Từ 01/08, hệ thống đã tự động cập nhật địa chỉ của bạn theo địa giới hành chính mới. Bạn có thể kiểm tra lại địa chỉ nhận hàng tại sổ địa chỉ hoặc giỏ hàng trước khi thanh toán.
Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc.
1. Thành phần
Hoạt chất chính: Nilotinib 200mg.
Các tá dược khác với hàm lượng vừa đủ.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Tasigna 200mg được chỉ định cho các bệnh nhân mắc bạch cầu tủy mạn (CML) trong trường hợp:
Mang nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính giai đoạn mãn tính.
Hoặc ở giai đoạn cấp tính ở những bệnh nhân kháng lại hoặc không dung nạp với một trị liệu đã được sử dụng đề điều trị trước đó.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
Tùy từng mục đích điều trị mà liều lượng sẽ khác nhau, bạn có thể tham khảo liều lượng được đề xuất như sau:
Giai đoạn bệnh mạn tính mới được chẩn đoán: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần cách nhau khoảng 12 giờ với liều là 300mg.
Giai đoạn bệnh phát triển hoặc bệnh nhân không đáp ứng với các liệu pháp điều trị khác: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 tiếng với liều là 400mg.
Trong các trường hợp đặc biệt khác, bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để được hướng dẫn về cách dùng và liều lượng phù hợp với từng bệnh nhân.
- Quá liều
Triệu chứng: Khi uống quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng như giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, hoa mắt, chóng mặt,…
Xử trí: Theo dõi các biểu hiện nhẹ, tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.
- Quên liều
Nếu liều quên chưa cách xa quá liều dùng thì bệnh nhân nên uống bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều quá lâu thì bệnh nhân nên uống liều tiếp theo như bình thường và duy trì liên tục.
Không nên bỏ liều quá hai lần liên tiếp.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc và bệnh nhân có tiền sử dị ứng với nhóm thuốc chứa Nilotinib.
5. Tác dụng phụ
Phản ứng dị ứng: mẩn ngứa, mề đay, phát ban.
Phản ứng phụ trên đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu hoặc đau vùng bụng trên.
Tăng tiết mồ hôi, đau cơ, khớp, phù ngoại biên, ức chế tủy xương.
Tăng Bilirubin huyết, tăng ALT và AST, hạ Phosphate huyết,…
Lo lắng, căng thẳng, hồi hộp, ngứa mắt, viêm kết mạc,...
Nếu bạn gặp các tác dụng không mong muốn trên, hãy ngừng sử dụng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Tasigna 200mg cho bệnh nhân mắc các vấn đề về tim mạch, huyết áp, bệnh nhân suy gan thận nặng, có tiền sử viêm tụy hoặc bệnh nhân cắt dạ dày toàn phần.
Với bệnh nhân bị hạ Kali hoặc Magie huyết cần phải điều chỉnh liều lượng. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân thiếu các Enzym dung nạp Galactose.
Độ an toàn khi sử dụng thuốc với trẻ em dưới 18 tuổi chưa được đảm bảo nên bạn nên hết sức thận trọng.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú nên thận trọng khi sử dụng thuốc, chỉ sử dụng khi được bác sĩ chỉ định và khi các biện pháp an toàn khác không có hiệu quả.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng khi sử dụng thuốc vì thuốc có gây ra một vài tác dụng phụ trên thị giác.
- Tương tác thuốc
Thuốc không nên kết hợp với các thuốc có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4 hoặc gây cảm ứng mạnh enzym CYP3A4 (Clarithromycin, Ketoconazole, Ritonavir, Voriconazole, Itraconazole, Telithromycin), thuốc chống loạn nhịp tim (Disopyramide, Sotalol, Amiodarone, Quinidine, Procainamide).
Đặc biệt, tuyệt đối không được uống thuốc chung với nước Bưởi.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Viên nang cứng.
- Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
- Quy cách đóng gói
Hộp 7 vỉ x 4 viên.
- Nhà sản xuất
Novartis Pharma Stein AG.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Tasigna 200mg điều trị bạch cầu tủy mạn (7 vỉ x 4 viên). Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ). Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị.906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Năm 1977, hai công ty Dược phẩm lớn của Thụy Sỹ là Ciba-Geigy AG và Sandoz AG sáp nhập với nhau, hình thành Công ty Novartis AG. Basel là nơi xây dựng trụ sở chính của công ty này.
Novartis là một công ty chăm sóc sức khỏe và sản xuất dược phẩm toàn cầu. Trụ sở chính của Novartis được đặt tại Thụy Sỹ. Công ty là thành viên của nhiều tổ chức lớn trên thế giới như:
- Liên đoàn châu Âu các hiệp hội công nghiệp Dược phẩm (EFPIA)
- Liên đoàn các nhà sản xuất và Hiệp hội Dược phẩm Quốc tế (IFPMA)
- Tổ chức Nghiên cứu Dược phẩm các nhà sản xuất Mỹ (PhRMA).
Novartis hoạt động trên thị trường thế giới thông qua ba đơn vị hoạt động bao gồm: Dược phẩm, Alcon (chăm sóc mắt) và Sandoz. Công ty đã và đang điều hành, quản lý hàng chục công ty con trong nước và trên thế giới.
Novartis có các chi nhánh tại khoảng 140 quốc gia. Họ tham gia vào việc phát triển, sản xuất và tiếp thị dược phẩm, thuốc diệt cỏ và côn trùng, thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thuốc thú y và các sản phẩm làm vườn. Gần một nửa doanh thu hàng năm của công ty là ở Hoa Kỳ.
Là công ty chăm sóc sức khỏe và sản xuất Dược phẩm hàng đầu thế giới, Novartis đã nghiên cứu và áp dụng thành công nhiều phương pháp chữa bệnh cải tiến cũng như các sản phẩm Dược chất lượng.
Nhờ đó, công ty đạt được nhiều thành tựu cao trong hầu hết các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, chữa bệnh cho con người, bao gồm: Ung thư, tim mạch, thận và chuyển hóa, miễn dịch học và da liễu, nhãn khoa, khoa học thần kinh, hô hấp.
Năm 1977, hai công ty Dược phẩm lớn của Thụy Sỹ là Ciba-Geigy AG và Sandoz AG sáp nhập với nhau, hình thành Công ty Novartis AG. Basel là nơi xây dựng trụ sở chính của công ty này.
Novartis là một công ty chăm sóc sức khỏe và sản xuất dược phẩm toàn cầu. Trụ sở chính của Novartis được đặt tại Thụy Sỹ. Công ty là thành viên của nhiều tổ chức lớn trên thế giới như:
- Liên đoàn châu Âu các hiệp hội công nghiệp Dược phẩm (EFPIA)
- Liên đoàn các nhà sản xuất và Hiệp hội Dược phẩm Quốc tế (IFPMA)
- Tổ chức Nghiên cứu Dược phẩm các nhà sản xuất Mỹ (PhRMA).
Novartis hoạt động trên thị trường thế giới thông qua ba đơn vị hoạt động bao gồm: Dược phẩm, Alcon (chăm sóc mắt) và Sandoz. Công ty đã và đang điều hành, quản lý hàng chục công ty con trong nước và trên thế giới.
Novartis có các chi nhánh tại khoảng 140 quốc gia. Họ tham gia vào việc phát triển, sản xuất và tiếp thị dược phẩm, thuốc diệt cỏ và côn trùng, thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thuốc thú y và các sản phẩm làm vườn. Gần một nửa doanh thu hàng năm của công ty là ở Hoa Kỳ.
Là công ty chăm sóc sức khỏe và sản xuất Dược phẩm hàng đầu thế giới, Novartis đã nghiên cứu và áp dụng thành công nhiều phương pháp chữa bệnh cải tiến cũng như các sản phẩm Dược chất lượng.
Nhờ đó, công ty đạt được nhiều thành tựu cao trong hầu hết các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, chữa bệnh cho con người, bao gồm: Ung thư, tim mạch, thận và chuyển hóa, miễn dịch học và da liễu, nhãn khoa, khoa học thần kinh, hô hấp.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng
Số đăng kí
760114124024
Sao chép Đã copy!
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc.
1. Thành phần
Hoạt chất chính: Nilotinib 200mg.
Các tá dược khác với hàm lượng vừa đủ.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Tasigna 200mg được chỉ định cho các bệnh nhân mắc bạch cầu tủy mạn (CML) trong trường hợp:
Mang nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính giai đoạn mãn tính.
Hoặc ở giai đoạn cấp tính ở những bệnh nhân kháng lại hoặc không dung nạp với một trị liệu đã được sử dụng đề điều trị trước đó.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
Tùy từng mục đích điều trị mà liều lượng sẽ khác nhau, bạn có thể tham khảo liều lượng được đề xuất như sau:
Giai đoạn bệnh mạn tính mới được chẩn đoán: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần cách nhau khoảng 12 giờ với liều là 300mg.
Giai đoạn bệnh phát triển hoặc bệnh nhân không đáp ứng với các liệu pháp điều trị khác: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 tiếng với liều là 400mg.
Trong các trường hợp đặc biệt khác, bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để được hướng dẫn về cách dùng và liều lượng phù hợp với từng bệnh nhân.
- Quá liều
Triệu chứng: Khi uống quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng như giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, hoa mắt, chóng mặt,…
Xử trí: Theo dõi các biểu hiện nhẹ, tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.
- Quên liều
Nếu liều quên chưa cách xa quá liều dùng thì bệnh nhân nên uống bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều quá lâu thì bệnh nhân nên uống liều tiếp theo như bình thường và duy trì liên tục.
Không nên bỏ liều quá hai lần liên tiếp.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc và bệnh nhân có tiền sử dị ứng với nhóm thuốc chứa Nilotinib.
5. Tác dụng phụ
Phản ứng dị ứng: mẩn ngứa, mề đay, phát ban.
Phản ứng phụ trên đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu hoặc đau vùng bụng trên.
Tăng tiết mồ hôi, đau cơ, khớp, phù ngoại biên, ức chế tủy xương.
Tăng Bilirubin huyết, tăng ALT và AST, hạ Phosphate huyết,…
Lo lắng, căng thẳng, hồi hộp, ngứa mắt, viêm kết mạc,...
Nếu bạn gặp các tác dụng không mong muốn trên, hãy ngừng sử dụng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Tasigna 200mg cho bệnh nhân mắc các vấn đề về tim mạch, huyết áp, bệnh nhân suy gan thận nặng, có tiền sử viêm tụy hoặc bệnh nhân cắt dạ dày toàn phần.
Với bệnh nhân bị hạ Kali hoặc Magie huyết cần phải điều chỉnh liều lượng. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân thiếu các Enzym dung nạp Galactose.
Độ an toàn khi sử dụng thuốc với trẻ em dưới 18 tuổi chưa được đảm bảo nên bạn nên hết sức thận trọng.
- Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú nên thận trọng khi sử dụng thuốc, chỉ sử dụng khi được bác sĩ chỉ định và khi các biện pháp an toàn khác không có hiệu quả.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng khi sử dụng thuốc vì thuốc có gây ra một vài tác dụng phụ trên thị giác.
- Tương tác thuốc
Thuốc không nên kết hợp với các thuốc có tác dụng ức chế mạnh CYP3A4 hoặc gây cảm ứng mạnh enzym CYP3A4 (Clarithromycin, Ketoconazole, Ritonavir, Voriconazole, Itraconazole, Telithromycin), thuốc chống loạn nhịp tim (Disopyramide, Sotalol, Amiodarone, Quinidine, Procainamide).
Đặc biệt, tuyệt đối không được uống thuốc chung với nước Bưởi.
7. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Viên nang cứng.
- Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
- Quy cách đóng gói
Hộp 7 vỉ x 4 viên.
- Nhà sản xuất
Novartis Pharma Stein AG.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TẠI BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Địa chỉ: Phòng 1001, lầu 10, Centec Tower, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin công ty sản xuất
Công ty: Cơ sở sản xuất bán thành phẩm: Novartis Pharma Stein AG (Cơ sở đóng gói và xuất xưởng: Lek d.d., PE Proizvodnja Lendava (Địa chỉ: Trimlini 2D, Lendava, 9220, Slovenia))
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Thuốc hóa dược, vắc xin, sinh phẩm y tế: VD-, VN-, VS-, GC-,...