Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Imatinib Teva 100mg dùng trong điều trị ung thư bạch cầu tuỷ mạn (12 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén Imatinib Teva 100mg chứa:

Thành phần Hàm lượng
Imatinib 100mg
  • Imatinib: dưới dạng Imatinib mesilate.

Tá dược: Canxi Hydro Photphat khan, Crospovidone loại A, Magie Stearat; lớp phủ ngoài có chứa rượu polyvinyl, Macrogol 3350, Oxit sắt màu vàng (E172), Talc, Titan dioxide (E171), Oxit sắt đỏ (E172).

2. Công dụng (Chỉ định)

Imatinib thuộc nhóm thuốc ức chế Tyrosine Kinase có tác dụng tiêu diệt các tế bào ung thư, ngăn không cho khối u phát triển ở một số loại ung thư.

Thuốc Imatinib Teva 100mg được chỉ định dùng trong liệu trình điều trị:

  • Một số rối loạn về dòng bạch cầu: Ung thư bạch cầu mãn tính dòng tủy ở cả trẻ em và người lớn, trị liệu bước 2 ở người bệnh bạch mãn tính dòng tủy, bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho (khó điều trị hoặc tái phát).
  • Khối u ác tính tổ chức liên kết dạ dày - ruột.
  • Các rối loạn khác: rối loạn sinh tuỷ, tăng sinh tủy, tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân, tăng bạch cầu ưa eosin hoặc ưa eosin mạn tính, hoặc khối u lồi sarcom da tế bào sợi tái phát, di căn hoặc không thể phẫu thuật.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều Imatinib thay đổi tùy theo phác đồ điều trị phù hợp với tình trạng bệnh cụ thể.

  • Nên sử dụng Imatinib Teva trong bữa ăn, nuốt cả viên nang với một cốc nước lớn. Trong trường hợp viên thuốc quá lớn để nuốt, bạn có thể bẻ viên thuốc thành 2 mảnh và nuốt từng mảnh với một cốc nước.
  • Không mở hoặc nghiền nát viên nang trừ khi gặp khó khăn khi nuốt (ví dụ ở trẻ em).
  • Nếu bạn không thể nuốt toàn bộ viên thuốc, có thể hòa tan thuốc trong một cốc nước thường hoặc nước táo, khuấy bằng thìa để tan hoàn toàn và phải được nuốt ngay lập tức. Nếu vẫn còn sót lại bột thuốc thì thêm nước vào ly để tiếp tục khuấy tan và sử dụng hết để bảo đảm đủ liều.

Người lớn

Liều Imatinib ở người lớn thường dùng là 400 - 800mg/ngày, từ 400 - 600mg thì dùng 1 lần/ngày, với liều 800mg chia làm 2 lần/ngày. Cụ thể với từng mục đích điều trị như sau:

  • Đối với bạch cầu mãn tính dòng tủy giai đoạn mãn: Dùng liều 400mg/ngày hoặc có thể tăng lên 600mg/ngày nếu người bệnh đáp ứng kém với thuốc sau 3 tháng điều trị. Giai đoạn cấp tính hoặc số lượng tế bào non trong máu quá nhiều có thể dùng liều Imatinib 600mg/ngày và có thể tăng lên 800mg/ngày nếu người bệnh đáp ứng điều trị kém.
  • Đối với bạch cầu cấp dòng lympho tái phát hoặc thất bại với phương pháp điều trị khác: Dùng liều 600mg/ngày.
  • Đối với u tổ chức liên kết dạ dày - ruột: Sau cắt bỏ khối u, điều trị hỗ trợ dùng liều 400mg/ngày. Cũng dùng liều Imatinib 400mg/ngày trong trường hợp người bệnh không phẫu thuật hoặc khối u ác tính di căn và có thể tăng liều lên 800mg/ngày.
  • Đối với bệnh lý tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân: Liều ban đầu là 100mg/ngày và có thể tăng lên 400mg/ngày.
  • Đối với bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính và sử dụng Imatinib ở bước 2 điều trị: 400 - 600mg/ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi

Liều dùng Imatinib ở trẻ trên 2 tuổi cụ thể như sau:

  • Đối với bạch cầu mãn tính dòng tủy giai đoạn mãn tính, tái phát hoặc dai dẳng: Dùng liều 260mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần dùng trong ngày.
  • Đối với bạch cầu mãn tính dòng tủy giai đoạn mãn và mới chẩn đoán: 340mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể/ngày, liều dùng tối đa là 600mg/ngày và có thể dùng 1 hoặc chia làm 2 lần dùng trong ngày.

Bệnh nhân suy thận

Liều dùng Imatinib ở bệnh nhân suy thận cụ thể như sau:

  • Suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải Clcr từ 40 - 59 ml/phút): Dùng liều tối đa là 600mg/ngày.
  • Suy thận mức độ vừa (độ thanh thải Clcr từ 20 - 39 ml/phút): Dùng liều tối đa 400mg/ngày.
  • Suy thận mức độ nặng (độ thanh thải Clcr dưới 20 ml/phút): Liều dùng có thể dung nạp là 100mg/ngày.

Bệnh nhân suy gan

Liều dùng Imatinib ở bệnh nhân suy gan cụ thể như sau:

  • Suy gan mức độ nhẹ và vừa: Không cần hiệu chỉnh liều.
  • Suy gan mức độ nặng: Giảm liều dùng xuống 25%.
  • Nhiễm độc tổn thương gan trong điều trị:
    • Khi bilirubin cao trên giới hạn bình thường 3 lần hoặc transaminase cao trên giới hạn 5 lần cần ngừng dùng Imatinib.
    • Khi bilirubin thấp hơn giới hạn bình thường 1,5 lần và transaminase dưới giới hạn 2,5 lần có thể dùng thuốc lại với liều dùng được điều chỉnh: ở người lớn là từ 400mg/ngày xuống còn 300mg/ngày hoặc 600mg/ngày xuống còn 400mg/ngày, hoặc 800mg/ngày xuống còn 600mg/ngày; ở trẻ trên 2 tuổi là từ 260mg/m2/ngày xuống còn 200mg/m2/ngày, hoặc từ 340mg/m2/ngày xuống còn 260mg/m2/ngày.

Lưu ý: Liều lượng thuốc cụ thể sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, chẳng hạn như trọng lượng cơ thể, các tình trạng bệnh lý khác và các loại thuốc khác. Thông tin liều lượng chỉ mang tính chất tham khảo, nếu chuyên gia y tế đã chỉ định một liều khác với thông tin ở đây, vui lòng không thay đổi liều lượng mà không hỏi ý kiến chuyên gia.

- Ngộ độc thuốc cấp tính

Tùy vào liều lượng Imatinib, biểu hiện độc tính của thuốc cụ thể như sau:

  • 1.200 - 1.600mg (từ 1 - 10 ngày): Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, giảm cảm giác thèm ăn. Mệt mỏi, nhức đầu, phát ban, phù nề, nổi ban đỏ, sưng tấy, giảm tiểu cầu, co thắt cơ.
  • 1.800 - 3.200mg (trong 6 ngày): Rối loạn tiêu hóa, tăng bilirubin, creatine phosphokinase, đau cơ, suy nhược.
  • 6.400mg (dùng một liều duy nhất): Quá liều Imatinib có thể gây đau bụng, buồn nôn, nôn, sưng mặt, sốt, giảm bạch cầu trung tính, tăng transaminase.
  • 8.000 - 10.000mg (dùng một liều duy nhất): Rối loạn tiêu hóa, nôn.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Imatinib Teva nếu có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc phản ứng dị ứng nào với Imatinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

Imatinib có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất thường gặp như sau:

  • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, tăng cân, chán ăn, xuất huyết tiêu hóa.
  • Hô hấp: Viêm xoang, viêm mũi họng, khó thở, ho, đau vùng hầu họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi.
  • Mắt: Nhìn mờ, khô mắt, phù mí mắt, viêm kết mạc, chảy máu kết mạc.
  • Cơ, xương, khớp: Đau khớp, đau cơ xương, chuột rút, yếu cơ.
  • Toàn thân: Imatinib cũng có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, sốt, gai rét, mất ngủ, bồn chồn, trầm cảm. Phù ngoại biên, phù mặt, phù phổi, tràn dịch màng phổi, cổ trướng. Rụng tóc, nổi mẩn, phát ban. Đổ mồ hôi nhiều về đêm, nhiễm trùng không có giảm bạch cầu.
  • Máu: Chảy máu, giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu, thiếu máu, xuất huyết nội sọ. Giảm kali huyết, tăng creatinin huyết tương, tăng ALT hoặc AST.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Imatinib có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn với tần suất ít gặp như sau:

  • Da: Viêm da giảm bạch cầu trung tính cấp tính, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Raynaud, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hồng ban cố định nhiễm sắc, nổi mày đay.
  • Tim mạch: Imatinib cũng có thể gây rối loạn nhịp tim, nhịp nhanh nhĩ, sốc tim, suy tim nặng, phù mạch, đau ngực, sốc phản vệ.
  • Máu: Thiếu máu tan máu, tăng Amylase, Canxi, Kali, Axit Uric máu; giảm Magnesi, Natri, Phosphat.
  • Khác: Suy hô hấp, suy thận, chảy máu khối u, hoại tử khối u, phù não, tăng áp lực nội sọ, nhiễm trùng tiết niệu.
  • Imatinib hiếm khi gây bệnh vi mạch huyết khối, thiếu máu tan máu, hội chứng ly giải khối u.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc:

- Kiểm tra với bác sĩ càng sớm càng tốt nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Đau bụng.
  • Viêm mô tế bào (vùng dưới da đỏ, nóng, đau, sưng tấy).
  • Chảy máu kinh nguyệt thay đổi hoặc bất thường.
  • Thở khó khăn hoặc đau đớn.
  • Nhiễm trùng mắt.
  • Ngất xỉu.
  • Sốt.
  • Vấn đề về thính giác.
  • Ngón chân và ngón tay tê hoặc lạnh.
  • Đau hoặc khó đi lại.
  • Lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân đỏ hoặc sưng tấy.
  • Đau đầu dữ dội.
  • Dấu hiệu thiếu máu (hồng cầu thấp; ví dụ, chóng mặt, da nhợt nhạt, mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường, khó thở)
  • Dấu hiệu của vấn đề đông máu (ví dụ, chảy máu cam bất thường, bầm tím, tiểu ra máu, ho ra máu, chảy máu nướu răng, vết cắt không cầm máu).
  • Dấu hiệu mất cân bằng điện giải (ví dụ, đau cơ hoặc chuột rút, suy nhược, nhịp tim không đều).
  • Dấu hiệu ứ nước (ví dụ, tăng cân nhanh và sưng tấy).
  • Dấu hiệu nhiễm trùng (ví dụ: sốt, ớn lạnh, đau họng, loét miệng).
  • Dấu hiệu của bệnh viêm ruột (ví dụ buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày, sốt).
  • Dấu hiệu của các vấn đề về thận (ví dụ, đi tiểu nhiều vào ban đêm, giảm sản xuất nước tiểu, tiểu ra máu).
  • Dấu hiệu tổn thương gan (ví dụ: da hoặc mắt vàng, đau bụng, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, chán ăn hoặc buồn nôn và nôn).
  • Dấu hiệu huyết áp thấp (ví dụ, chóng mặt, choáng váng).
  • Dấu hiệu tổn thương cơ (ví dụ: đau cơ, đau hoặc yếu, nước tiểu màu nâu hoặc đổi màu) - đặc biệt nếu bạn bị sốt hoặc cảm giác chung là không khỏe.
  • Sưng quanh mắt hoặc mí mắt.
  • Các triệu chứng của lượng đường trong máu cao (ví dụ, đi tiểu thường xuyên, khát nước nhiều, ăn quá nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân, vết thương khó lành, nhiễm trùng, hơi thở có mùi trái cây).
  • Các triệu chứng của các vấn đề về phổi (ví dụ: ho, khó thở hoặc đau).
  • Thay đổi tầm nhìn.

- Ngừng dùng thuốc và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu xảy ra bất kỳ trường hợp nào sau đây:

  • Đau ngực.
  • Nhịp tim không đều hoặc đập mạnh.
  • Co giật.
  • Đau bụng nặng.
  • Sưng đau dữ dội ở một chi (tức là cánh tay hoặc chân).
  • Phản ứng da nghiêm trọng trên một vùng rộng lớn của cơ thể hoặc trên môi (ví dụ: loét, mụn nước, đau, đỏ, phát ban nặng, bong tróc da).
  • Hụt hơi.
  • Dấu hiệu của phản ứng dị ứng nghiêm trọng (ví dụ: đau bụng, sưng môi, nổi mề đay, khó thở, buồn nôn, nôn, sưng mặt và cổ họng).
  • Dấu hiệu chảy máu trong dạ dày (ví dụ, phân có máu, đen hoặc hắc ín; ho ra máu; nôn ra máu hoặc vật chất trông giống bã cà phê).
  • Dấu hiệu tích tụ chất lỏng trong bụng (ví dụ, khó thở, cảm giác no, đau bụng).
  • Dấu hiệu có dịch trong phổi (ví dụ: ho, đau ngực, khó thở, ho ra máu).
  • Dấu hiệu đau tim (ví dụ, đau ngực đột ngột hoặc đau lan ra sau, xuống cánh tay hoặc ở hàm; cảm giác tức ngực, buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi, lo lắng).
  • Dấu hiệu đột quỵ do chảy máu vào não (ví dụ, nhức đầu đột ngột hoặc dữ dội, mất khả năng phối hợp đột ngột, thay đổi thị lực, nói ngọng đột ngột, hoặc yếu, tê hoặc đau ở cánh tay hoặc chân không rõ nguyên nhân).
  • Triệu chứng suy tim (ví dụ sưng chân, đau ngực hoặc khó thở).

5. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thiếu máu

Imatinib có thể gây ra lượng hồng cầu thấp. Nếu bạn gặp các triệu chứng giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu) như khó thở, cảm thấy mệt mỏi bất thường hoặc da nhợt nhạt, hãy liên hệ với chuyên gia y tế càng sớm càng tốt. Khuyến cáo xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi số lượng loại tế bào máu cụ thể, bao gồm cả hồng cầu, trong máu của bạn.

Chảy máu

Imatinib có thể làm giảm số lượng tiểu cầu trong máu, điều này có thể gây khó khăn cho việc cầm máu vết cắt. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu chảy máu nào, chẳng hạn như chảy máu cam thường xuyên, bầm tím không rõ nguyên nhân hoặc phân đen và hắc ín, hãy thông báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân sẽ được xét nghiệm máu định kỳ để đảm bảo phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn.

Buồn ngủ/giảm tỉnh táo

Thuốc này không gây buồn ngủ và làm giảm khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Tuy nhiên, nó có thể khiến một số người cảm thấy yếu đuối. Đừng lái xe hoặc sử dụng máy móc cho đến khi bạn biết thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Giữ nước

Thuốc này có thể gây ứ nước nghiêm trọng. Nếu bạn tăng cân nhanh chóng bất ngờ hoặc sưng tấy ở bàn chân, mắt cá chân, cẳng chân hoặc bàn tay, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức. Chuyên gia y tế sẽ cân và theo dõi bạn thường xuyên để phát hiện các dấu hiệu ứ nước trong khi bạn đang dùng thuốc này.

Nước ép bưởi

Nước ép bưởi ảnh hưởng đến cách loại bỏ Imatinib khỏi cơ thể và có thể khiến quá nhiều thuốc tích tụ trong cơ thể. Không uống nước bưởi trong khi dùng thuốc này.

Các vấn đề về tim và suy tim

Hiếm khi, các vấn đề về tim bao gồm suy tim đã được báo cáo khi sử dụng Imatinib. Nếu bạn có nguy cơ mắc các vấn đề về tim như suy tim (ví dụ như người bị huyết áp cao, tiểu đường và bệnh động mạch vành), hãy thảo luận với bác sĩ về việc thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh lý của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng như thế nào và hiệu quả của thuốc này cũng như liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không. Liên hệ với bác sĩ ngay nếu bạn có các triệu chứng suy tim như sưng chân, đau ngực hoặc khó thở.

Viêm gan B

Những người mắc bệnh viêm gan B hoặc đã bị nhiễm viêm gan B có nguy cơ nhiễm trùng quay trở lại khi họ dùng Imatinib hoặc sau khi ngừng thuốc. Nếu bạn có tiền sử nhiễm viêm gan B, hãy thảo luận với bác sĩ về việc loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh lý của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này như thế nào và liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không.

Nhiễm trùng

Cùng với việc tiêu diệt tế bào ung thư, Imatinib có thể làm giảm số lượng bạch cầu làm giảm tác dụng chống nhiễm trùng trong cơ thể. Nếu có thể, tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng truyền nhiễm. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy các dấu hiệu nhiễm trùng, chẳng hạn như sốt hoặc ớn lạnh, tiêu chảy nặng, khó thở, chóng mặt kéo dài, nhức đầu, cứng cổ, sụt cân hoặc bơ phờ. Bác sĩ sẽ làm xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi số lượng loại tế bào máu cụ thể trong máu của bạn.

Khả năng sinh sản của nam giới

Có bằng chứng cho thấy nam giới dùng imatinib có thể bị giảm khả năng sinh sản. Nếu đây là điều đáng lo ngại, hãy nói chuyện với bác sĩ về việc bảo tồn khả năng sinh sản.

Tác dụng lên cơ

Trong một số ít trường hợp, tổn thương cơ nghiêm trọng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc này. Hãy báo cáo ngay bất kỳ cơn đau cơ, đau, yếu hoặc chuột rút không rõ nguyên nhân hoặc bất kỳ nước tiểu màu nâu hoặc đổi màu nào cho bác sĩ, đặc biệt nếu bạn cũng đang cảm thấy khó chịu (cảm giác chung là không khỏe) hoặc sốt.

Vấn đề về dạ dày

Imatinib có thể gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày. Để giảm kích ứng dạ dày, hãy dùng thuốc này cùng với thức ăn và một cốc nước lớn. Nếu bạn có dấu hiệu chảy máu dạ dày (ví dụ: đau dạ dày dữ dội, phân đen, nôn ra máu, chóng mặt), hãy đi khám ngay lập tức.

Hiếm khi, Imatinib có thể gây thủng dạ dày hoặc ruột. Nếu bạn bị đau bụng dữ dội, sốt, nôn mửa hoặc đi ngoài phân đen và hắc ín, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.

Tuyến giáp

Nếu bạn bị suy giáp do cắt bỏ tuyến giáp, bạn có thể cần theo dõi chặt chẽ hơn mức độ tuyến giáp của mình. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cảm thấy mệt mỏi bất thường, tăng cân, rụng tóc, da khô bất thường, thay đổi tâm trạng và không dung nạp được nhiệt độ lạnh.

Hội chứng ly giải khối u

Imatinib, giống như nhiều loại thuốc điều trị ung thư khác, khiến nhiều tế bào ung thư bị tiêu diệt đột ngột khi bắt đầu điều trị lần đầu. Điều này có thể khiến cơ thể tràn ngập các chất thải từ tế bào. Kết quả là cơ thể không thể theo kịp việc loại bỏ tất cả chất thải. Khi điều này xảy ra, bạn có thể cảm thấy buồn nôn, khó thở và thấy nước tiểu đục hoặc đau khớp. Đây được gọi là hội chứng ly giải khối u . Bác sĩ có thể kê toa một số loại thuốc để giúp cơ thể bạn loại bỏ các chất thải. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu cách sử dụng các loại thuốc này và báo cáo ngay bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào cho bác sĩ.

- Chức năng thận

Chức năng thận giảm hoặc bệnh thận có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ. Nếu bạn có vấn đề về thận, hãy thảo luận với bác sĩ về việc loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này như thế nào và liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không.

- Chức năng gan

Imatinib có thể ảnh hưởng đến chức năng gan. Nếu bạn có vấn đề về gan, hãy thảo luận với bác sĩ về việc loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này như thế nào và liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không. Bác sĩ có thể muốn kiểm tra chức năng gan của bạn bằng xét nghiệm máu thường xuyên trong khi bạn đang dùng thuốc này.

Nếu bạn gặp các triệu chứng của các vấn đề về gan như mệt mỏi, cảm thấy không khỏe, chán ăn, buồn nôn, vàng da hoặc lòng trắng mắt, nước tiểu sẫm màu, phân nhạt, đau bụng hoặc sưng tấy và ngứa da, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.

- Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích vượt trội so với rủi ro. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đang dùng imatinib nên sử dụng phương pháp ngừa thai hiệu quả trong quá trình điều trị.
  • Thuốc này đi vào sữa mẹ. Nếu bạn đang cho con bú và đang dùng imatinib, nó có thể ảnh hưởng đến con bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.

- Trẻ em

Sự an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc này chưa có đầy đủ thông tin để kiểm chứng cho đối tượng trẻ em dưới 2 tuổi. Trẻ em và thanh thiếu niên dùng thuốc này có thể bị chậm tăng trưởng.

- Người cao tuổi

Người cao tuổi có nguy cơ giữ nước cao hơn những người trẻ tuổi dùng thuốc này. Liên hệ với bác sĩ nếu bạn bị tăng cân đột ngột hoặc sưng mắt cá chân, cẳng chân hoặc bàn tay. Bác sĩ sẽ cân và theo dõi bạn chặt chẽ. 

- Tương tác thuốc

Có thể có sự tương tác giữa Imatinib và các thuốc sau đây:

Acetaminophen, thuốc chẹn alpha (ví dụ Alfuzosin, Doxazosin, Silodosin, Tamsulosin), Amiodaron, thuốc chống ung thư (ví dụ, Cabazitaxel, Docetaxel, Doxorubicin, Etoposide, Ifosfamide, Irinotecan, Vincristine), thuốc chống loạn thần (ví dụ, Chlorpromazine, Clozapine, Haloperidol, Olanzapine, Quetiapine, Risperidone), Apixaban, thuốc chống nấm "azole" (ví dụ Fluconazole, Itraconazole, Ketoconazole), thuốc chẹn beta (ví dụ Atenolol, Propranolol, Metoprolol), trực khuẩn Calmette-Guerin (BCG), Baricitinib, các thuốc benzodiazepin (ví dụ, Chlordiazepoxide, Alprazolam, Clonazepam, Diazepam, Lorazepam, Triazolam), Bosentan, Bromocriptine, Buprenorphine, Buspirone, thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ Nifedipine, Diltiazem, Verapamil, Amlodipine, Felodipine), Cần sa, Clindamycin, Cobicistat, Colchicine, Conivaptan, Corticosteroid (ví dụ Budesonide, Dexamethasone, Fluticasone, Prednisone, Methylprednisolone), Cyclosporin, Darifenacin, Denosumab, Disopyramid, Domperidone, Elbasvir và Grazoprevir, Eletriptan, Elexacaftor, Tezacaftor và Ivacaftor, Eliglustat, Enzalutamid, Eplerenone, Alkaloid nấm cựa gà (ví dụ, Ergotamine, Dihydroergotamine), Flibanserin, Gemfibrozil, Nước bưởi, Guanfacine, thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleoside của HIV (NNRTI; ví dụ: Efavirenz, Etravirine, Nevirapine, Rilpivirine), thuốc ức chế protease HIV (ví dụ Atazanavir, Indinavir, Ritonavir, Saquinavir), Ibuprofen, Ivabradin, Lansoprazol, Leflunomide, Lemborex, Levothyroxine, Lidocain, Lomitapide, Lumacaftor và Ivacaftor, kháng sinh nhóm macrolide (ví dụ, Azithromycin, Clarithromycin, Erythromycin), Maraviroc, Mesalamin, Methadone, Mifepristone, Modafinil, Naloxegol, thuốc giảm đau gây nghiện (ví dụ Codeine, Fentanyl, Oxycodone), Natalizumab, Ocrelizumab, Ofatumumab, Olsalazin, chất ức chế phosphodiesterase 5 (ví dụ, Sildenafil, Tadalafil, Vardenafil), Pimecrolimus, Praziquantel, Quinidin, Rifabutin, Rifampin, Rivaroxaban, Roflumilast, Rupatadin, Salmeterol, Saxagliptin, thuốc điều trị động kinh (ví dụ, Carbamazepine, Clobazam, Levetiracetam, Phenobarbital, Phenytoin, Primidone, Topiramate, Axit valproic, Zonisamide), thuốc đối kháng serotonin (ví dụ, Granisetron, Ondansetron), Sertralin, Sirolimus, Solifenacin, thuốc ức chế thụ thể sphingosine 1-phosphate (S1P) (ví dụ: Fingolimod, Ponesimod, SIPonimod), thuốc chống Cholesterol nhóm statin (ví dụ: Atorvastatin, Lovastatin, Simvastatin), Sulfasalazine, Tacrolimus, Ticagrelor, Tocilizumab, Tolterodin, Tolvaptan, Trazodon, thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ Amitriptyline, Clomipramine, Desipramine, Trimipramine), các chất ức chế tyrosine kinase khác (ví dụ: Ceritinib, Dasatinib, Imatinib, Nilotinib, Sunitinib), Warfarin, Zopiclone

Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của bạn, bác sĩ có thể muốn bạn:

  • Ngừng dùng một trong các loại thuốc.
  • Đổi loại thuốc này sang loại thuốc khác.
  • Thay đổi cách bạn đang dùng một hoặc cả hai loại thuốc, hoặc
  • Giữ nguyên mọi thứ như cũ.

Lưu ý: Sự tương tác giữa hai loại thuốc không phải lúc nào cũng có nghĩa là bạn phải ngừng dùng một trong số chúng . Nói chuyện với bác sĩ của bạn về cách quản lý hoặc nên quản lý bất kỳ tương tác thuốc nào.

Có thể có các loại thuốc khác ngoài những loại được liệt kê ở trên có tương tác với thuốc này. Hãy cho chuyên gia y tế của bạn biết về tất cả các loại thuốc kê đơn, không kê đơn và cả thảo dược mà bạn đang dùng. Cũng nói với họ về bất kỳ chất bổ sung nào bạn dùng. Vì caffeine, rượu, nicotin từ thuốc lá hoặc ma túy đường phố có thể ảnh hưởng đến tác dụng của nhiều loại thuốc, bạn nên cho người kê đơn biết nếu bạn sử dụng chúng.

7. Dược lý

- Dược lực học (tác dụng của thuốc lên cơ thể)

Imatinib Teva chứa hoạt chất Imatinib, một chất ức chế tyrosine kinase. Imatinib làm bất hoạt một loại enzyme (Bcr-Abl tyrosine kinase), liên quan đến sự xuất hiện của một số dạng bệnh bạch cầu, bao gồm bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+ CML) và bệnh bạch cầu cấp tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph+ ALL). Do đó, Imatinib-Teva ngăn chặn các quá trình tế bào chịu trách nhiệm tăng sinh tế bào trong bệnh bạch cầu. Imatinib-Teva được sử dụng ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi, trong điều trị bệnh nhân Ph+ CML ở giai đoạn bùng phát, giai đoạn tăng tốc hoặc giai đoạn mãn tính, cũng như ở người lớn và trẻ em trong điều trị Ph+ ALL.

Imatinib cũng ức chế một loại enzyme khác (PDGFR tyrosine kinase). Enzim này đóng vai trò trong việc tạo ra một khối u gập ghềnh xuất hiện trên da có tên là dermatofibrosarcoma protuberans (DFSP). Đây là lý do tại sao Imatinib-Teva cũng được sử dụng để điều trị bệnh sarcoma dermatofibrosarcoma protuberans (DFSP) không thể cắt bỏ, đã tái phát hoặc di căn.

Enzyme này cũng đóng một vai trò trong một số bệnh của hệ thống tạo máu, cụ thể là trong một số hội chứng rối loạn sinh tủy hoặc tăng sinh tủy không điển hình (MDS/MPS) với tăng bạch cầu ái toan và đột biến thụ thể PDGF hoặc sắp xếp lại gen. Trong những hội chứng này, PDGFR hoạt động quá mức. Imatinib ức chế enzyme PDGFR. Đây là lý do tại sao Imatinib-Teva cũng được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc hội chứng loạn sản tủy hoặc tăng sinh tủy hoặc bệnh tế bào mast hệ thống (SM) liên quan đến tăng bạch cầu ái toan và đột biến thụ thể PDGF hoặc sắp xếp lại gen.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C. Tránh xa tầm tay trẻ em.

- Quy cách đóng gói

Hộp 12 vỉ x 10 viên.

- Hạn sử dụng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Pliva Croatia Ltd.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh
Thẩm định nội dung bởi

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh

Chuyên khoa: Dược

Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Trúc Linh hiện đã có hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 326228

Đăng ký đặt trước sản phẩm
Hướng dẫn:
  • Bước 1: Quý khách điền form đăng ký và bấm nút Đặt trước ở bên dưới.
  • Bước 2: Trong vòng 48h sau khi gửi form, dược sĩ sẽ gọi điện báo giá và thời gian nhận hàng cho Quý khách (trừ T7, CN và ngày lễ).
  • Bước 3: Để mua hàng, Quý khách vui lòng đặt cọc trước 100% giá trị đơn hàng.
  • Bước 4: Sau khi nhận cọc, An Khang tiến hành nhập và giao hàng đúng theo cam kết.
Anh Chị
Thành phố Hồ Chí Minh*
Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu Thành phố Hà Nội Thành phố Đà Nẵng Quảng Nam, Đà Nẵng Tỉnh An Giang An Giang, Kiên Giang Tỉnh Bắc Ninh Bắc Giang, Bắc Ninh Tỉnh Cà Mau Bạc Liêu, Cà Mau Thành phố Cần Thơ Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang Tỉnh Cao Bằng Tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk, Phú Yên Tỉnh Điện Biên Tỉnh Đồng Nai Bình Phước, Đồng Nai Tỉnh Đồng Tháp Tiền Giang, Đồng Tháp Tỉnh Gia Lai Gia Lai, Bình Định Tỉnh Hà Tĩnh Thành phố Hải Phòng Hải Dương, Hải Phòng Thành phố Huế Tỉnh Hưng Yên Thái Bình, Hưng Yên Tỉnh Khánh Hòa Khánh Hòa, Ninh Thuận Tỉnh Lai Châu Tỉnh Lâm Đồng Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận Tỉnh Lạng Sơn Tỉnh Lào Cai Lào Cai, Yên Bái Tỉnh Nghệ An Tỉnh Ninh Bình Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam Tỉnh Phú Thọ Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ Tỉnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi, Kon Tum Tỉnh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Trị Quảng Bình, Quảng Trị Tỉnh Sơn La Tỉnh Tây Ninh Long An, Tây Ninh Tỉnh Thái Nguyên Thái Nguyên, Bắc Kạn Tỉnh Thanh Hóa Tỉnh Tuyên Quang Hà Giang, Tuyên Quang Tỉnh Vĩnh Long Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre
Chọn Phường / Xã*
Phường An Đông Phường 5, Phường 7, Phường 9 (Quận 5) Phường An Hội Đông Phường 15, Phường 16 (quận Gò Vấp) Phường An Hội Tây Phường 12, Phường 14 (quận Gò Vấp) Phường An Khánh Phường Thủ Thiêm, Phường An Lợi Đông, Phường Thảo Điền, Phường An Khánh, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường An Lạc Phường Bình Trị Đông B, Phường An Lạc A, Phường An Lạc Phường An Nhơn Phường 5, Phường 6 (quận Gò Vấp) Phường An Phú Phường Bình Chuẩn, Phường An Phú (thành phố Thuận An) Phường An Phú Đông Phường Thạnh Lộc, Phường An Phú Đông Phường Bà Rịa Phường Phước Trung, Phường Phước Nguyên, Phường Long Toàn, Phường Phước Hưng Phường Bàn Cờ Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 4 (Quận 3) Phường Bảy Hiền Phường 10, Phường 11, Phường 12 (quận Tân Bình) Phường Bến Cát Xã Lai Hưng, Phường Mỹ Phước, Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng) Phường Bến Thành Phường Bến Thành, Phường Phạm Ngũ Lão, Phường Cầu Ông Lãnh, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Bình Cơ Phường Hội Nghĩa, Xã Bình Mỹ (huyện Bắc TÂn Uyên) Phường Bình Đông Phường 6 (Quận 8), Phường 7 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8), Xã An Phú Tây Phường Bình Dương Phường Phú Tân, Phường Phú Chánh, Phường Hòa Phú, Phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Bình Hòa Phường Bình Hòa, Phường Vĩnh Phú Phường Bình Hưng Hòa Phường Bình Hưng Hòa, Phường Sơn Kỳ, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Lợi Trung Phường 5, Phường 11, Phường 13 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Phú Phường 10, Phường 11 (Quận 6), Phường 16 (Quận 8) Phường Bình Quới Phường 27, Phường 28 Phường Bình Tân Phường Bình Trị Đông A, Phường Tân Tạo, Phường Bình Hưng Hoà B Phường Bình Tây Phường 2, Phường 9 (Quận 6) Phường Bình Thạnh Phường 12, Phường 26, Phường 14 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Thới Phường 3, Phường 10 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Bình Tiên Phường 1, Phường 7, Phường 8 (Quận 6) Phường Bình Trị Đông Phường Bình Trị Đông, Phường Bình Trị Đông A, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Trưng Phường Bình Trưng Đông, Phường Bình Trưng Tây, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường Cát Lái Phường Thạnh Mỹ Lợi, Phường Cát Lái Phường Cầu Kiệu Phường 1, Phường 2, Phường 7 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Cầu Ông Lãnh Phường Nguyễn Cư Trinh, Phường Cầu Kho, Phường Cô Giang, Phường Cầu Ông Lãnh Phường Chánh Hiệp Phường Tương Bình Hiệp, Phường Hiệp An, Phường Chánh Mỹ, Phường Định Hoà Phường Chánh Hưng Phường Hưng Phú, Rạch Ông, Phường 4 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8) Phường Chánh Phú Hòa Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa Phường Chợ Lớn Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 5) Phường Chợ Quán Phường 1, Phường 2, Phường 4 (Quận 5) Phường Dĩ An Phường An Bình, Phường Dĩ An, Phường Tân Đông Hiệp Phường Diên Hồng Phường 6, Phường 8 (Quận 10), Phường 14 (Quận 10) Phường Đông Hòa Phường Bình An, Phường Bình Thắng, Phường Đông Hòa Phường Đông Hưng Thuận Phường Tân Thới Nhất, Phường Tân Hưng Thuận, Phường Đông Hưng Thuận Phường Đức Nhuận Phường 4, Phường 5, Phường 9 (quận Phú Nhuận) Phường Gia Định Phường 1, Phường 2, Phường 7, Phường 17 (quận Bình Thạnh) Phường Gò Vấp Phường 10, Phường 17 (quận Gò Vấp) Phường Hạnh Thông Phường 1, Phường 3 (quận Gò Vấp) Phường Hiệp Bình Phường Hiệp Bình Chánh, Phường Hiệp Bình Phước, Phường Linh Đông Phường Hòa Bình Phường 5, Phường 14 (Quận 11) Phường Hòa Hưng Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 10), Phường 15 (Quận 10) Phường Hòa Lợi Phường Hòa Lợi, Phường Tân Định (Thành phố Bến Cát) Phường Khánh Hội Phường 8, Phường 9 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4), Phường 15 (Quận 4) Phường Lái Thiêu Phường Bình Nhâm, Phường Lái Thiêu, Phường Vĩnh Phú Phường Linh Xuân Phường Linh Trung, Phường Linh Xuân, Phường Linh Tây Phường Long Bình Phường Long Bình, Phường Long Thạnh Mỹ Phường Long Hương Phường Kim Dinh, Phường Long Hương, Xã Tân Hưng (Thành phố Bà Rịa) Phường Long Nguyên Phường An Điền, Xã Long Nguyên, Phường Mỹ Phước Phường Long Phước Phường Trường Thạnh, Phường Long Phước Phường Long Trường Phường Phú Hữu, Phường Long Trường Phường Minh Phụng Phường 1, Phường 7, Phường 16 (Quận 11) Phường Nhiêu Lộc Phường 9, Phường 11, Phường 12, Phường 14 (Quận 3) Phường Phú An Phường Tân An, Xã Phú An, Phường Hiệp An Phường Phú Định Phường 14, Phường 15 (Quận 8), Phường 16 (Quận 8), Phường Xóm Củi Phường Phú Lâm Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 6) Phường Phú Lợi Phường Phú Hòa, Phường Phú Lợi, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Phú Mỹ Phường Mỹ Xuân, Phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) Phường Phú Nhuận Phường 8, Phường 10, Phường 11, Phường 13 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Phú Thạnh Phường Hiệp Tân, Phường Phú Thạnh, Phường Tân Thới Hòa Phường Phú Thọ Phường 11, Phường 15 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Phú Thọ Hòa Phường Phú Thọ Hòa, Phường Tân Thành, Phường Tân Quý Phường Phú Thuận Phường Phú Thuận, Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Phước Long Phường Phước Bình, Phường Phước Long A, Phường Phước Long B Phường Phước Thắng Phường 11, Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) Phường Rạch Dừa Phường Thắng Nhất, Phường Rạch Dừa, Phường 10 (thành phố Vũng Tàu) Phường Sài Gòn Phường Bến Nghé, Phường Đa Kao, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Tam Bình Phường Bình Chiểu, Phường Tam Phú, Phường Tam Bình Phường Tam Long Phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước Phường Tam Thắng Phường 7, Phường 8, Phường Nguyễn An Ninh, Phường 9 (thành phố Vũng Tàu) Phường Tân Bình Phường 13, Phường 14 (quận Tân Bình), Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Định Phường Đa Kao, Phường Tân Định (Quận 1) Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Bình, Phường Thái Hòa, Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Hải Phường Tân Hòa, Phường Tân Hải Phường Tân Hiệp Phường Khánh Bình, Phường Tân Hiệp Phường Tân Hòa Phường 6, Phường 8, Phường 9 (quận Tân Bình) Phường Tân Hưng Phường Tân Phong, Phường Tân Quy, Phường Tân Kiểng, Phường Tân Hưng Phường Tân Khánh Phường Thạnh Phước, Phường Tân Phước Khánh, Phường Tân Vĩnh Hiệp, Xã Thạnh Hội, Phường Thái Hòa Phường Tân Mỹ Phường Tân Phú (Quận 7), Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Tân Phú Phường Phú Trung, Phường Hòa Thạnh, Phường Tân Thới Hòa, Phường Tân Thành Phường Tân Phước Phường Phước Hòa, Phường Tân Phước Phường Tân Sơn Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Hòa Phường 1, Phường 2, Phường 3 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhất Phường 4, Phường 5, Phường 7 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhì Phường Tân Sơn Nhì, Phường Sơn Kỳ, Phường Tân Quý, Phường Tân Thành Phường Tân Tạo Xã Tân Kiên, Phường Tân Tạo A, Phường Tân Tạo Phường Tân Thành Phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài Phường Tân Thới Hiệp Phường Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành (Quận 12) Phường Tân Thuận Phường Bình Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Phường Tân Thuận Tây Phường Tân Uyên Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, Xã Tân Mỹ Phường Tăng Nhơn Phú Phường Hiệp Phú, Phường Tăng Nhơn Phú A, Phường Tăng Nhơn Phú B, Phường Long Thạnh Mỹ, Phường Tân Phú (Thành phố Thủ Đức) Phường Tây Nam Phường An Tây, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Phường Tây Thạnh Phường Tây Thạnh, Phường Sơn Kỳ Phường Thạnh Mỹ Tây Phường 19, Phường 22, Phường 25 Phường Thới An Phường Thạnh Xuân, Phường Thới An Phường Thới Hòa Thới Hòa Phường Thông Tây Hội Phường 8, Phường 11 (quận Gò Vấp) Phường Thủ Dầu Một Phường Phú Cường, Phường Phú Thọ, Phường Chánh Nghĩa, Phường Chánh Mỹ, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Thủ Đức Phường Bình Thọ, Phường Linh Chiểu, Phường Trường Thọ, Phường Linh Tây, Phường Linh Đông Phường Thuận An Phường Hưng Định, Phường An Thạnh, Xã An Sơn Phường Thuận Giao Phường Thuận Giao, Phường Bình Chuẩn Phường Trung Mỹ Tây Phường Tân Chánh Hiệp, Phường Trung Mỹ Tây Phường Vĩnh Hội Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4) Phường Vĩnh Tân Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình Phường Vũng Tàu Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường Thắng Nhì, Phường Thắng Tam, Phường 5 (thành phố Vũng Tàu) Phường Vườn Lài Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9, Phường 10 (Quận 10) Phường Xóm Chiếu Phường 13, Phường 16, Phường 18, Phường 15 (Quận 4) Phường Xuân Hòa Phường Võ Thị Sáu, Phường 4 (Quận 3) Đặc khu Côn Đảo Đặc khu Côn Đảo Xã An Long Xã An Linh, Xã Tân Long, Xã An Long Xã An Nhơn Tây Xã Phú Mỹ Hưng, Xã An Phú, Xã An Nhơn Tây Xã An Thới Đông Xã Lý Nhơn, Xã An Thới Đông Xã Bà Điểm Xã Xuân Thới Thượng, Xã Trung Chánh, Xã Bà Điểm Xã Bắc Tân Uyên Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định Xã Bàu Bàng Thị trấn Lai Uyên Xã Bàu Lâm Xã Tân Lâm, Xã Bàu Lâm Xã Bình Chánh Xã Tân Quý Tây, Xã Bình Chánh, Xã An Phú Tây Xã Bình Châu Bình Châu Xã Bình Giã Xã Bình Trung, Xã Quảng Thành, Xã Bình Giã Xã Bình Hưng Xã Phong Phú, Xã Bình Hưng, Phường 7 (Quận 8) Xã Bình Khánh Xã Tam Thôn Hiệp, Xã Bình Khánh, Xã An Thới Đông Xã Bình Lợi Xã Lê Minh Xuân, Xã Bình Lợi Xã Bình Mỹ Xã Hòa Phú, Xã Trung An, Xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi) Xã Cần Giờ Thị trấn Cần Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ) Xã Châu Đức Xã Cù Bị, Xã Xà Bang Xã Châu Pha Xã Tóc Tiên, Xã Châu Pha Xã Củ Chi Xã Tân Phú Trung, Xã Tân Thông Hội, Xã Phước Vĩnh An Xã Đất Đỏ Thị trấn Đất Đỏ, Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ, Xã Long Tân (huyện Long Đất) Xã Dầu Tiếng Thị trấn Dầu Tiếng, Xã Định An, Xã Định Thành, Xã Định Hiệp Xã Đông Thạnh Xã Thới Tam Thôn, Xã Nhị Bình, Xã Đông Thạnh Xã Hiệp Phước Xã Nhơn Đức, Xã Long Thới, Xã Hiệp Phước Xã Hồ Tràm Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận Xã Hòa Hiệp Hòa Hiệp Xã Hòa Hội Xã Hòa Hưng, Xã Hòa Bình, Xã Hòa Hội Xã Hóc Môn Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn, Xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn) Xã Hưng Long Xã Đa Phước, Xã Hưng Long, Xã Qui Đức Xã Kim Long Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn Xã Long Điền Thị trấn Long Điền, Xã Tam An Xã Long Hải Thị trấn Long Hải, Xã Phước Tỉnh, Xã Phước Hưng Xã Long Hòa Xã Long Tân, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng) Xã Long Sơn Long Sơn Xã Minh Thạnh Xã Minh Hòa, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh Xã Ngãi Giao Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ Xã Nghĩa Thành Xã Đá Bạc, Xã Nghĩa Thành Xã Nhà Bè Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc Xã Nhuận Đức Xã Phạm Văn Cội, Xã Trung Lập Hạ, Xã Nhuận Đức Xã Phú Giáo Thị trấn Phước Vĩnh, Xã An Bình, Xã Tam Lập Xã Phú Hòa Đông Xã Tân Thạnh Tây, Xã Tân Thạnh Đông, Xã Phú Hòa Đông Xã Phước Hải Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội Xã Phước Hòa Xã Vĩnh Hòa, Xã Phước Hòa, Xã Tam Lập Xã Phước Thành Xã An Thái, Xã Phước Sang, Xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo) Xã Tân An Hội Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội Xã Tân Nhựt Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, Phường Tân Tạo A, Xã Tân Kiên, Phường 16 (Quận 8) Xã Tân Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc B, Xã Phạm Văn Hai, Phường Tân Tạo Xã Thái Mỹ Xã Trung Lập Thượng, Xã Phước Thạnh, Xã Thái Mỹ Xã Thanh An Xã Thanh An, Xã Định Hiệp, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Xã Thạnh An Thạnh An Xã Thường Tân Xã Lạc An, Xã Hiếu Liêm, Xã Thường Tân, Xã Tân Mỹ Xã Trừ Văn Thố Xã Trừ Văn Thố, Xã Cây Trường II, Thị trấn Lai Uyên Xã Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc A, Xã Phạm Văn Hai Xã Xuân Sơn Xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn Xã Xuân Thới Sơn Xã Tân Thới Nhì, Xã Xuân Thới Đông, Xã Xuân Thới Sơn Xã Xuyên Mộc Xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc
Chọn số lượng
/Hộp

Tôi đồng ý với Chính sách xử lý dữ liệu cá nhân của AnKhang

906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Đăng ký đặt trước sản phẩm
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Imatinib Teva 100mg dùng trong điều trị ung thư bạch cầu tuỷ mạn (12 vỉ x 10 viên).
Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ).
Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị. 906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Vui lòng gửi toa thuốc cho dược sĩ khi nhận hàng.
Lưu ý: Giá cả và thông tin trên web chỉ dành cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
  • Công dụng
    Trị một số dòng ung thư bạch cầu tuỷ mạn, khối u ác tính tổ chức liên kết dạ dày - ruột
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Actavis Intl. Ltd (Mỹ)
    manu

    Công ty Actavis International Limited (Actavis Intl. Ltd) có trụ sở chính tại Malta, văn phòng đại diện tại TP.HCM ở Phòng 9, lầu 9, cao ốc Metropolitan, số 235 đường Đồng Khởi, phường Bến Nghé, quận 1. Lĩnh vực hoạt động là thành phần tân dược, nguyên liệu làm thuốc, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu.

    Actavis International Limited (Actavis) là một trong 20 công ty dược phẩm lớn nhất thế giới và là công ty dẫn đầu trong số các nhà sản xuất thuốc generic. 

     

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Pliva Croatia Ltd

    Với 100 năm kinh nghiệm thành công trong lĩnh vực dược phẩm, PLIVA ngày nay là thành viên của Tập đoàn Teva, một trong những công ty dược phẩm lớn nhất toàn cầu. Danh mục sản phẩm của PLIVA bao gồm một số lượng lớn các dạng bào chế thành phẩm bao gồm hầu hết tất cả các nhóm trị liệu và hoạt chất dược phẩm. Sản phẩm của PLIVA đạt tiêu chuẩn FDA - Hoa Kỳ, MHRA - Anh và của các cơ quan liên quan khác ở Châu Âu.

  • Nơi sản xuất
    Croatia
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    12 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      • Không bảo quản ở nhiệt độ trên 25°C
      • Tránh xa tầm tay trẻ em
  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    385114010525 (SĐK cũ: VN3-394-22)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)