Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Temodal 100mg điều trị u nguyên bào thần kinh (5 gói x 1 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nang cứng Temodal 100mg chứa 100 mg temozolomide.

Tá dược:

  • Lactose Anhydrous, Sodium Starch Glycolate, Colloidal Silicol Dioxide, Tartaric Acid, Stearic Acid.
  • Vỏ nang chứa gelatin, titan dioxid, natri lauryl sulfat, oxid sắt đỏ.
  • In bằng mực đen dùng cho dược phẩm - chứa shellac, cồn khử nước, cồn isopropyl, cồn butyl, propylen glycol, nước, amonium hydroxid, kali hydroxid và oxid sắt đen.

2. Công dụng (Chỉ định)

Temodal được chỉ định để điều trị:

  • Bệnh nhân người lớn bị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán, được sử dụng đồng thời với xạ trị (RT) và sau đó dưới dạng điều trị đơn trị liệu.
  • Bệnh nhân trẻ em từ 3 tuổi trở lên, thiếu niên và người lớn bị u thần kinh đệm ác tính, như u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng hoặc u tế bào hình sao mất biệt hóa, được xác định tái phát hoặc tiến triển sau điều trị chuẩn.

3. Cách dùng – liều dùng

Temodal chỉ nên được kê đơn bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị ung thư não.

Có thể dùng liệu pháp chống nôn.

- Cách dùng

Nên dùng viên nang cứng Temodal lúc đói.

Phải uống nguyên cả viên nang với một ly nước, không được mở hoặc nhai.

Nếu nôn xảy ra sau khi dùng thuốc, không nên dùng liều thứ hai vào ngày đó.

- Liều dùng

Bệnh nhân người lớn bị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán

Temodal được dùng kết hợp với xạ trị khu trú (pha điều trị đồng thời), tiếp theo đó là 6 chu kỳ đơn trị liệu bằng temozolomide (TMZ) (pha đơn trị liệu).

Pha điều trị đồng thời

Dùng TMZ đường uống ở liều 75 mg/m2/ngày trong 42 ngày đồng thời với xạ trị khu trú (60 Gy dùng trong 30 phân đoạn). Không khuyến cáo giảm liều, nhưng việc trì hoãn hoặc ngừng điều trị bằng TMZ nên được quyết định mỗi tuần căn cứ theo tiêu chuẩn độc tính về huyết học và ngoài huyết học. Có thế tiếp tục dùng TMZ trong suốt thời gian 42 ngày điều trị đồng thời (lên đến 49 ngày) nếu tất cả các điều kiện sau được đáp ứng:

  • Số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) ≥ 1,5 x 109/l.
  • Số lượng tiểu cầu ≥ 100 x 109/l
  • Độc tính ngoài huyết học theo tiêu chuẩn độc tính chung (Common toxicity criteria - CTC) ≤ độ 1 (ngoại trừ rụng tóc, buồn nôn và nôn).

Trong khi điều trị nên xét nghiệm công thức máu toàn phần mỗi tuần. Nên ngưng điều trị tạm thời hoặc ngừng điều trị bằng TMZ vĩnh viễn trong pha điều trị đồng thời theo tiêu chuẩn độc tính về huyết học và ngoài huyết học như được nêu trong bảng dưới đây.

Tạm ngưng liều hoặc ngừng điều trị bằng TMZ trong khi điều trị đồng thời xạ trị và TMZ
Độc tính Tạm ngưng liều TMZa Ngừng điều trị bằng TMZ
Số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối ≥ 0,5 và < 1,5 x 109/l < 0,5 x 109/l
Số lượng tiểu cầu ≥ 10 và < 100 x 109/l < 10 x 109/l
Độc tính ngoài huyết học theo tiêu chuẩn độc tính chung (CTC) (ngoại trừ rụng tóc, buồn nôn, nôn) Độ 2 theo CTC Độ 3 hoặc 4 theo CTC
a: tiếp tục điều trị bằng TMZ đồng thời khi tất cả các điều kiện sau được đáp ứng: Số lượng
bạch cầu trung tính tuyệt đối ≥ 1,5 x 109/l số lượng tiểu cầu ≥ 100 x 109/l. Độc tính ngoài hệ
tạo huyết theo CTC ≤độ 1(ngoại trừ rụng tóc, buồn nôn, nôn).

Pha đơn trị liệu

Bốn tuần sau khi hoàn thành pha điều trị đồng thời bằng TMZ + xạ trị (RT), TMZ được dùng đến 6 chu kỳ điều trị đơn trị liệu. Liều dùng trong chu kỳ 1 (đơn trị liệu) là 150 mg/m2 một lần mỗi ngày trong 5 ngày, sau đó là 23 ngày không điều trị. Khi bắt đầu chu kỳ 2, tăng liều lên 200 mg/m2 nếu độc tính ngoài huyết học theo tiêu chuẩn độc tính chung (CTC) đối với chu kỳ 1 ≤ độ 2 (ngoại trừ rụng tóc, buồn nôn và nôn), số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) ≥ 1,5 x 109/l và số lượng tiểu cầu ≥ 100 x 109/l. Nếu không tăng liều ở chu kỳ 2 thì không nên tăng liều trong các chu kỳ tiếp theo. Một khi đã tăng liều, liều được duy trì ở mức 200 mg/m2/ngày trong 5 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ tiếp theo ngoại trừ trường hợp độc tính xảy ra.

Các trường hợp giảm liều và ngừng điều trị bằng TMZ trong pha đơn trị liệu nên được áp dụng theo các Bảng A và B dưới đây.

Bảng A. Mức liều TMZ trong điều trị đơn trị liệu
Mức liều Liều TMZ (mg/m2/ngày) Ghi chú
-1 100 Giảm liều do độc tính trước đó
0 150 Liều dùng trong chu kỳ 1
1 200 Liều dùng trong các chu kỳ 2-6 khi không có độc tính

Trong khi điều trị nên xét nghiệm công thức máu toàn phần vào ngày thứ 2 (21 ngày sau liều TMZ đầu tiên). Nên giảm liều hoặc ngừng điều trị theo Bảng B

Bảng B. Giảm liều hoặc ngừng điều trị bằng TMZ trong khi điều trị đơn trị liệu
Độc tính Giảm TMZ 1 mức liềua Ngừng điều trị bằng TMZ
Số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối < 1,0 x 109/l Xem chú thích b
Số lượng tiểu cầu < 50 x 109/l Xem chú thích b
Độc tính ngoài huyết học theo tiêu chuẩn độc tính chung (CTC) (ngoại trừ rụng tóc, buồn nôn, nôn) Độ 3 theo CTC Độ 4 theo CTCb

a Mức liều TMZ được liệt kê trong Bảng A.
b Ngừng điều trị băng TMZ nếu:

  • Mức liều là -1 (100 mg/m2) vẫn dẫn đến độc tính không chấp nhận được.
  • Độc tính ngoài huyết học độ 3 tương tự (ngoại trừ rụng tóc, buồn nôn, nôn) vẫn xảy ra sau khi giảm liều.

Bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên bị u thần kinh đệm ác tính tái phát hoặc tiến triển

Một chu kỳ điều trị gồm 28 ngày.

Ở những bệnh nhân trước đây chưa được điều trị bằng hóa trị, dùng TMZ đường uống ở liều 200 mg/m2 một lần mỗi ngày trong 5 ngày đầu tiên, sau đó tạm ngưng điều trị trong 23 ngày (tổng cộng 28 ngày).

Ở những bệnh nhân trước đây đã được điều trị bằng hóa trị liệu, liều khởi đầu kà 150 mg/m2 một lần mỗi ngày, tăng liều này trong chu kỳ thứ hai lên 200 mg/m2 một lần mỗi ngày trong 5 ngày nếu không có độc tính về
huyết học (xem mục "Lưu ý").

- Đối tượng đặc biệt

Nhóm bệnh nhân trẻ em

Ở bệnh nhân từ 3 tuổi trở lên, chỉ sử dụng TMZ trong u thần kinh đệm ác tính tái phát hoặc tiến triển. Kinh nghiệm ở những trẻ này rất hạn chế. Độ an toàn và hiệu quả của TMZ ở trẻ em dưới 3 tuổi chưa được xác định. Không có dữ liệu.

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận

Dược động học của TMZ tương đương nhau ở bệnh nhân có chức năng gan bình thường và ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Không có dữ liệu về việc sử dụng TMZ ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C) hoặc suy thận. Dựa trên các đặc tính dược động học của TMZ, không chắc là có cần phải giảm liều ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận ở bất kỳ mức độ nào. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng TMZ ở những bệnh nhân này.

Bệnh nhân cao tuổi

Dựa trên phân tích dược động học quần thể ở những bệnh nhân từ 19-78 tuổi, độ thanh thải của TMZ không bị ảnh hưởng bởi tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) dường như có tăng nguy cơ về giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu.

- Quá liều

Các liều Temodal 500, 750, 1000 và 1250 mg/m2 (tổng liều mỗi chu kỳ trong 5 ngày) đã được đánh giá trên lâm sàng ở bệnh nhân. Độc tính giới hạn liều dùng là độc tính về huyết học và đã được báo cáo với bất kỳ liều nào nhưng được cho là sẽ nặng hơn ở liều cao hơn.

Một bệnh nhân đã dùng quá liều ở mức 10.000 mg (tổng liều trong một chu kỳ, trong 5 ngày) và các biến cố bất lợi đã được báo cáo là giảm toàn thể huyết cầu, sốt, suy đa cơ quan và tử vong. Có các báo cáo về những bệnh nhân đã dùng hơn 5 ngày điều trị (lên đến 64 ngày) với các biến cố bất lợi được báo cáo bao gồm ức chế tủy xương, có hoặc không có nhiễm khuẩn, trong một số trường hợp là nặng, kéo dài và dẫn đến tử vong. Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, cần phải đánh giá về huyết học. Các biện pháp hỗ trợ cần được cung cấp khi cần thiết.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.
  • Quá mẫn với dacarbazine (DTIC).
  • Ức chế tủy xương nghiêm trọng.

5. Tác dụng phụ

Kinh nghiệm thử nghiệm lâm sàng

Ở những bệnh nhân được điều trị bằng TMZ, dù được dùng phối hợp với xạ trị (RT) hoặc dưới dạng đơn trị liệu sau xạ trị đối với u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán, hoặc dưới dạng đơn trị liệu ở những bệnh nhân bị u thần kinh đệm tái phát hoặc tiến triển, các phản ứng bất lợi rất thường gặp đã được báo cáo là tương tự: buồn nôn, nôn, táo bón, chán ăn, nhức đầu và mệt mỏi. Co giật đã được báo cáo rất thường gặp ở những bệnh
nhân bị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán đang dùng đơn trị liệu, và phát ban đã được báo cáo rất thường gặp ở những bệnh nhân bị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán đang dùng TMZ đồng thời với xạ trị và dưới dạng đơn trị liệu, và thường gặp trong u thần kinh đệm tái phát. Hầu hết các phản ứng bất lợi về huyết học đã được bảo cáo là thường gặp hoặc rất thường gặp ở cả hai chỉ định (Bảng A và B); tần suất của kết quả xét nghiệm độ 3-4 được trình bày sau mỗi bảng.

Trong các bảng, các tác dụng không mong muốn được phân loại theo nhóm hệ cơ quan và tần suất. Các nhóm tần suất được định nghĩa theo quy ước sau: Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp ≥( 1/10.000 đến <1/1.000); rất hiếm gặp <( 1/10.000). Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.

Bệnh nhân bị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán

Bảng A dưới đây cung cấp các biến cố bất lợi xảy ra trong khi điều trị ở những bệnh nhân bị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán trong pha điều trị đồng thời.

Bảng A. Các biến cố xảy ra trong khi điều trị trong điều trị đồng thời và đơn trị liệu ở bệnh nhân bị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán.
Nhóm hệ cơ quan Tần suất TMZ +xạ trị đồng thời (n= 288*) Liệu pháp TMZ đơn trị liệu (n= 24)
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Thường gặp Nhiễm khuẩn, herpes simplex, nhiễm khuẩn vết thương, viêm họng, bệnh nấm Candida miệng  Nhiễm khuẩn, bệnh nấm Candida miệng
Ít gặp   Herpes simplex, herpes zoster (zona), triệu chứng giống cúm
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Thường gặp Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu Giảm bạch cầu trung tính có sốt, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu
Ít gặp Giảm bạch cầu trung tính có sốt, thiếu máu Giảm bạch cầu lympho, đốm xuất huyết.
Rối loạn nội tiết Ít gặp Dạng hội chứng Cushing Dạng hội chứng Cushing
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Rất thường gặp Chán ăn Chán ăn
Thường gặp Tăng đường huyết, giảm cân Giảm cân
Ít gặp Giảm kali máu, tăng phosphatase kiềm, tăng cân Tăng đường huyết, tăng cân
Rối loạn tâm thần Thường gặp Lo âu, cảm xúc không ổn định, mất ngủ Lo âu, trầm cảm, cảm xúc không ổn định, mất ngủ
Ít gặp Kích động, lãnh đạm, rối loạn hành vi, trầm cảm, ảo giác Ảo giác, quên
Rối loạn hệ thần kinh Rất thường gặp Nhức đầu Co giật, nhức đầu
Thường gặp Co giật, giảm ý thức, buồn ngủ, mất ngôn ngữ, suy giảm thăng bằng, choáng váng, lú lẫn, suy giảm trí nhớ, giảm tập trung, bệnh thần kinh, dị cảm, rối loạn lời nói, run  Liệt nhẹ nửa người, mất ngôn ngữ, suy giảm thăng bằng, buồn ngủ, lú lẫn, choáng váng, suy giảm trí nhớ, giảm tập trung, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn thần kinh (không xác định khác - NOS), bệnh thần kinh, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, rối loạn lời nói, run
Ít gặp Động kinh trạng thái, rối loạn ngoại tháp, liệt nhẹ nửa người, mất điều hòa, suy giảm nhận thức, loạn ngôn ngữ, dáng đi bất thường, tăng cảm giác, giảm cảm giác, rối loạn thần kinh (không xác định khác - NOS), bệnh thần kinh ngoại biên Liệt nửa người, mất điều hòa, bất thường về phối hợp, dáng đi bất thường, tăng cảm giác, rối loạn cảm giác
Rối loạn mắt Thường gặp Nhìn mờ Khiếm khuyết thị trường, nhìn mờ, song thị
Ít gặp Bán manh, giảm thị lực, rối loạn thị giác, khiếm khuyết thị trường, đau mắt Giảm thị lực, đau mắt, khô mắt
Rối loạn tai và mê đạo Thường gặp Suy giảm thính giác Suy giảm thính giác, ù tai
Ít gặp Viêm tai giữa, ù tai, tăng thính lực, đau tai Điếc, chóng mặt, đau tai
Rối loạn tim Ít gặp Đánh trống ngực  
Rối loạn mạch Thường gặp Xuất huyết, phù, phù chân Xuất huyết, huyết khối tĩnh mạch sâu, phù chân
Ít gặp Xuất huyết não, tăng huyết áp Tắc mạch phổi, phù, phù ngoại biên
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Thường gặp Khó thở, ho Khó thở, ho
Ít gặp Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, sung huyết mũi Viêm phổi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phế quản
Rối loạn tiêu hóa Rất thường gặp Táo bón, buồn nôn, nôn Táo bón, buồn nôn, nôn
Thường gặp Viêm miệng, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, khó nuốt Viêm miệng, tiêu chảy, khó tiêu, khó nuốt, khô miệng
Ít gặp   Chướng bụng, đại tiện không tự chủ, rối loạn dạ dày - ruột (không xác định khác - NOS), viêm dạ dày - ruột, trĩ
Rối loạn da và mô dưới da Rất thường gặp Phát ban, rụng tóc Phát ban, rụng tóc
Thường gặp Viêm da, da khô, ban đỏ, ngứa Da khô, ngứa
Ít gặp Tróc da, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, bất thường về sắc tố Ban đỏ, bất thường về sắc tố, tăng đổ mồ hôi
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết Thường gặp Yếu cơ, đau khớp Yếu cơ, đau khớp, đau cơ xương, đau cơ
Ít gặp Bệnh cơ, đau lưng, đau cơ xương, đau cơ Bệnh cơ, đau lưng
Rối loạn thận và tiết niệu Thường gặp Đi tiểu nhiều lần, tiểu không tự chủ Tiểu không tự chủ
Ít gặp   Khó tiểu
Rối loạn hệ sinh sản và vú Ít gặp Bất lực Xuất huyết âm đạo, đa kinh, vô kinh, viêm âm đạo, đau vú
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc Rất thường gặp Mệt mỏi Mệt mỏi
Thường gặp Phản ứng dị ứng, sốt, tổn thương do tia xạ, phù mặt, đau, sai vị giác Phản ứng dị ứng, sốt, tổn thương do tia xạ, đau, sai vị giác
Ít gặp Suy nhược, đỏ bừng mặt, cơn nóng bừng, tình trạng nặng thêm, rét run, lưỡi đổi màu, lẫn lộn mùi, khát Suy nhược, phù mặt, đau, tình trạng nặng thêm, rét run, rối loạn về răng
Xét nghiệm Thường gặp Tăng ALT Tăng ALT
Ít gặp Tăng enzym gan, tăng gammaGT, tăng AST  
* Một bệnh nhân là người đã được chọn ngẫu nhiên vào nhóm chỉ dùng xạ trị, đã dùng
Temodal + xạ trị

Kết quả xét nghiệm

Ức chế tủy, (giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu) được biết là độc tính giới hạn liều đối với hầu hết các thuốc gây độc tế bào, bao gồm Temodal, đã được quan sát thấy. Khi tổng hợp các bất thường về xét nghiệm và các biến cố bất lợi trong pha điều trị đồng thời và pha đơn trị liệu, các bất thường về bạch cầu trung tính độ 3 hoặc độ 4 bao gồm các biến cố giảm bạch cầu trung tính đã được quan sát thấy ở 8% bệnh nhân. Các bất thường về tiểu cầu độ 3 hoặc độ 4, bao gồm các biến cố giảm tiểu cầu đã được quan sát thấy ở 14% bệnh nhân dùng Temodal.

U thần kinh đệm ác tính tái phát hoặc tiến triển

Trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn xảy ra thường xuyên nhất là rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là buồn nôn (43%) và nôn (36%). Những phản ứng này thường là độ 1 hoặc 2 (0-5 đợt nôn trong 24 giờ) và tự giới hạn hoặc được kiểm soát dễ dàng bằng liệu pháp chống nôn chuẩn. Tỷ lệ buồn nôn và nôn nặng là 4%.

Bảng B bao gồm các phản ứng bất lợi được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng đối với u thần kinh đệm ác tính tái phát hoặc tiến triển và trong giai đoạn hậu mãi của Temodal.

Bảng B. Các phản ứng bất lợi ở bệnh nhân bị u thần kinh đệm ác tính tái phát hoặc tiến triển
Nhóm hệ cơ quan Tần suất  
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Hiếm gặp Nhiễm trùng cơ hội, bao gồm viêm phổi do PCP
Rối loạn hệ tạo máu và hệ bạch huyết Rất thường gặp Giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm bạch cầu lympho (độ 3-4), giảm tiểu cầu (độ 3-4)
Ít gặp Giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu (độ 3-4), giảm bạch cầu
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Rất thường gặp Chán ăn
Thường gặp Giảm cân
Rối loạn hệ thần kinh Rất thường gặp Nhức đầu
Thường gặp Buồn ngủ, choáng váng, dị cảm
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Thường gặp Khó thở
Rối loạn tiêu hóa Rất thường gặp Nôn, buồn nôn, táo bón
Thường gặp Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu
Rối loạn da và mô dưới da Thường gặp Phát ban, ngứa, rụng tóc
Rất hiếm gặp Ban đỏ đa dạng, đỏ da, mày đay, ngoại ban
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc Rất thường gặp Mệt mỏi
Thường gặp Sốt, suy nhược, rét run, khó chịu, đau, sai vị giác
Rất hiếm gặp Phản ứng dị ứng, bao gồm phản vệ, phù mạch

Kết quả xét nghiệm

Giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính độ 3 hoặc 4 đã xảy ra theo thứ tự ở 19% và 17% bệnh nhân được điều trị u thần kinh đệm ác tính. Điều này đã dẫn đến nhập viện và/hoặc ngừng điều trị bằng TMZ theo thứ tự là 8% và 4%. Sự ức chế tủy xương có thể dự đoán được (thường là trong vòng vài chu kỳ đầu tiên, với mức thấp nhất giữa ngày thứ 21 và ngày thứ 28) và hồi phục nhanh, thường là trong vòng 1-2 tuần. Không quan sát thấy bằng chứng
về sự ức chế tủy xương tích lũy. Sự hiện diện giảm tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu, và sự hiện diện của giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm bạch cầu có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

Giới tính

Trong phân tích dữ liệu dược động học về kinh nghiệm thử nghiệm lâm sàng, có 101 đối tượng nữ và 169 đổi tượng nam là những người có số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất và 10 đối tượng nữ và 174 đối tượng nam có số lượng tiểu cầu thấp nhất. Có tỷ lệ giảm bạch cầu trung tính độ 4 cao hơn (số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối < 0,5 x 109/l), 12% so với 5%, và giảm tiểu cầu (< 20 x 109/l), 9% so với 3%, ở phụ nữ so với nam giới trong chu kỳ điều trị đầu tiên. Trong một bộ dữ liệu của 400 đối tượng bị u thần kinh đệm tái phát, giảm bạch cầu trung tính độ 4 xảy ra ở 8% đối tượng nữ so với 4% đối tượng nam và giảm tiểu cầu độ 4 ở 8% đối tượng nữ so với 3% đối tượng nam trong chu kỳ điều trị đầu tiên. Trong một nghiên cứu ở 288 đối tượng bị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán, giảm bạch cầu trung tính độ 4 xảy ra ở 3% đối tượng nữ so với 0% đối tượng nam và giảm tiểu cầu độ 4 ở 1% đối tượng nữ so với 0% đối tượng nam trong chu kỳ điều trị đầu tiên.

Nhóm bệnh nhân trẻ em

TMZ dùng đường uống đã được nghiên cứu ở bệnh nhân trẻ em (từ 3-18 tuổi) bị u thần kinh đệm thân não tái phát hoặc u tế bào hình sao bậc cao tái phát, theo chế độ liều điều trị mỗi ngày trong 5 ngày mỗi chu kỳ 28 ngày.

Mặc dù dữ liệu còn hạn chế, nhưng sự dung nạp ở trẻ em được dự kiến cũng tương tự như ở người lớn. Độ an toàn của TMZ ở trẻ em dưới 3 tuổi chưa được xác định.

Kinh nghiệm hậu mãi

Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng bổ sung trong bảng sau đây đã được xác định trong thời gian sử dụng hậu mãi.

Bảng tóm tắt các biến cố được báo cáo với temozolomide trong bối cảnh hậu mãi
Nhóm hệ cơ quan Tần suất  
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng* Ít gặp Nhiễm cytomegalovirus, tái hoạt nhiễm khuẩn
như nhiễm cytomegalovirus, virus viêm gan
B**, viêm não-màng não do virus herpes**
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Rất hiếm gặp Giảm toàn thể huyết cầu kéo dài, thiếu máu bất sản**
Khối u lành tính, ác tính và thể không xác định Rất hiếm gặp Hội chứng rối loạn sinh tủy (MDS), bệnh ác tính thứ phát, bao gồm bệnh bạch cầu dòng tủy
Rối loạn nội tiết* Ít gặp Đái tháo nhạt
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Rất hiếm gặp Viêm phổi kẽ/viêm phổi, xơ nang phổi, suy hô hấp**
Rối loạn gan mật* Thường gặp Tăng men gan
Ít gặp Tăng bilirubin máu, ứ mật, viêm gan, tổn thương gan, suy gan**
Rối loạn da và mô dưới da Rất hiếm gặp Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson

* Tần suất được ước tính dựa trên các thử nghiệm lâm sàng liên quan.

** Bao gồm các trường hợp có kết cục tử vong.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi dùng thuốc

Nhiễm trùng cơ hội và tình trạng tái hoạt hóa của nhiễm trùng

Nhiễm trùng cơ hội (như viêm phổi do Pneumocystis jirovecii) và tình trạng tái hoạt hóa của nhiễm trùng (như HBV, CMV) đã được quan sát thấy trong khi điều trị bằng TMZ

Viêm não - màng não do virus herpes

Trong các trường hợp hậu mãi, viêm não-màng não do virus herpes (bao gồm cả trường hợp tử vong) đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân dùng TMZ kết hợp với xạ trị, bao gồm cả trường hợp dùng đồng thời với steroid.

Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii (PCP)

Những bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng TMZ và xạ trị trong một thử nghiệm thi điểm với lịch dùng thuốc kéo dài 42 ngày cho thấy có nguy cơ đặc biệt phát triển viêm phổi do PCP. Do đó, cần điều trị dự phòng viêm phổi do PCP đối với tất cả các bệnh nhân dùng đồng thời TMZ và xạ trị trong chế độ điều trị 42 ngày (tối đa 49 ngày) bất kể số lượng tế bào lympho. Nếu giảm bạch cầu lympho xảy ra, vẫn tiếp tục điều trị dự phòng cho đến khi bạch cầu lympho hồi phục về ≤ độ 1.

Có thể có một tỷ lệ viêm phổi do PCP cao hơn khi TMZ được dùng trong một chế độ dùng thuốc dài hơn. Tuy nhiên, tất cả các bệnh nhân dùng TMZ, đặc biệt là những bệnh nhân đang dùng steroid nên được theo dõi chặt chẽ về sự phát triển viêm phổi do PCP, bất kể chế độ điều trị nào. Các trường hợp suy hô hấp gây tử vong đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng TMZ, đặc biệt là khi kết hợp với dexamethasone hoặc các steroid khác.

Virus viêm gan B (HBV)

Viêm gan do sự tải hoạt hóa virus viêm gan B (HBV), trong một số trường hợp dẫn đến tử vong, đã được báo cáo. Nên tham khảo ý kiến các chuyên gia về bệnh gan trước khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân có kết quả xét nghiệm huyết thanh học viêm gan B dương tính (kể cả những người có bệnh đang hoạt động). Cần theo dõi bệnh nhân trong khi điều trị và xử trí thích hợp.

Độc tính đối với gan

Tổn thương gan, bao gồm cả suy gan gây tử vong, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng TMZ. Nên thực hiện xét nghiệm chức năng gan ban đầu trước khi bắt đầu điều trị. Nếu bất thường, bác sĩ nên đánh giá lợi ích/nguy cơ trước khi bắt đầu dùng temozolomide bao gồm cả khả năng suy gan gây tử vong. Đối với những bệnh nhân đang theo chu kỳ điều trị 42 ngày, nên lặp lại xét nghiệm chức năng gan giữa kỳ trong chu kỳ này. Đối với tất cả bệnh nhân, nên kiểm tra xét nghiệm chức năng gan sau mỗi chu kỳ điều trị. Đối với những bệnh nhân có bất thường chức năng gan đáng kể, bác sĩ nên đánh giá lợi ích/nguy cơ của việc tiếp tục điều trị.

Độc tính đối với gan có thể xảy ra sau vài tuần hoặc hơn sau lần điều trị cuối cùng bằng temozolomide.

Bệnh ác tính

Các trường hợp hội chứng rối loạn sinh tủy và bệnh ác tính thứ phát, bao gồm bệnh bạch cầu dòng tủy, cũng được báo cáo rất hiếm gặp.

Liệu pháp chống nôn

Buồn nôn và nôn rất thường gặp liên quan với TMZ.

Có thể dùng liệu pháp chống nôn trước hoặc sau khi dùng TMZ.

Bệnh nhân người lớn bị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán

Khuyến cáo điều trị dự phòng chống nôn trước liều khởi đầu của pha điều trị đồng thời và khuyến cáo mạnh mẽ trong pha đơn trị liệu.

Bệnh nhân bị u thần kinh đệm ác tính tái phát hoặc tiến triển

Những bệnh nhân đã từng bị nôn dữ dội (độ 3 hoặc 4) trong chu kỳ điều trị trước đó có thể cần liệu pháp chống nôn.

Các thông số xét nghiệm

Những bệnh nhân điều trị bằng TMZ có thể bị ức chế tủy xương, bao gồm giảm kéo dài toàn thể các dòng huyết cầu, có thể dẫn đến thiếu máu bất sản, trong một số trường hợp dẫn đến kết cục tử vong. Trong một số trường hợp, phơi nhiễm với các thuốc dùng đồng thời có liên quan đến thiếu máu bất sản, bao gồm carbamazepine, phenytoin và sulfamethoxazole/trimethoprim, làm phức tạp cho việc đánh giá. Trước khi dùng thuốc, các thông số xét nghiệm sau đây phải được thỏa mãn: số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) ≥ 15, x 109/l và số lượng tiểu cầu ≥ 10 x 109/l.

Nên xét nghiệm công thức máu toàn phần vào ngày thứ 2 (21 ngày sau liều đầu tiên) hoặc trong vòng 48 giờ sau ngày đó, và hàng tuần cho đên khi số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối > 1,5 x 109/l và số lượng tiểu
cầu > 100 x 109/l. Nếu số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối giảm xuống < 1,0 x 109/l hoặc số lượng tiểu cầu < 50 x 109/l trong bất kỳ chu kỳ nào, nên giảm 1 mức liều ở chu kỳ tiếp theo (xem phần Cách dùng, liều dùng). Các mức liều bao gồm 100 mg/m2, 150 mg/m2 và 200 mg/m2. Liều khuyến cáo thấp nhất là 100 mg/m2.

Nhóm bệnh nhân trẻ em

Không có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng TMZ ở trẻ dưới 3 tuổi. Kinh nghiệm ở trẻ lớn hơn và thiếu niên còn hạn chế.

Bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi)

Bệnh nhân cao tuổi dường như có tăng nguy cơ giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu, so với bệnh nhân trẻ tuổi hơn. Do đó, cần phải đặc biệt thận trọng khi dùng TMZ ở bệnh nhân cao tuổi. 

Bệnh nhân nữ giới

Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi đang dùng TMZ, và trong vòng ít nhất 6 tháng sau khi hoàn thành điều trị.

Bệnh nhân nam giới

Nên khuyên các bệnh nhân nam giới được điều trị bằng TMZ không nên có con trong thời gian ít nhất 3 tháng sau khi dùng liều cuối cùng và tìm lời khuyên về việc lưu trữ lạnh tinh trùng trước khi điều trị.

Lactose

Thuốc này có chứa lactose. Những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

- Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Không có dữ liệu nghiên cứu ở phụ nữ có thai. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng ở chuột cống và thỏ được cho dùng 150 mg/m2 TMZ, khả năng gây quái thai và/hoặc độc tính đối với thai đã được chứng minh. Không nên dùng Temodal cho phụ nữ có thai. Nếu phải xem xét sử dụng trong khi mang thai, bệnh nhân cần được biết về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai.

Phụ nữ cho con bú

Chưa rõ liệu TMZ có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó nên ngừng cho con bú khi đang điều trị bằng TMZ.

Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ

Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ phải sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả để tránh mang thai trong khi họ đang dùng TMZ và trong ít nhất 6 tháng sau khi dùng liều cuối cùng.

Khả năng sinh sản của nam giới

TMZ có thể gây độc gen. Do đó nên khuyên các bệnh nhân nam giới được điều trị bằng TMZ nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả và không nên có con trong thời gian ít nhất 3 tháng sau khi dùng liều cuối cùng và tìm lời khuyên về việc lưu trữ lạnh tinh trùng trước khi điều trị, vì khả năng vô sinh không hồi phục do điều trị bằng TMZ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

TMZ có ảnh hưởng nhẹ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do mệt mỏi và buồn ngủ.

- Tương tác thuốc

Trong một nghiên cứu pha I riêng biệt, việc dùng TMZ với ranitidine đã không dẫn đến thay đổi về mức độ hấp thu của temozolomide hoặc sự phơi nhiễm với nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là monomethyl triazenoimidazole carboxamide (MTIC).

Dùng TMZ với thức ăn làm giảm 33% về nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và giảm 9% về diện tích dưới đường cong (AUC). Vì không thể loại trừ được sự thay đổi Cmax có ý nghĩa lâm sàng, không nên dùng Temodal cùng với thức ăn.

Dựa trên phân tích dược động học quần thể trong các thử nghiệm pha I, dùng đồng thời dexamethasone, prochlorperazine, phenytoin, carbamazepine, ondansetron, thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc phenobarbital không làm thay đổi độ thanh thải của TMZ. Dùng đồng thời với acid valproic có liên quan đến sự giảm nhẹ độ thanh thải của TMZ nhưng có ý nghĩa thống kê.

Không có nghiên cứu nào được tiến hành để xác định ảnh hưởng của TMZ đối với sự chuyển hóa hoặc thải trừ các thuốc khác. Tuy nhiên, vì TMZ không trải qua sự chuyển hóa ở gan và cho thấy sự gắn kết với protein thấp nên không chắc TMZ sẽ ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc khác.

Sử dụng TMZ kết hợp với các thuốc ức chế tủy xương khác có thể làm tăng khả năng ức chế tủy xương.

Nhóm bệnh nhân trẻ em

Các nghiên cứu về tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc chống ung thư - Thuốc alkyl hóa khác, mã ATC: L01A X03.

Cơ chế tác dụng

Temozolomide là một triazene, trải qua sự chuyển đổi hóa học nhanh ở pH sinh lý thành monomethyl triazenoimidazole carboxamide (MTIC) có hoạt tính. Độc tính tế bào của MTIC được cho chủ yếu là do sự alkyl hóa ở vị trí O6 của guanine với sự alkyl hóa bổ sung cũng xảy ra ở vị trí N7. Các tổn thương do độc tế bào phát triển sau đó được cho là liên quan đến sự sửa chữa sai lệch của sản phẩm cộng (adduct) methyl.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

TMZ được thủy phân tự nhiên ở pH sinh lý chủ yếu đối với các dạng có hoạt tính, 3-methyl-(triazen-1-yl)imidazole-4- carboxamide (MTIC). MTIC được thủy phân tự nhiên thành 5-amino-imidazole-4-carboxamide (AIC), một chất trung gian được biết trong sự sinh tổng hợp purine và acid nucleic, và methylhydrazine, được cho là dạng alkyl hóa có hoạt tính.

Độc tính tế bào của MTIC được cho chủ yếu là do sự alkyl hóa DNA chủ yếu ở các vị trí O6 và N7 của guanine. So với diện tích dưới đường cong (AUC) của TMZ, nồng độ MTIC là - 2,4% và nồng độ AIC là ~ 23%. In vivo, t1/2 của MTIC tương tự như TMZ là 1,8 giờ. 

Hấp thu

Sau khi dùng đường uống ở bệnh nhân người lớn, Temodal được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn với nồng độ đỉnh đạt được sớm lúc 20 phút sau khi dùng, (thời gian trung bình từ 0,5-1,5 giờ). Sau khi dùng đường uống TMZ được đánh dấu 14C, sự thải trừ 14C qua phân trung bình trong 7 ngày sau khi dùng liều thuốc là 0,8% cho thấy sự hấp thu hoàn toàn.

Phân bố

TMZ cho thấy sự gắn kết với protein thấp (10% đến 20%), và do đó không được mong đợi sẽ tương tác với các chất gắn kết với protein cao.

Các nghiên cứu chụp cắt lớp phát xạ positron (PET) ở người và dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy TMZ đi qua hàng rào máu-não nhanh chóng và hiện diện trong dịch não tủy (CSF). Sự xâm nhập dịch não tủy đã được xác nhận ở một bệnh nhân; nồng độ trong dịch não tủy dựa trên AUC của TMZ khoảng 30% nồng độ trong huyết tương, phù hợp với dữ liệu trên động vật.

Thải trừ

Thời gian bán thải (t1/2) trong huyết tương khoảng 1,8 giờ. Đường thải trừ chính của 14C là thận. Sau khi dùng đường uống, khoảng 5% đến 10% liều dùng được phát hiện ở dạng không đổi trong nước tiểu trong 24 giờ, và phần còn lại được thải ra dưới dạng acid temozolomide, 5-aminoimidazole-4-carboxamide (AIC) hoặc các chất chuyển hóa có cực không xác định.

Nồng độ trong huyết tương tăng theo cách tỉ lệ với liều dùng. Độ thanh thải huyết tương, thể tích phân bố và thời gian bán thải phụ thuộc liều dùng.

Các nhóm bệnh nhân đặc biệt

Phân tích dược động học của TMZ dựa trên quần thể cho thấy độ thanh thải huyết tương của TMZ không phụ thuộc tuổi, chức năng thận hoặc sử dụng thuốc lá. Trong một nghiên cứu dược động học riêng biệt, dữ liệu dược động học của thuốc trong huyết tương ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình tương tự như được quan sát thấy ở bệnh nhân có chức năng gan bình thường.

Bệnh nhân trẻ em có diện tích dưới đường cong cao hơn so với bệnh nhân người lớn; tuy nhiên, liều dung nạp tối đa (MTD) là 1.000 mg/m2/chu kỳ ở cả trẻ em và người lớn.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 5 gói x 1 viên nang cứng.

- Hạn sử dụng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Orion Corporation.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Huỳnh Hải Anh

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Huỳnh Hải Anh có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 329058

Đăng ký đặt trước sản phẩm
Hướng dẫn:
  • Bước 1: Quý khách điền form đăng ký và bấm nút Đặt trước ở bên dưới.
  • Bước 2: Trong vòng 48h sau khi gửi form, dược sĩ sẽ gọi điện báo giá và thời gian nhận hàng cho Quý khách (trừ T7, CN và ngày lễ).
  • Bước 3: Để mua hàng, Quý khách vui lòng đặt cọc trước 100% giá trị đơn hàng.
  • Bước 4: Sau khi nhận cọc, An Khang tiến hành nhập và giao hàng đúng theo cam kết.
Anh Chị
Thành phố Hồ Chí Minh*
Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu Thành phố Hà Nội Thành phố Đà Nẵng Quảng Nam, Đà Nẵng Tỉnh An Giang An Giang, Kiên Giang Tỉnh Bắc Ninh Bắc Giang, Bắc Ninh Tỉnh Cà Mau Bạc Liêu, Cà Mau Thành phố Cần Thơ Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang Tỉnh Cao Bằng Tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk, Phú Yên Tỉnh Điện Biên Tỉnh Đồng Nai Bình Phước, Đồng Nai Tỉnh Đồng Tháp Tiền Giang, Đồng Tháp Tỉnh Gia Lai Gia Lai, Bình Định Tỉnh Hà Tĩnh Thành phố Hải Phòng Hải Dương, Hải Phòng Thành phố Huế Tỉnh Hưng Yên Thái Bình, Hưng Yên Tỉnh Khánh Hòa Khánh Hòa, Ninh Thuận Tỉnh Lai Châu Tỉnh Lâm Đồng Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận Tỉnh Lạng Sơn Tỉnh Lào Cai Lào Cai, Yên Bái Tỉnh Nghệ An Tỉnh Ninh Bình Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam Tỉnh Phú Thọ Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ Tỉnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi, Kon Tum Tỉnh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Trị Quảng Bình, Quảng Trị Tỉnh Sơn La Tỉnh Tây Ninh Long An, Tây Ninh Tỉnh Thái Nguyên Thái Nguyên, Bắc Kạn Tỉnh Thanh Hóa Tỉnh Tuyên Quang Hà Giang, Tuyên Quang Tỉnh Vĩnh Long Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre
Chọn Phường / Xã*
Phường An Đông Phường 5, Phường 7, Phường 9 (Quận 5) Phường An Hội Đông Phường 15, Phường 16 (quận Gò Vấp) Phường An Hội Tây Phường 12, Phường 14 (quận Gò Vấp) Phường An Khánh Phường Thủ Thiêm, Phường An Lợi Đông, Phường Thảo Điền, Phường An Khánh, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường An Lạc Phường Bình Trị Đông B, Phường An Lạc A, Phường An Lạc Phường An Nhơn Phường 5, Phường 6 (quận Gò Vấp) Phường An Phú Phường Bình Chuẩn, Phường An Phú (thành phố Thuận An) Phường An Phú Đông Phường Thạnh Lộc, Phường An Phú Đông Phường Bà Rịa Phường Phước Trung, Phường Phước Nguyên, Phường Long Toàn, Phường Phước Hưng Phường Bàn Cờ Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 4 (Quận 3) Phường Bảy Hiền Phường 10, Phường 11, Phường 12 (quận Tân Bình) Phường Bến Cát Xã Lai Hưng, Phường Mỹ Phước, Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng) Phường Bến Thành Phường Bến Thành, Phường Phạm Ngũ Lão, Phường Cầu Ông Lãnh, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Bình Cơ Phường Hội Nghĩa, Xã Bình Mỹ (huyện Bắc TÂn Uyên) Phường Bình Đông Phường 6 (Quận 8), Phường 7 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8), Xã An Phú Tây Phường Bình Dương Phường Phú Tân, Phường Phú Chánh, Phường Hòa Phú, Phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Bình Hòa Phường Bình Hòa, Phường Vĩnh Phú Phường Bình Hưng Hòa Phường Bình Hưng Hòa, Phường Sơn Kỳ, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Lợi Trung Phường 5, Phường 11, Phường 13 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Phú Phường 10, Phường 11 (Quận 6), Phường 16 (Quận 8) Phường Bình Quới Phường 27, Phường 28 Phường Bình Tân Phường Bình Trị Đông A, Phường Tân Tạo, Phường Bình Hưng Hoà B Phường Bình Tây Phường 2, Phường 9 (Quận 6) Phường Bình Thạnh Phường 12, Phường 26, Phường 14 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Thới Phường 3, Phường 10 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Bình Tiên Phường 1, Phường 7, Phường 8 (Quận 6) Phường Bình Trị Đông Phường Bình Trị Đông, Phường Bình Trị Đông A, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Trưng Phường Bình Trưng Đông, Phường Bình Trưng Tây, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường Cát Lái Phường Thạnh Mỹ Lợi, Phường Cát Lái Phường Cầu Kiệu Phường 1, Phường 2, Phường 7 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Cầu Ông Lãnh Phường Nguyễn Cư Trinh, Phường Cầu Kho, Phường Cô Giang, Phường Cầu Ông Lãnh Phường Chánh Hiệp Phường Tương Bình Hiệp, Phường Hiệp An, Phường Chánh Mỹ, Phường Định Hoà Phường Chánh Hưng Phường Hưng Phú, Rạch Ông, Phường 4 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8) Phường Chánh Phú Hòa Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa Phường Chợ Lớn Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 5) Phường Chợ Quán Phường 1, Phường 2, Phường 4 (Quận 5) Phường Dĩ An Phường An Bình, Phường Dĩ An, Phường Tân Đông Hiệp Phường Diên Hồng Phường 6, Phường 8 (Quận 10), Phường 14 (Quận 10) Phường Đông Hòa Phường Bình An, Phường Bình Thắng, Phường Đông Hòa Phường Đông Hưng Thuận Phường Tân Thới Nhất, Phường Tân Hưng Thuận, Phường Đông Hưng Thuận Phường Đức Nhuận Phường 4, Phường 5, Phường 9 (quận Phú Nhuận) Phường Gia Định Phường 1, Phường 2, Phường 7, Phường 17 (quận Bình Thạnh) Phường Gò Vấp Phường 10, Phường 17 (quận Gò Vấp) Phường Hạnh Thông Phường 1, Phường 3 (quận Gò Vấp) Phường Hiệp Bình Phường Hiệp Bình Chánh, Phường Hiệp Bình Phước, Phường Linh Đông Phường Hòa Bình Phường 5, Phường 14 (Quận 11) Phường Hòa Hưng Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 10), Phường 15 (Quận 10) Phường Hòa Lợi Phường Hòa Lợi, Phường Tân Định (Thành phố Bến Cát) Phường Khánh Hội Phường 8, Phường 9 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4), Phường 15 (Quận 4) Phường Lái Thiêu Phường Bình Nhâm, Phường Lái Thiêu, Phường Vĩnh Phú Phường Linh Xuân Phường Linh Trung, Phường Linh Xuân, Phường Linh Tây Phường Long Bình Phường Long Bình, Phường Long Thạnh Mỹ Phường Long Hương Phường Kim Dinh, Phường Long Hương, Xã Tân Hưng (Thành phố Bà Rịa) Phường Long Nguyên Phường An Điền, Xã Long Nguyên, Phường Mỹ Phước Phường Long Phước Phường Trường Thạnh, Phường Long Phước Phường Long Trường Phường Phú Hữu, Phường Long Trường Phường Minh Phụng Phường 1, Phường 7, Phường 16 (Quận 11) Phường Nhiêu Lộc Phường 9, Phường 11, Phường 12, Phường 14 (Quận 3) Phường Phú An Phường Tân An, Xã Phú An, Phường Hiệp An Phường Phú Định Phường 14, Phường 15 (Quận 8), Phường 16 (Quận 8), Phường Xóm Củi Phường Phú Lâm Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 6) Phường Phú Lợi Phường Phú Hòa, Phường Phú Lợi, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Phú Mỹ Phường Mỹ Xuân, Phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) Phường Phú Nhuận Phường 8, Phường 10, Phường 11, Phường 13 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Phú Thạnh Phường Hiệp Tân, Phường Phú Thạnh, Phường Tân Thới Hòa Phường Phú Thọ Phường 11, Phường 15 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Phú Thọ Hòa Phường Phú Thọ Hòa, Phường Tân Thành, Phường Tân Quý Phường Phú Thuận Phường Phú Thuận, Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Phước Long Phường Phước Bình, Phường Phước Long A, Phường Phước Long B Phường Phước Thắng Phường 11, Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) Phường Rạch Dừa Phường Thắng Nhất, Phường Rạch Dừa, Phường 10 (thành phố Vũng Tàu) Phường Sài Gòn Phường Bến Nghé, Phường Đa Kao, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Tam Bình Phường Bình Chiểu, Phường Tam Phú, Phường Tam Bình Phường Tam Long Phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước Phường Tam Thắng Phường 7, Phường 8, Phường Nguyễn An Ninh, Phường 9 (thành phố Vũng Tàu) Phường Tân Bình Phường 13, Phường 14 (quận Tân Bình), Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Định Phường Đa Kao, Phường Tân Định (Quận 1) Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Bình, Phường Thái Hòa, Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Hải Phường Tân Hòa, Phường Tân Hải Phường Tân Hiệp Phường Khánh Bình, Phường Tân Hiệp Phường Tân Hòa Phường 6, Phường 8, Phường 9 (quận Tân Bình) Phường Tân Hưng Phường Tân Phong, Phường Tân Quy, Phường Tân Kiểng, Phường Tân Hưng Phường Tân Khánh Phường Thạnh Phước, Phường Tân Phước Khánh, Phường Tân Vĩnh Hiệp, Xã Thạnh Hội, Phường Thái Hòa Phường Tân Mỹ Phường Tân Phú (Quận 7), Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Tân Phú Phường Phú Trung, Phường Hòa Thạnh, Phường Tân Thới Hòa, Phường Tân Thành Phường Tân Phước Phường Phước Hòa, Phường Tân Phước Phường Tân Sơn Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Hòa Phường 1, Phường 2, Phường 3 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhất Phường 4, Phường 5, Phường 7 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhì Phường Tân Sơn Nhì, Phường Sơn Kỳ, Phường Tân Quý, Phường Tân Thành Phường Tân Tạo Xã Tân Kiên, Phường Tân Tạo A, Phường Tân Tạo Phường Tân Thành Phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài Phường Tân Thới Hiệp Phường Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành (Quận 12) Phường Tân Thuận Phường Bình Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Phường Tân Thuận Tây Phường Tân Uyên Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, Xã Tân Mỹ Phường Tăng Nhơn Phú Phường Hiệp Phú, Phường Tăng Nhơn Phú A, Phường Tăng Nhơn Phú B, Phường Long Thạnh Mỹ, Phường Tân Phú (Thành phố Thủ Đức) Phường Tây Nam Phường An Tây, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Phường Tây Thạnh Phường Tây Thạnh, Phường Sơn Kỳ Phường Thạnh Mỹ Tây Phường 19, Phường 22, Phường 25 Phường Thới An Phường Thạnh Xuân, Phường Thới An Phường Thới Hòa Thới Hòa Phường Thông Tây Hội Phường 8, Phường 11 (quận Gò Vấp) Phường Thủ Dầu Một Phường Phú Cường, Phường Phú Thọ, Phường Chánh Nghĩa, Phường Chánh Mỹ, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Thủ Đức Phường Bình Thọ, Phường Linh Chiểu, Phường Trường Thọ, Phường Linh Tây, Phường Linh Đông Phường Thuận An Phường Hưng Định, Phường An Thạnh, Xã An Sơn Phường Thuận Giao Phường Thuận Giao, Phường Bình Chuẩn Phường Trung Mỹ Tây Phường Tân Chánh Hiệp, Phường Trung Mỹ Tây Phường Vĩnh Hội Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4) Phường Vĩnh Tân Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình Phường Vũng Tàu Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường Thắng Nhì, Phường Thắng Tam, Phường 5 (thành phố Vũng Tàu) Phường Vườn Lài Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9, Phường 10 (Quận 10) Phường Xóm Chiếu Phường 13, Phường 16, Phường 18, Phường 15 (Quận 4) Phường Xuân Hòa Phường Võ Thị Sáu, Phường 4 (Quận 3) Đặc khu Côn Đảo Đặc khu Côn Đảo Xã An Long Xã An Linh, Xã Tân Long, Xã An Long Xã An Nhơn Tây Xã Phú Mỹ Hưng, Xã An Phú, Xã An Nhơn Tây Xã An Thới Đông Xã Lý Nhơn, Xã An Thới Đông Xã Bà Điểm Xã Xuân Thới Thượng, Xã Trung Chánh, Xã Bà Điểm Xã Bắc Tân Uyên Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định Xã Bàu Bàng Thị trấn Lai Uyên Xã Bàu Lâm Xã Tân Lâm, Xã Bàu Lâm Xã Bình Chánh Xã Tân Quý Tây, Xã Bình Chánh, Xã An Phú Tây Xã Bình Châu Bình Châu Xã Bình Giã Xã Bình Trung, Xã Quảng Thành, Xã Bình Giã Xã Bình Hưng Xã Phong Phú, Xã Bình Hưng, Phường 7 (Quận 8) Xã Bình Khánh Xã Tam Thôn Hiệp, Xã Bình Khánh, Xã An Thới Đông Xã Bình Lợi Xã Lê Minh Xuân, Xã Bình Lợi Xã Bình Mỹ Xã Hòa Phú, Xã Trung An, Xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi) Xã Cần Giờ Thị trấn Cần Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ) Xã Châu Đức Xã Cù Bị, Xã Xà Bang Xã Châu Pha Xã Tóc Tiên, Xã Châu Pha Xã Củ Chi Xã Tân Phú Trung, Xã Tân Thông Hội, Xã Phước Vĩnh An Xã Đất Đỏ Thị trấn Đất Đỏ, Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ, Xã Long Tân (huyện Long Đất) Xã Dầu Tiếng Thị trấn Dầu Tiếng, Xã Định An, Xã Định Thành, Xã Định Hiệp Xã Đông Thạnh Xã Thới Tam Thôn, Xã Nhị Bình, Xã Đông Thạnh Xã Hiệp Phước Xã Nhơn Đức, Xã Long Thới, Xã Hiệp Phước Xã Hồ Tràm Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận Xã Hòa Hiệp Hòa Hiệp Xã Hòa Hội Xã Hòa Hưng, Xã Hòa Bình, Xã Hòa Hội Xã Hóc Môn Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn, Xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn) Xã Hưng Long Xã Đa Phước, Xã Hưng Long, Xã Qui Đức Xã Kim Long Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn Xã Long Điền Thị trấn Long Điền, Xã Tam An Xã Long Hải Thị trấn Long Hải, Xã Phước Tỉnh, Xã Phước Hưng Xã Long Hòa Xã Long Tân, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng) Xã Long Sơn Long Sơn Xã Minh Thạnh Xã Minh Hòa, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh Xã Ngãi Giao Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ Xã Nghĩa Thành Xã Đá Bạc, Xã Nghĩa Thành Xã Nhà Bè Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc Xã Nhuận Đức Xã Phạm Văn Cội, Xã Trung Lập Hạ, Xã Nhuận Đức Xã Phú Giáo Thị trấn Phước Vĩnh, Xã An Bình, Xã Tam Lập Xã Phú Hòa Đông Xã Tân Thạnh Tây, Xã Tân Thạnh Đông, Xã Phú Hòa Đông Xã Phước Hải Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội Xã Phước Hòa Xã Vĩnh Hòa, Xã Phước Hòa, Xã Tam Lập Xã Phước Thành Xã An Thái, Xã Phước Sang, Xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo) Xã Tân An Hội Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội Xã Tân Nhựt Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, Phường Tân Tạo A, Xã Tân Kiên, Phường 16 (Quận 8) Xã Tân Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc B, Xã Phạm Văn Hai, Phường Tân Tạo Xã Thái Mỹ Xã Trung Lập Thượng, Xã Phước Thạnh, Xã Thái Mỹ Xã Thanh An Xã Thanh An, Xã Định Hiệp, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Xã Thạnh An Thạnh An Xã Thường Tân Xã Lạc An, Xã Hiếu Liêm, Xã Thường Tân, Xã Tân Mỹ Xã Trừ Văn Thố Xã Trừ Văn Thố, Xã Cây Trường II, Thị trấn Lai Uyên Xã Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc A, Xã Phạm Văn Hai Xã Xuân Sơn Xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn Xã Xuân Thới Sơn Xã Tân Thới Nhì, Xã Xuân Thới Đông, Xã Xuân Thới Sơn Xã Xuyên Mộc Xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc
Chọn số lượng
/Hộp

Tôi đồng ý với Chính sách xử lý dữ liệu cá nhân của AnKhang

906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Đăng ký đặt trước sản phẩm
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Temodal 100mg điều trị u nguyên bào thần kinh (5 gói x 1 viên).
Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ).
Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị. 906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Vui lòng gửi toa thuốc cho dược sĩ khi nhận hàng.
Lưu ý: Giá cả và thông tin trên web chỉ dành cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
  • Công dụng
    Chỉ định trong điều trị một số trường hợp u nguyên bào thần kinh
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    MSD (Mỹ)
    manu

    Merck & Co., Inc., tên thương mại Merck Sharp & Dohme (MSD) bên ngoài Hoa Kỳ và Canada, là một công ty dược phẩm đa quốc gia của Mỹ có trụ sở chính tại Kenilworth, New Jersey. Công ty được đặt theo tên của gia đình Merck, người thành lập Tập đoàn Merck ở Đức vào năm 1668. Merck & Co. được thành lập như một chi nhánh tại nước Mỹ vào năm 1891.

    Công ty này được xếp hạng 69 trên Fortune 500 và hạng 92 trên Forbes Global 2000 năm 2021, cả hai đều dựa trên doanh thu năm 2020.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Orion Corporation
  • Nơi sản xuất
    Phần Lan
  • Dạng bào chế
    Viên nang cứng
  • Cách đóng gói
    5 gói x 1 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Bảo quản dưới 30°C

  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-17530-13

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)