Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Dung dịch tiêm Tecentriq 1200mg/20ml điều trị ung thư phổi chai 20ml

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

  • Thành phần chính: Atezolizumab 1200 mg/20 ml.
  • Tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat, copovidon, magnesi stearat, colloidal silica khan.

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Tecentriq được bác sĩ kê đơn chỉ định trong các trường hợp:

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn đầu: Tecentriq dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định là phương pháp điều trị bổ trợ sau khi cắt bỏ hoàn toàn cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC)

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã di căn:

  • Ung thư phổi tế bào nhỏ: Tecentriq, kết hợp với carboplatin và etoposide, được chỉ định để điều trị bước đầu cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan rộng.
  • Ung thư vú bộ ba âm tính: Tecentriq kết hợp với nab-paclitaxel được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư vú bộ ba âm tính di căn hoặc tiến triển tại chỗ không thể cắt bỏ (TNBC) có khối u có biểu hiện PD-L1 ≥ 1% và chưa từng được hóa trị liệu trước đó cho bệnh di căn.
  • Ung thư biểu mô tế bào gan: Tecentriq, kết hợp với bevacizumab, được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tiến triển hoặc không thể cắt bỏ, những người chưa được điều trị toàn thân trước đó.
  • Ung thư biểu mô tiết niệu: Tecentriq dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư biểu mô tiết niệu (UC) tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

  • Thuốc Tecentriq được chỉ định và giám sát sử dụng bởi bác sĩ chuyên khoa điều trị ung thư.
  • Chỉ được tiêm hay truyền tĩnh mạch chậm, không được tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch nhanh.
  • Tuyệt đối không lắc lọ thuốc.
  • Kiểm tra lọ thuốc dưới mắt thường trước khi sử dụng nếu thấy có kết tủa hay bao bì đổi màu cần hủy lọ thuốc ngay.

Cách pha:

  • Lấy hết lọ thuốc vào bơm tiêm.
  • Chỉ pha thuốc vào dung dịch Natricloride 0,9% hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
  • Mỗi lọ thuốc chỉ sử dụng một lần.
  • Liều khởi đầu của Tecentriq phải được dùng trong 60 phút. Nếu lần truyền đầu tiên được dung nạp tốt, tất cả các lần truyền tiếp theo có thể được truyền trong 30 phút.

Liều dùng

Liều khuyến cáo của Tecentriq là 840 mg tiêm tĩnh mạch hai tuần một lần, hoặc 1200 mg tiêm tĩnh mạch ba tuần một lần, hoặc 1680 mg tiêm tĩnh mạch bốn tuần một lần theo chỉ định của bác sĩ.

- Quên liều

Nếu bị lỡ một liều Tecentriq so với dự kiến, cần dùng thuốc ngay khi có thể; không chờ cho đến thời điểm dùng liều kế tiếp. Liệu trình dùng thuốc cần được điều chỉnh để duy trì khoảng cách giữa các liều là 3 tuần.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính Atezolizumab hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Tecentriq khi sử dụng riêng lẻ bao gồm:

  • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu.
  • Giảm sự thèm ăn.
  • Buồn nôn.
  • Ho.
  • Khó thở.
  • Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Tecentriq khi được sử dụng trong điều trị ung thư phổi với các loại thuốc chống ung thư khác bao gồm:
  • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu.
  • Buồn nôn.
  • Rụng tóc.
  • Táo bón, tiêu chảy.
  • Giảm sự thèm ăn.

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Tecentriq khi được sử dụng trong ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) với bevacizumab bao gồm:

  • Huyết áp cao.
  • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu.
  • Quá nhiều protein trong nước tiểu.

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Tecentriq khi được sử dụng trong điều trị u ác tính với cobimetinib và vemurafenib bao gồm:

  • Phát ban da.
  • Đau khớp, cơ hoặc xương.
  • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu.
  • Chấn thương gan.
  • Sốt.
  • Buồn nôn.
  • Ngứa.
  • Sưng chân hoặc cánh tay.
  • Sưng miệng (đôi khi có vết loét).
  • Nồng độ hormone tuyến giáp thấp.
  • Cháy nắng hoặc nhạy cảm với ánh nắng mặt trời.

Thông báo ngay cho bác sĩ điều trị của bạn nếu trong thời gian bạn điều trị với Tecentriq gặp phải các phản ứng sau:

Vấn đề về phổi:

  • Ho.
  • Khó thở.
  • Đau ngực.

Vấn đề về đường ruột:

  • Tiêu chảy (phân lỏng) hoặc đi tiêu thường xuyên hơn bình thường.
  • Phân có màu đen, như hắc ín, có dây máu hoặc có máu hoặc chất nhầy.
  • Đau dữ dội vùng dạ dày.

Vấn đề khác:

  • Vàng da hoặc lòng trắng mắt.
  • Buồn nôn hoặc nôn dữ dội.
  • Đau ở bên phải vùng dạ dày.
  • Nước tiểu sẫm màu (màu trà).
  • Bầm tím hoặc dễ chảy máu hơn bình thường.

Các vấn đề về nội tiết tố:

  • Đau đầu không hết hoặc đau đầu bất thường.
  • Mắt nhạy cảm với ánh sáng.
  • Tim đập loạn nhịp.
  • Tăng tiết mồ hôi.
  • Cực kỳ mệt mỏi.
  • Tăng cân hoặc giảm cân.
  • Thấy khát hoặc đói hơn bình thường.
  • Tiểu tiện với mức độ thường xuyên hơn.
  • Rụng tóc.
  • Cảm thấy lạnh.
  • Táo bón.
  • Giọng nói của bạn sâu hơn.
  • Chóng mặt hoặc ngất xỉu.
  • Thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, chẳng hạn như giảm ham muốn tình dục, khó chịu hoặc hay quên.

Vấn đề về thận:

  • Giảm lượng nước tiểu của bạn.
  • Máu trong nước tiểu.
  • Sưng mắt cá chân của bạn.
  • Ăn mất ngon.

Các vấn đề về da:

  • Phát ban, ngứa.
  • Da phồng rộp hoặc bong tróc.
  • Vết loét hoặc vết loét đau ở miệng hoặc mũi, cổ họng hoặc vùng sinh dục.
  • Sốt hoặc có các triệu chứng giống như cúm.
  • Sưng hạch bạch huyết.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Không sử dụng thuốc Tecentriq khi đã hết hạn sử dụng, thuốc bị lắng đọng, kết tủa, đổi màu. Chỉ dùng thuốc khi được bác sĩ chuyên khoa kê đơn.
  • Cần chú ý theo dõi các biểu hiện bất thường và kiểm tra xét nghiệm chỉ số sinh hóa định kỳ trong thời gian điều trị với Tecentriq.
  • Hầu hết các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch xảy ra trong quá trình điều trị bằng Tecentriq đều có thể hồi phục khi ngừng dùng Tecentriq và bắt đầu dùng corticosteroid và/hoặc chăm sóc hỗ trợ. Đã quan sát thấy các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch ảnh hưởng đến nhiều hơn một hệ thống cơ thể. Các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch với Tecentriq có thể xảy ra sau liều Tecentriq cuối cùng.
  • Đối với các phản ứng bất lợi nghi ngờ liên quan đến miễn dịch, nên thực hiện đánh giá kỹ lưỡng để xác định nguyên nhân hoặc loại trừ các nguyên nhân khác. Dựa trên mức độ nghiêm trọng của phản ứng bất lợi, nên ngừng sử dụng Tecentriq và sử dụng corticosteroid. Sau khi cải thiện đến Độ ≤ 1, nên giảm liều corticosteroid trong ≥ 1 tháng. Dựa trên dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân có phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch không thể kiểm soát được khi sử dụng corticosteroid toàn thân, có thể cân nhắc sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch toàn thân khác.
  • Tecentriq phải được ngừng vĩnh viễn đối với bất kỳ phản ứng bất lợi nào liên quan đến miễn dịch độ 3 tái phát và đối với bất kỳ phản ứng bất lợi nào liên quan đến miễn dịch độ 4, ngoại trừ các bệnh nội tiết được kiểm soát bằng hormone thay thế.
  • Các bệnh liên quan đến miễn dịch khi dùng Tecentriq như: Viêm gan, viêm phổi, viêm đại tràng, suy giáp, cường giáp, suy thượng thận, viêm tuyến yên và đái tháo đường týp 1, bao gồm nhiễm toan ceton do đái tháo đường, viêm màng não, hội chứng nhược cơ/nhược cơ hoặc hội chứng Guillain-Barré, viêm tụy, viêm cơ tim, viêm cơ, hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).
  • Phản ứng liên quan đến tiêm truyền Tecentriq: Nên giảm tốc độ truyền hoặc phải ngừng điều trị ở những bệnh nhân có phản ứng liên quan đến truyền dịch mức độ 1 hoặc 2. Tecentriq phải được ngừng vĩnh viễn ở những bệnh nhân có phản ứng liên quan đến truyền dịch mức độ 3 hoặc 4. Bệnh nhân có phản ứng liên quan đến truyền dịch mức độ 1 hoặc 2 có thể tiếp tục dùng Tecentriq với sự theo dõi chặt chẽ; có thể cân nhắc dùng thuốc hạ sốt và kháng histamin trước.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Phụ nữ có khả năng sinh con phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và trong 5 tháng sau khi điều trị bằng Tecentriq.
  • Chỉ sử dụng Tecentriq ở phụ nữ mang thai và cho con bú khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho trẻ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tecentriq có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân cảm thấy mệt mỏi nên được khuyên không nên lái xe và sử dụng máy móc cho đến khi các triệu chứng thuyên giảm.

- Tương tác thuốc

  • Không có nghiên cứu tương tác thuốc dược động học chính thức nào được tiến hành với Tecentriq. Vì Tecentriq được loại bỏ khỏi tuần hoàn thông qua quá trình dị hóa, nên không có tương tác chuyển hóa giữa thuốc và thuốc.
  • Nên tránh sử dụng corticosteroid toàn thân hoặc thuốc ức chế miễn dịch trước khi bắt đầu dùng Tecentriq vì khả năng can thiệp của chúng đối với hoạt động dược lực học và hiệu quả của Tecentriq. Tuy nhiên, corticosteroid toàn thân hoặc các chất ức chế miễn dịch khác có thể được sử dụng để điều trị các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch sau khi bắt đầu dùng Tecentriq.

7. Thông tin thêm

- Bảo quản

  • Bảo quản lọ thuốc Tecentriq trong bao bì gốc ở nhiệt độ 2°C-8°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Không được để đông lạnh. Không được lắc.
  • Dung dịch pha loãng để truyền cần được dùng ngay. Nếu dung dịch thuốc chưa được dùng ngay, có thể bảo quản ở nhiệt độ 2°C-8°C trong thời gian lên tới 24 giờ hoặc trong 8 giờ ở nhiệt độ phòng (≤ 30°C).
  • Nếu dung dịch Tecentriq sau khi pha loãng không được sử dụng ngay, có thể bảo quản như sau:
  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 6 giờ kể từ lúc pha. Thời gian này bao gồm bảo quản ở nhiệt độ phòng dung dịch truyền trong túi truyền và thời gian cho việc tiêm truyền.
  • Hoặc bảo quản ở nhiệt độ 2°C-8°C trong thời gian không quá 24 giờ. Không để đông lạnh.

- Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 20ml.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

F. Hoffmann - La Roche Ltd.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 324671

Đăng ký đặt trước sản phẩm
Hướng dẫn:
  • Bước 1: Quý khách điền form đăng ký và bấm nút Đặt trước ở bên dưới.
  • Bước 2: Trong vòng 48h sau khi gửi form, dược sĩ sẽ gọi điện báo giá và thời gian nhận hàng cho Quý khách (trừ T7, CN và ngày lễ).
  • Bước 3: Để mua hàng, Quý khách vui lòng đặt cọc trước 100% giá trị đơn hàng.
  • Bước 4: Sau khi nhận cọc, An Khang tiến hành nhập và giao hàng đúng theo cam kết.
Anh Chị
Thành phố Hồ Chí Minh*
Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu Thành phố Hà Nội Thành phố Đà Nẵng Quảng Nam, Đà Nẵng Tỉnh An Giang An Giang, Kiên Giang Tỉnh Bắc Ninh Bắc Giang, Bắc Ninh Tỉnh Cà Mau Bạc Liêu, Cà Mau Thành phố Cần Thơ Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang Tỉnh Cao Bằng Tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk, Phú Yên Tỉnh Điện Biên Tỉnh Đồng Nai Bình Phước, Đồng Nai Tỉnh Đồng Tháp Tiền Giang, Đồng Tháp Tỉnh Gia Lai Gia Lai, Bình Định Tỉnh Hà Tĩnh Thành phố Hải Phòng Hải Dương, Hải Phòng Thành phố Huế Tỉnh Hưng Yên Thái Bình, Hưng Yên Tỉnh Khánh Hòa Khánh Hòa, Ninh Thuận Tỉnh Lai Châu Tỉnh Lâm Đồng Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận Tỉnh Lạng Sơn Tỉnh Lào Cai Lào Cai, Yên Bái Tỉnh Nghệ An Tỉnh Ninh Bình Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam Tỉnh Phú Thọ Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ Tỉnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi, Kon Tum Tỉnh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Trị Quảng Bình, Quảng Trị Tỉnh Sơn La Tỉnh Tây Ninh Long An, Tây Ninh Tỉnh Thái Nguyên Thái Nguyên, Bắc Kạn Tỉnh Thanh Hóa Tỉnh Tuyên Quang Hà Giang, Tuyên Quang Tỉnh Vĩnh Long Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre
Chọn Phường / Xã*
Phường An Đông Phường 5, Phường 7, Phường 9 (Quận 5) Phường An Hội Đông Phường 15, Phường 16 (quận Gò Vấp) Phường An Hội Tây Phường 12, Phường 14 (quận Gò Vấp) Phường An Khánh Phường Thủ Thiêm, Phường An Lợi Đông, Phường Thảo Điền, Phường An Khánh, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường An Lạc Phường Bình Trị Đông B, Phường An Lạc A, Phường An Lạc Phường An Nhơn Phường 5, Phường 6 (quận Gò Vấp) Phường An Phú Phường Bình Chuẩn, Phường An Phú (thành phố Thuận An) Phường An Phú Đông Phường Thạnh Lộc, Phường An Phú Đông Phường Bà Rịa Phường Phước Trung, Phường Phước Nguyên, Phường Long Toàn, Phường Phước Hưng Phường Bàn Cờ Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 4 (Quận 3) Phường Bảy Hiền Phường 10, Phường 11, Phường 12 (quận Tân Bình) Phường Bến Cát Xã Lai Hưng, Phường Mỹ Phước, Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng) Phường Bến Thành Phường Bến Thành, Phường Phạm Ngũ Lão, Phường Cầu Ông Lãnh, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Bình Cơ Phường Hội Nghĩa, Xã Bình Mỹ (huyện Bắc TÂn Uyên) Phường Bình Đông Phường 6 (Quận 8), Phường 7 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8), Xã An Phú Tây Phường Bình Dương Phường Phú Tân, Phường Phú Chánh, Phường Hòa Phú, Phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Bình Hòa Phường Bình Hòa, Phường Vĩnh Phú Phường Bình Hưng Hòa Phường Bình Hưng Hòa, Phường Sơn Kỳ, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Lợi Trung Phường 5, Phường 11, Phường 13 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Phú Phường 10, Phường 11 (Quận 6), Phường 16 (Quận 8) Phường Bình Quới Phường 27, Phường 28 Phường Bình Tân Phường Bình Trị Đông A, Phường Tân Tạo, Phường Bình Hưng Hoà B Phường Bình Tây Phường 2, Phường 9 (Quận 6) Phường Bình Thạnh Phường 12, Phường 26, Phường 14 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Thới Phường 3, Phường 10 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Bình Tiên Phường 1, Phường 7, Phường 8 (Quận 6) Phường Bình Trị Đông Phường Bình Trị Đông, Phường Bình Trị Đông A, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Trưng Phường Bình Trưng Đông, Phường Bình Trưng Tây, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường Cát Lái Phường Thạnh Mỹ Lợi, Phường Cát Lái Phường Cầu Kiệu Phường 1, Phường 2, Phường 7 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Cầu Ông Lãnh Phường Nguyễn Cư Trinh, Phường Cầu Kho, Phường Cô Giang, Phường Cầu Ông Lãnh Phường Chánh Hiệp Phường Tương Bình Hiệp, Phường Hiệp An, Phường Chánh Mỹ, Phường Định Hoà Phường Chánh Hưng Phường Hưng Phú, Rạch Ông, Phường 4 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8) Phường Chánh Phú Hòa Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa Phường Chợ Lớn Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 5) Phường Chợ Quán Phường 1, Phường 2, Phường 4 (Quận 5) Phường Dĩ An Phường An Bình, Phường Dĩ An, Phường Tân Đông Hiệp Phường Diên Hồng Phường 6, Phường 8 (Quận 10), Phường 14 (Quận 10) Phường Đông Hòa Phường Bình An, Phường Bình Thắng, Phường Đông Hòa Phường Đông Hưng Thuận Phường Tân Thới Nhất, Phường Tân Hưng Thuận, Phường Đông Hưng Thuận Phường Đức Nhuận Phường 4, Phường 5, Phường 9 (quận Phú Nhuận) Phường Gia Định Phường 1, Phường 2, Phường 7, Phường 17 (quận Bình Thạnh) Phường Gò Vấp Phường 10, Phường 17 (quận Gò Vấp) Phường Hạnh Thông Phường 1, Phường 3 (quận Gò Vấp) Phường Hiệp Bình Phường Hiệp Bình Chánh, Phường Hiệp Bình Phước, Phường Linh Đông Phường Hòa Bình Phường 5, Phường 14 (Quận 11) Phường Hòa Hưng Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 10), Phường 15 (Quận 10) Phường Hòa Lợi Phường Hòa Lợi, Phường Tân Định (Thành phố Bến Cát) Phường Khánh Hội Phường 8, Phường 9 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4), Phường 15 (Quận 4) Phường Lái Thiêu Phường Bình Nhâm, Phường Lái Thiêu, Phường Vĩnh Phú Phường Linh Xuân Phường Linh Trung, Phường Linh Xuân, Phường Linh Tây Phường Long Bình Phường Long Bình, Phường Long Thạnh Mỹ Phường Long Hương Phường Kim Dinh, Phường Long Hương, Xã Tân Hưng (Thành phố Bà Rịa) Phường Long Nguyên Phường An Điền, Xã Long Nguyên, Phường Mỹ Phước Phường Long Phước Phường Trường Thạnh, Phường Long Phước Phường Long Trường Phường Phú Hữu, Phường Long Trường Phường Minh Phụng Phường 1, Phường 7, Phường 16 (Quận 11) Phường Nhiêu Lộc Phường 9, Phường 11, Phường 12, Phường 14 (Quận 3) Phường Phú An Phường Tân An, Xã Phú An, Phường Hiệp An Phường Phú Định Phường 14, Phường 15 (Quận 8), Phường 16 (Quận 8), Phường Xóm Củi Phường Phú Lâm Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 6) Phường Phú Lợi Phường Phú Hòa, Phường Phú Lợi, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Phú Mỹ Phường Mỹ Xuân, Phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) Phường Phú Nhuận Phường 8, Phường 10, Phường 11, Phường 13 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Phú Thạnh Phường Hiệp Tân, Phường Phú Thạnh, Phường Tân Thới Hòa Phường Phú Thọ Phường 11, Phường 15 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Phú Thọ Hòa Phường Phú Thọ Hòa, Phường Tân Thành, Phường Tân Quý Phường Phú Thuận Phường Phú Thuận, Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Phước Long Phường Phước Bình, Phường Phước Long A, Phường Phước Long B Phường Phước Thắng Phường 11, Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) Phường Rạch Dừa Phường Thắng Nhất, Phường Rạch Dừa, Phường 10 (thành phố Vũng Tàu) Phường Sài Gòn Phường Bến Nghé, Phường Đa Kao, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Tam Bình Phường Bình Chiểu, Phường Tam Phú, Phường Tam Bình Phường Tam Long Phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước Phường Tam Thắng Phường 7, Phường 8, Phường Nguyễn An Ninh, Phường 9 (thành phố Vũng Tàu) Phường Tân Bình Phường 13, Phường 14 (quận Tân Bình), Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Định Phường Đa Kao, Phường Tân Định (Quận 1) Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Bình, Phường Thái Hòa, Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Hải Phường Tân Hòa, Phường Tân Hải Phường Tân Hiệp Phường Khánh Bình, Phường Tân Hiệp Phường Tân Hòa Phường 6, Phường 8, Phường 9 (quận Tân Bình) Phường Tân Hưng Phường Tân Phong, Phường Tân Quy, Phường Tân Kiểng, Phường Tân Hưng Phường Tân Khánh Phường Thạnh Phước, Phường Tân Phước Khánh, Phường Tân Vĩnh Hiệp, Xã Thạnh Hội, Phường Thái Hòa Phường Tân Mỹ Phường Tân Phú (Quận 7), Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Tân Phú Phường Phú Trung, Phường Hòa Thạnh, Phường Tân Thới Hòa, Phường Tân Thành Phường Tân Phước Phường Phước Hòa, Phường Tân Phước Phường Tân Sơn Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Hòa Phường 1, Phường 2, Phường 3 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhất Phường 4, Phường 5, Phường 7 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhì Phường Tân Sơn Nhì, Phường Sơn Kỳ, Phường Tân Quý, Phường Tân Thành Phường Tân Tạo Xã Tân Kiên, Phường Tân Tạo A, Phường Tân Tạo Phường Tân Thành Phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài Phường Tân Thới Hiệp Phường Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành (Quận 12) Phường Tân Thuận Phường Bình Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Phường Tân Thuận Tây Phường Tân Uyên Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, Xã Tân Mỹ Phường Tăng Nhơn Phú Phường Hiệp Phú, Phường Tăng Nhơn Phú A, Phường Tăng Nhơn Phú B, Phường Long Thạnh Mỹ, Phường Tân Phú (Thành phố Thủ Đức) Phường Tây Nam Phường An Tây, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Phường Tây Thạnh Phường Tây Thạnh, Phường Sơn Kỳ Phường Thạnh Mỹ Tây Phường 19, Phường 22, Phường 25 Phường Thới An Phường Thạnh Xuân, Phường Thới An Phường Thới Hòa Thới Hòa Phường Thông Tây Hội Phường 8, Phường 11 (quận Gò Vấp) Phường Thủ Dầu Một Phường Phú Cường, Phường Phú Thọ, Phường Chánh Nghĩa, Phường Chánh Mỹ, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Thủ Đức Phường Bình Thọ, Phường Linh Chiểu, Phường Trường Thọ, Phường Linh Tây, Phường Linh Đông Phường Thuận An Phường Hưng Định, Phường An Thạnh, Xã An Sơn Phường Thuận Giao Phường Thuận Giao, Phường Bình Chuẩn Phường Trung Mỹ Tây Phường Tân Chánh Hiệp, Phường Trung Mỹ Tây Phường Vĩnh Hội Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4) Phường Vĩnh Tân Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình Phường Vũng Tàu Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường Thắng Nhì, Phường Thắng Tam, Phường 5 (thành phố Vũng Tàu) Phường Vườn Lài Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9, Phường 10 (Quận 10) Phường Xóm Chiếu Phường 13, Phường 16, Phường 18, Phường 15 (Quận 4) Phường Xuân Hòa Phường Võ Thị Sáu, Phường 4 (Quận 3) Đặc khu Côn Đảo Đặc khu Côn Đảo Xã An Long Xã An Linh, Xã Tân Long, Xã An Long Xã An Nhơn Tây Xã Phú Mỹ Hưng, Xã An Phú, Xã An Nhơn Tây Xã An Thới Đông Xã Lý Nhơn, Xã An Thới Đông Xã Bà Điểm Xã Xuân Thới Thượng, Xã Trung Chánh, Xã Bà Điểm Xã Bắc Tân Uyên Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định Xã Bàu Bàng Thị trấn Lai Uyên Xã Bàu Lâm Xã Tân Lâm, Xã Bàu Lâm Xã Bình Chánh Xã Tân Quý Tây, Xã Bình Chánh, Xã An Phú Tây Xã Bình Châu Bình Châu Xã Bình Giã Xã Bình Trung, Xã Quảng Thành, Xã Bình Giã Xã Bình Hưng Xã Phong Phú, Xã Bình Hưng, Phường 7 (Quận 8) Xã Bình Khánh Xã Tam Thôn Hiệp, Xã Bình Khánh, Xã An Thới Đông Xã Bình Lợi Xã Lê Minh Xuân, Xã Bình Lợi Xã Bình Mỹ Xã Hòa Phú, Xã Trung An, Xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi) Xã Cần Giờ Thị trấn Cần Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ) Xã Châu Đức Xã Cù Bị, Xã Xà Bang Xã Châu Pha Xã Tóc Tiên, Xã Châu Pha Xã Củ Chi Xã Tân Phú Trung, Xã Tân Thông Hội, Xã Phước Vĩnh An Xã Đất Đỏ Thị trấn Đất Đỏ, Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ, Xã Long Tân (huyện Long Đất) Xã Dầu Tiếng Thị trấn Dầu Tiếng, Xã Định An, Xã Định Thành, Xã Định Hiệp Xã Đông Thạnh Xã Thới Tam Thôn, Xã Nhị Bình, Xã Đông Thạnh Xã Hiệp Phước Xã Nhơn Đức, Xã Long Thới, Xã Hiệp Phước Xã Hồ Tràm Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận Xã Hòa Hiệp Hòa Hiệp Xã Hòa Hội Xã Hòa Hưng, Xã Hòa Bình, Xã Hòa Hội Xã Hóc Môn Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn, Xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn) Xã Hưng Long Xã Đa Phước, Xã Hưng Long, Xã Qui Đức Xã Kim Long Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn Xã Long Điền Thị trấn Long Điền, Xã Tam An Xã Long Hải Thị trấn Long Hải, Xã Phước Tỉnh, Xã Phước Hưng Xã Long Hòa Xã Long Tân, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng) Xã Long Sơn Long Sơn Xã Minh Thạnh Xã Minh Hòa, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh Xã Ngãi Giao Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ Xã Nghĩa Thành Xã Đá Bạc, Xã Nghĩa Thành Xã Nhà Bè Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc Xã Nhuận Đức Xã Phạm Văn Cội, Xã Trung Lập Hạ, Xã Nhuận Đức Xã Phú Giáo Thị trấn Phước Vĩnh, Xã An Bình, Xã Tam Lập Xã Phú Hòa Đông Xã Tân Thạnh Tây, Xã Tân Thạnh Đông, Xã Phú Hòa Đông Xã Phước Hải Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội Xã Phước Hòa Xã Vĩnh Hòa, Xã Phước Hòa, Xã Tam Lập Xã Phước Thành Xã An Thái, Xã Phước Sang, Xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo) Xã Tân An Hội Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội Xã Tân Nhựt Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, Phường Tân Tạo A, Xã Tân Kiên, Phường 16 (Quận 8) Xã Tân Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc B, Xã Phạm Văn Hai, Phường Tân Tạo Xã Thái Mỹ Xã Trung Lập Thượng, Xã Phước Thạnh, Xã Thái Mỹ Xã Thanh An Xã Thanh An, Xã Định Hiệp, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Xã Thạnh An Thạnh An Xã Thường Tân Xã Lạc An, Xã Hiếu Liêm, Xã Thường Tân, Xã Tân Mỹ Xã Trừ Văn Thố Xã Trừ Văn Thố, Xã Cây Trường II, Thị trấn Lai Uyên Xã Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc A, Xã Phạm Văn Hai Xã Xuân Sơn Xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn Xã Xuân Thới Sơn Xã Tân Thới Nhì, Xã Xuân Thới Đông, Xã Xuân Thới Sơn Xã Xuyên Mộc Xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc
Chọn số lượng
/Hộp

Tôi đồng ý với Chính sách xử lý dữ liệu cá nhân của AnKhang

906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Đăng ký đặt trước sản phẩm
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Dung dịch tiêm Tecentriq 1200mg/20ml điều trị ung thư phổi chai 20ml.
Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ).
Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị. 906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Vui lòng gửi toa thuốc cho dược sĩ khi nhận hàng.
Lưu ý: Giá cả và thông tin trên web chỉ dành cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
  • Công dụng
    Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn đầu, ung thư phổi tế bào nhỏ,...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Roche (Thụy Sỹ)
    manu

    Thương hiệu Roche được thành lập vào thời kỳ châu Âu đang chuyển mình bởi cuộc cách mạng công nghiệp tháng 10 năm 1896 tại Basel, Thụy Sĩ. Với hơn 100 năm hoạt động, thương hiệu chủ yếu hoạt động trên 2 mảng là dược phẩm và chẩn đoán.

    Roche là công ty đầu tiên sản xuất vitamin C với tên thương mại là Redoxon. Từ sản phẩm thành công vang dội đầu tiên là siro trị ho hương cam Sirolin (hoạt chất Thiocol) năm 1898, Roche trở thành nhà sản xuất vitamin quy mô công nghiệp đầu tiên với biệt dược Redoxon (Vitamin C), mở đường cho sự bành trướng sang thị trường Hoa Kỳ. Từ đó trở về sau, Roche không ngừng phát triển và mở rộng sản phẩm thuốc từ an thần (nổi bật là Valium, Rohypnol), kháng sinh đến ung thư. Ngày nay, Roche luôn nằm trong danh sách những công ty dược lớn nhất thế giới của Forbes hay Financial time.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    F. Hoffmann-La Roche Ltd.
  • Nơi sản xuất
    Thụy Sỹ
  • Dạng bào chế
    Dung dịch tiêm truyền
  • Cách đóng gói
    1 chai x 20ml
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
    • Bảo quản lọ thuốc Tecentriq trong bao bì gốc ở nhiệt độ 2°C-8°C, tránh ánh sáng trực tiếp
    • Không được để đông lạnh
    • Không được lắc
    • Dung dịch pha loãng để truyền cần được dùng ngay
    • Nếu dung dịch thuốc chưa được dùng ngay, có thể bảo quản ở nhiệt độ 2°C-8°C trong thời gian lên tới 24 giờ hoặc trong 8 giờ ở nhiệt độ phòng (≤ 30°C)
    • Nếu dung dịch Tecentriq sau khi pha loãng không được sử dụng ngay, có thể bảo quản như sau: Thời gian này bao gồm bảo quản ở nhiệt độ phòng dung dịch truyền trong túi truyền và thời gian cho việc tiêm truyền hoặc bảo quản ở nhiệt độ 2°C-8°C trong thời gian không quá 24 giờ, không để đông lạnh
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    QLSP-H03-1135-18

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)