường Phước Long A, Phường Phước Long B Phường Phước Thắng Phường 11, Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) Phường Rạch Dừa Phường Thắng Nhất, Phường Rạch Dừa, Phường 10 (thành phố Vũng Tàu) Phường Sài Gòn Phường Bến Nghé, Phường Đa Kao, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Tam Bình Phường Bình Chiểu, Phường Tam Phú, Phường Tam Bình Phường Tam Long Phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước Phường Tam Thắng Phường 7, Phường 8, Phường Nguyễn An Ninh, Phường 9 (thành phố Vũng Tàu) Phường Tân Bình Phường 13, Phường 14 (quận Tân Bình), Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Định Phường Đa Kao, Phường Tân Định (Quận 1) Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Bình, Phường Thái Hòa, Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Hải Phường Tân Hòa, Phường Tân Hải Phường Tân Hiệp Phường Khánh Bình, Phường Tân Hiệp Phường Tân Hòa Phường 6, Phường 8, Phường 9 (quận Tân Bình) Phường Tân Hưng Phường Tân Phong, Phường Tân Quy, Phường Tân Kiểng, Phường Tân Hưng Phường Tân Khánh Phường Thạnh Phước, Phường Tân Phước Khánh, Phường Tân Vĩnh Hiệp, Xã Thạnh Hội, Phường Thái Hòa Phường Tân Mỹ Phường Tân Phú (Quận 7), Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Tân Phú Phường Phú Trung, Phường Hòa Thạnh, Phường Tân Thới Hòa, Phường Tân Thành Phường Tân Phước Phường Phước Hòa, Phường Tân Phước Phường Tân Sơn Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Hòa Phường 1, Phường 2, Phường 3 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhất Phường 4, Phường 5, Phường 7 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhì Phường Tân Sơn Nhì, Phường Sơn Kỳ, Phường Tân Quý, Phường Tân Thành Phường Tân Tạo Xã Tân Kiên, Phường Tân Tạo A, Phường Tân Tạo Phường Tân Thành Phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài Phường Tân Thới Hiệp Phường Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành (Quận 12) Phường Tân Thuận Phường Bình Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Phường Tân Thuận Tây Phường Tân Uyên Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, Xã Tân Mỹ Phường Tăng Nhơn Phú Phường Hiệp Phú, Phường Tăng Nhơn Phú A, Phường Tăng Nhơn Phú B, Phường Long Thạnh Mỹ, Phường Tân Phú (Thành phố Thủ Đức) Phường Tây Nam Phường An Tây, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Phường Tây Thạnh Phường Tây Thạnh, Phường Sơn Kỳ Phường Thạnh Mỹ Tây Phường 19, Phường 22, Phường 25 Phường Thới An Phường Thạnh Xuân, Phường Thới An Phường Thới Hòa Thới Hòa Phường Thông Tây Hội Phường 8, Phường 11 (quận Gò Vấp) Phường Thủ Dầu Một Phường Phú Cường, Phường Phú Thọ, Phường Chánh Nghĩa, Phường Chánh Mỹ, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Thủ Đức Phường Bình Thọ, Phường Linh Chiểu, Phường Trường Thọ, Phường Linh Tây, Phường Linh Đông Phường Thuận An Phường Hưng Định, Phường An Thạnh, Xã An Sơn Phường Thuận Giao Phường Thuận Giao, Phường Bình Chuẩn Phường Trung Mỹ Tây Phường Tân Chánh Hiệp, Phường Trung Mỹ Tây Phường Vĩnh Hội Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4) Phường Vĩnh Tân Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình Phường Vũng Tàu Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường Thắng Nhì, Phường Thắng Tam, Phường 5 (thành phố Vũng Tàu) Phường Vườn Lài Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9, Phường 10 (Quận 10) Phường Xóm Chiếu Phường 13, Phường 16, Phường 18, Phường 15 (Quận 4) Phường Xuân Hòa Phường Võ Thị Sáu, Phường 4 (Quận 3) Đặc khu Côn Đảo Đặc khu Côn Đảo Xã An Long Xã An Linh, Xã Tân Long, Xã An Long Xã An Nhơn Tây Xã Phú Mỹ Hưng, Xã An Phú, Xã An Nhơn Tây Xã An Thới Đông Xã Lý Nhơn, Xã An Thới Đông Xã Bà Điểm Xã Xuân Thới Thượng, Xã Trung Chánh, Xã Bà Điểm Xã Bắc Tân Uyên Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định Xã Bàu Bàng Thị trấn Lai Uyên Xã Bàu Lâm Xã Tân Lâm, Xã Bàu Lâm Xã Bình Chánh Xã Tân Quý Tây, Xã Bình Chánh, Xã An Phú Tây Xã Bình Châu Bình Châu Xã Bình Giã Xã Bình Trung, Xã Quảng Thành, Xã Bình Giã Xã Bình Hưng Xã Phong Phú, Xã Bình Hưng, Phường 7 (Quận 8) Xã Bình Khánh Xã Tam Thôn Hiệp, Xã Bình Khánh, Xã An Thới Đông Xã Bình Lợi Xã Lê Minh Xuân, Xã Bình Lợi Xã Bình Mỹ Xã Hòa Phú, Xã Trung An, Xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi) Xã Cần Giờ Thị trấn Cần Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ) Xã Châu Đức Xã Cù Bị, Xã Xà Bang Xã Châu Pha Xã Tóc Tiên, Xã Châu Pha Xã Củ Chi Xã Tân Phú Trung, Xã Tân Thông Hội, Xã Phước Vĩnh An Xã Đất Đỏ Thị trấn Đất Đỏ, Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ, Xã Long Tân (huyện Long Đất) Xã Dầu Tiếng Thị trấn Dầu Tiếng, Xã Định An, Xã Định Thành, Xã Định Hiệp Xã Đông Thạnh Xã Thới Tam Thôn, Xã Nhị Bình, Xã Đông Thạnh Xã Hiệp Phước Xã Nhơn Đức, Xã Long Thới, Xã Hiệp Phước Xã Hồ Tràm Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận Xã Hòa Hiệp Hòa Hiệp Xã Hòa Hội Xã Hòa Hưng, Xã Hòa Bình, Xã Hòa Hội Xã Hóc Môn Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn, Xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn) Xã Hưng Long Xã Đa Phước, Xã Hưng Long, Xã Qui Đức Xã Kim Long Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn Xã Long Điền Thị trấn Long Điền, Xã Tam An Xã Long Hải Thị trấn Long Hải, Xã Phước Tỉnh, Xã Phước Hưng Xã Long Hòa Xã Long Tân, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng) Xã Long Sơn Long Sơn Xã Minh Thạnh Xã Minh Hòa, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh Xã Ngãi Giao Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ Xã Nghĩa Thành Xã Đá Bạc, Xã Nghĩa Thành Xã Nhà Bè Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc Xã Nhuận Đức Xã Phạm Văn Cội, Xã Trung Lập Hạ, Xã Nhuận Đức Xã Phú Giáo Thị trấn Phước Vĩnh, Xã An Bình, Xã Tam Lập Xã Phú Hòa Đông Xã Tân Thạnh Tây, Xã Tân Thạnh Đông, Xã Phú Hòa Đông Xã Phước Hải Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội Xã Phước Hòa Xã Vĩnh Hòa, Xã Phước Hòa, Xã Tam Lập Xã Phước Thành Xã An Thái, Xã Phước Sang, Xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo) Xã Tân An Hội Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội Xã Tân Nhựt Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, Phường Tân Tạo A, Xã Tân Kiên, Phường 16 (Quận 8) Xã Tân Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc B, Xã Phạm Văn Hai, Phường Tân Tạo Xã Thái Mỹ Xã Trung Lập Thượng, Xã Phước Thạnh, Xã Thái Mỹ Xã Thanh An Xã Thanh An, Xã Định Hiệp, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Xã Thạnh An Thạnh An Xã Thường Tân Xã Lạc An, Xã Hiếu Liêm, Xã Thường Tân, Xã Tân Mỹ Xã Trừ Văn Thố Xã Trừ Văn Thố, Xã Cây Trường II, Thị trấn Lai Uyên Xã Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc A, Xã Phạm Văn Hai Xã Xuân Sơn Xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn Xã Xuân Thới Sơn Xã Tân Thới Nhì, Xã Xuân Thới Đông, Xã Xuân Thới Sơn Xã Xuyên Mộc Xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc
Chọn số lượng
/Hộp

Tôi đồng ý với Chính sách xử lý dữ liệu cá nhân của AnKhang

906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Đăng ký đặt trước sản phẩm
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Exfast 25mg hỗ trợ điều trị ung thư vú (3 vỉ x 10 viên).
Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ).
Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị. 906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Vui lòng gửi toa thuốc cho dược sĩ khi nhận hàng.
Lưu ý: Giá cả và thông tin trên web chỉ dành cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
  • Công dụng
    Hỗ trợ điều trị ung thư vú
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Synthon Hispania (Tây Ban Nha)
    manu

    Synthon Hispania là đơn vị lấy khoa học để làm trung tâm phát triển các sản phẩm dược phẩm, các thuốc lai, thuốc gốc chất lượng cao. Hoạt động Nghiên cứu và Phát triển (R&D) của công ty cùng với khả năng sản xuất cũng như phân phối nhanh chóng các sản phẩm dược chất lượng cao khiến Synthon Hispania càng khẳng định được vị thế vững chắc trong ngành.

    Lịch sử hình thành, phát triển: Synthon Hispania được thành lập vào năm 1991. Trong vòng hai năm, tầm nhìn sáng tạo và niềm đam mê của công ty trong việc chăm sóc sức khỏe với giá cả phải chăng hơn đã dẫn đến việc phát triển một phiên bản chung của Dobutamine, một loại thuốc giống giao cảm được sử dụng trong điều trị suy tim và sốc tim. Sự thành công của sản phẩm đầu tiên này đánh dấu sự khởi đầu cho sự phát triển nhanh chóng trên thị trường quốc tế. Synthon Hispania nhanh chóng phát triển từ một công ty có trụ sở tại Nijmegen sử dụng ít hơn một trăm người thành một công ty chính thức như ngày nay với các phòng thí nghiệm, văn phòng và nhà máy sản xuất ở 9 quốc gia trên thế giới và các sản phẩm hiện được các cơ quan quản lý ở khoảng 100 quốc gia.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Synthon Hispania, S.L
  • Nơi sản xuất
    Tây Ban Nha
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C

  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    840114399923 (SĐK cũ: VN3-15-18)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)