Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Thuốc tiêm Eranfu 250mg/5ml điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh (2 bơm tiêm x 5ml)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc.

1. Thành phần

Mỗi bơm tiêm đóng sẵn 5 ml dung dịch thuốc chứa:

  • Hoạt chất: Fulvestrant 250 mg.
  • Tá dược: Benzyl alcohol, alcohol, benzyl benzoat, castor oil.

2. Công dụng (Chỉ định)

Fulvestrant được chỉ định để điều trị cho phụ nữ sau mãn kinh mắc ung thư vú tiến triển khu trú hoặc di căn, có thụ thể estrogen dương tính chưa trị liệu trước bằng trị liệu nội tiết hay bị tái phát bệnh trong hoặc sau một trị liệu kháng estrogen bổ trợ, hoặc bệnh tiến triển trong quá trình trị liệu với một thuốc kháng estrogen.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

Liều lượng 

Phụ nữ trưởng thành (bao gồm cả người cao tuổi):

Khuyến cáo dùng liều 500 mg mỗi tháng, với một liều 500 mg bổ sung được thêm vào hai tuần sau liều đầu tiên. 

Các đối tượng đặc biệt

Suy giảm chức năng thận 

Không đề nghị hiệu chỉnh liều đối với các bệnh nhân có suy giảm chức năng thận từ nhẹ tới vừa (độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút). Tính an toàn và hiệu lực hiện chưa được đánh giá ở các bệnh nhân có suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), và do đó, đề nghị thận trọng đối với những bệnh nhân này.

Suy giảm chức năng gan

Không đề nghị hiệu chỉnh liều đối với các bệnh nhân có suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến vừa. Tuy nhiên, do mức tiếp xúc với fulvestrant có thể gia tăng, fulvestrant nên được sử dụng một cách thận trọng ở những bệnh nhân này. Không có dữ liệu về các bệnh nhân có suy giảm chức năng gan nặng.

Trẻ em

Tính an toàn và hiệu lực của fulvestrant ở trẻ em từ sơ sinh đến 18 tuổi hiện chưa được thiết lập.

Cách dùng

  • Fulvestrant nên được sử dụng dưới dạng hai liều tiêm 5 ml liên tiếp bằng cách tiêm bắp chậm (1 - 2 phút/lần tiêm), mỗi lần tiêm ở một bên mông.
  • Cần thận trọng nếu tiêm fulvestrant ở vùng sau mông do gần với các dây thần kinh hông ở phía dưới.

Hướng dẫn sử dụng

  • Sử dụng phương pháp tiêm theo các hướng dẫn tại địa phương đối với thực hiện tiêm bắp thể tích lớn.
  • LƯU Ý: Do vị trí gần với các dây thần kinh hông phía dưới, cần thận trọng nếu tiêm fulvestrant ở vùng sau mông.
  • Cảnh báo: Không hấp kim tiêm an toàn (Kim tiêm dưới da an toàn SurGuard® 3) trước khi sử dụng. Bàn tay phải luôn đặt phía sau kim trong suốt thời gian sử dụng và thải bỏ.
  • Đối với mỗi ống tiêm:

- Tháo nắp ống tiêm bằng thủy tinh ra khỏi Figure thân ống và kiểm tra rằng ống tiêm không bị hư hỏng. 

- Mở rung bao bì bên ngoài kim tiêm an toàn.

- Dung dịch tiêm phải được kiểm tra bằng mắt đối với các hạt vật chất và màu của dung dịch trước khi dùng.

- Cầm ống tiêm thẳng đứng trên phần gờ nổi (C).

- Tay còn lại giữ chặt nắp (A) và nghiêng qua lại cẩn thận cho tới khi nắp rời và có thể kéo được ra, không vặn xoắn (Xem hình 1).

- Bỏ nắp (A) theo chiều thẳng lên trên.

- Để duy trì tính vô trùng, không chạm vào mũi tiêm (B) (xem Hình 2).

Bước 1

Gắn chặt ống tiêm vào kim tiêm sử dụng kỹ thuật vô trùng. Kẹp chặt chân kim tiêm, không phải vỏ bọc an toàn, đẩy và xoay ống tiêm theo chiều kim đồng hồ.

Bước 2

Tháo vỏ bọc an toàn ra khỏi kim tiêm và hướng về phía nắp ống tiêm tạo thành góc nghiêng, trước khi tháo nắp kim tiêm. Thực hiện thao tác tiêm theo kỹ thuật đã được thiết lập.

(Lưu ý: Vị trí “tạo góc lên” của kim tiêm được hướng đến vị trí của vỏ bọc an toàn.)

Bước 3

Sau thao tác tiêm, sử dụng kỹ thuật một tay để kích hoạt cơ chế an toàn sử dụng một trong ba (3) phương pháp được minh họa dưới đây.

(Sự kích hoạt được xác định bằng một âm thanh hoặc cảm giác bằng xúc giác “click”, và có thể được xác nhận trực quan.)

Kích hoạt bằng ngón tay.

Kích hoạt băng ngón cái.

Kích hoạt bề mặt.

Bước 4

Xác nhận trực quan rằng vỏ bọc an toàn đã được gắn chặt.

Thải bỏ

  • Các ống tiêm chứa sẵn thuốc chỉ sử dụng một lần duy nhất.
  • Mọi sản phẩm thuốc không sử dụng hoặc nguyên liệu thừa cần được thải bỏ phù hợp với yêu cầu của địa phương.

- Quá liều

Hiện chưa có trường hợp quá liều trên người nào được ghi nhận. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng nào ngoài các tác dụng có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt tính kháng estrogen là rõ ràng với các liều fulvestrant cao hơn. Nếu xảy ra quá liều, điều trị hỗ trợ về mặt triệu chứng được đề nghị.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú
  • Suy giảm chức năng gan nặng.

5. Tác dụng phụ

  • Mục này cung cấp các thông tin dựa trên tất cả các phản ứng bất lợi từ các thử nghiệm lâm sàng, các nghiên cứu sau khi đưa thuốc ra thị trường hoặc các báo cáo tự phát. Các phản ứng bất lợi được báo cáo thường xuyên nhất là các phản ứng tại nơi tiêm, suy nhược, buồn nôn, và tăng men gan (ALT, AST, ALP).
  • Các loại phản ứng bất lợi do thuốc (ADRs) theo tần suất sau đây được tính toán dựa trên nhóm điều trị với liều fulvestrant 500 mg trong các phân tích về tính an toàn gộp của các nghiên cứu C-O-N-F-I-R-M (Nghiên cứu D6997C00002), FINDER 1 (Nghiên cứu D6997C00004), FINDER 2 (Nghiên cứu D6997C00006), và NEWEST (Nghiên cứu D6997C00003) mà so sánh fulvestrant 500 mg với fulvestrant 250 mg. Tần suất trong bảng dưới đây được dựa trên tất cả các biến cố đã được báo cáo, bất kể đánh giá của nghiên cứu viên về quan hệ nhân quả.
  • Các phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây được phân loại theo tần suất và hệ cơ quan cơ thể (SOC). Các nhóm tần suất được xác định theo quy ước sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), Thường gặp (≥ 1/100 tới <1/10), Ít gặp (≥ 1/1000 tới <1/100). Trong mỗi nhóm tần suất các phản ứng bất lợi được báo cáo theo thứ tự giảm dần mức độ nghiêm trọng.

Bảng 1. Các phản ứng bất lợi do thuốc

Các phản ứng bất lợi theo hệ cơ quan cơ thể và tần suất
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng Thường gặp Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết Ít gặp Giảm số lượng tiểu cầu
Các rối loạn hệ miễn dịch Thường gặp Các phản ứng quá mẫn
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Thường gặp Biếng ăna
Các rối loạn hệ thần kinh Thường gặp Đau đầu
Các rối loạn mạch máu Thường gặp Huyết khối tĩnh mạcha, đỏ bừng
Các rối loạn tiêu hóa
Rất thường gặp Buồn nôn
Thường gặp Nôn, tiêu chảy
Các rối loạn gan mật
Rất thường gặp Tăng enzym gan (ALT, AST, ALP)a
Thường gặp Tăng bilirubina
Ít gặp Suy ganc, viêm ganc, tăng gamma-GT
Các rối loạn ở da và mô dưới da Thường gặp Ban da
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết Thường gặp Đau lưnga
Các rối loạn hệ sinh sản và vú Ít gặp Bệnh do Monilia âm đạo, huyết trắng, xuất huyết âm đạo
Các rối loạn chung và tình trạng nơi dùng thuốc
Rất thường gặp Suy nhượca, các phản ứng tại nơi tiêmb
Ít gặp Xuất huyết tại nơi tiêm, tụ máu tại nơi tiêm, đau dây thần kinh hông, đau thần kinhc, bệnh thần kinh ngoại biên

a Bao gồm các phản ứng bất lợi do thuốc mà trong đó sự góp phần của fulvestrant không thể đánh giá được chính xác do bệnh lý tiềm ẩn.

b Thuật ngữ các phản ứng tại nơi tiêm không bao gồm thuật ngữ xuất huyết tại nơi tiêm, tụ máu tại nơi tiêm, đau dây thần kinh hông, đau thần kinh, bệnh thần kinh ngoại biên.

c Biến cố không được quan sát thấy trong các nghiên cứu lâm sàng lớn (C-O-N-F-I-R-M, FINDER 1; FINDER 2, NEWEST). Tần suất được tính toán sử dụng giới hạn trên của khoảng tin cậy 95% đối với ước tính điểm. Tần suất được tính là 3/560 (trong đó 560 là số bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng lớn), tương đương với loại tần suất là “ít gặp”.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Fulvestrant cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến vừa.
  • Fulvestrant cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
  • Do đường dùng là tiêm bắp, fulvestrant cần được sử dụng thận trọng trong điều trị cho những bệnh nhân xuất huyết tạng, giảm tiểu cầu hoặc những bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống đông máu.
  • Các biến có huyết khối tắc mạch thường được quan sát thấy ở những phụ nữ mắc ung thư vú tiến triển và đã được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng với fulvestrant. Điều này cần được xem xét khi kê đơn fulvestrant cho các bệnh nhân có nguy cơ.
  • Các biến cố liên quan đến vị trí tiêm bao gồm đau dây thần kinh hông, đau thần kinh, đau do bệnh lý thần kinh và đau thần kinh ngoại biên đã được báo cáo đối với tiêm fulvestrant. Cần thận trọng trong khi sử dụng fulvestrant tại vị trí tiêm sau mông do gần các dây thần kinh hông phía dưới.
  • Không có dữ liệu dài hạn về ảnh hưởng của fulvestrant trên xương. Do cơ chế hoạt động của fulvestrant, có một nguy cơ tiềm ẩn của bệnh loãng xương.

Gây nhiễu đối với các xét nghiệm kháng thể estradiol

Do fulvestrant có cấu trúc tương tự với estradiol, fulvestrant có thể gây nhiễu đối với các xét nghiệm kháng thể có sử dụng estradiol và có thể dẫn đến sự tăng sai nồng độ estradiol.

Đối tượng trẻ em

Fulvestrant không được đề nghị sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên do tính an toàn và hiệu lực hiện chưa được thiết lập trong nhóm các bệnh nhân này.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có khả năng sinh con

Các bệnh nhân có khả năng sinh con nên được tư vấn về cách sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị.

Mang thai

Fulvestrant được chống chỉ định trong thai kỳ. Fulvestrant đã được chứng minh đi qua được nhau thai sau khi tiêm bắp các liều duy nhất trên chuột cống và thỏ. Các nghiên cứu trên động vật đã chứng minh độc tính sinh sản bao gồm tăng tỷ lệ phát sinh các bất thường và tử vong ở thai nhi. Nếu xảy ra mang thai trong quá trình dùng fulvestrant, bệnh nhân cần được thông báo về những nguy cơ độc hại tiềm ẩn đối với thai nhi và nguy cơ tiềm ẩn về việc mất thai trong thai kỳ.

Cho con bú

Phải ngừng cho con bú trong quá trình điều trị với fulvestrant. Fulvestrant được thải trừ qua sữa ở các con chuột cống cho con bú. Hiện vẫn chưa rõ liệu fulvestrant có được thải trừ qua sữa mẹ hay không. Cân nhắc khả năng xảy ra đối với các phản ứng có hại nghiêm trọng do fulvestrant ở trẻ bú mẹ, chống chỉ định dùng thuốc khi đang cho con bú.

Khả năng sinh sản

Ảnh hưởng của fulvestrant lên khả năng sinh sản ở người hiện chưa được nghiên cứu.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Fulvestrant không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, do suy nhược đã được báo cáo rất thường gặp khi dùng fulvestrant, các bệnh nhân gặp phải phản ứng bất lợi này cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Một nghiên cứu tương tác trên lâm sàng với midazolam (chất nền của CYP3A4) đã chứng minh rằng fulvestrant không ức chế CYP3A4. Các nghiên cứu tương tác trên lâm sàng với rifampicin (chất cảm ứng CYP3A4) và ketoconazol (chất ức chế CYP3A4) cho thấy không có thay đổi có liên quan về mặt lâm sàng nào trong độ thanh thải của fulvestrant. Do đó hiệu chỉnh liều là không cần thiết ở những bệnh nhân đang nhận được đồng thời fulvestrant và các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Fulvestrant là một thuốc đối kháng cạnh tranh thụ thể estrogen (ER) với một ái lực tương tự với estradiol. Fulvestrant ngăn cản hoạt động dinh dưỡng của các oestrogen mà không cần bất kỳ hoạt tính (tương tự estrogen) chủ vận từng phần nào. Cơ chế hoạt động liên quan đến sự điều chỉnh giảm các mức độ protein thụ thể estrogen.
  • Các thử nghiệm lâm sàng ở phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú nguyên phát đã cho thấy rằng fulvestrant điều chỉnh giảm protein ER rõ rệt trong các khối u có ER dương tính so với giả dược. Ngoài ra còn có một sự giảm đáng kể trong biểu hiện thụ thể progesteron phù hợp với sự thiếu ảnh hưởng estrogen chủ vận nội tại. Điều này cũng đã được chứng minh rằng fulvestrant 500 mg điều chỉnh giảm ER và chỉ dấu tăng sinh Ki67, ở mức độ cao hơn so với fulvestrant 250 mg trong các khối u ở vú trong điều trị hỗ trợ sau mãn kinh.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

Sau khi dùng fulvestrant dưới dạng tiêm bắp tác dụng đài, fulvestrant được hấp thu chậm và các nồng độ trong huyết tương tối đa (Cmax) đã đạt được sau khoảng 5 ngày. Việc sử dụng phác đồ fulvestrant 500 mg đạt được hoặc gần đạt nồng độ trung bình ở trạng thái ổn định trong cơ thể trong tháng dùng liều đầu tiên ([CV] trung bình tương ứng: AUC 475 [33,4%]ng.ngày/ml, Cmax 25,1 [35,33%] ng/ml, Cmin 16,3 [25,9%] ng/ml). Tại trạng thái ổn định, các nồng độ trong huyết tương của fulvestrant được duy trì trong một khoảng tương đối hẹp, chênh lệch giữa nồng độ đỉnh và nồng độ đáy xấp xỉ 3 lần. Sau khi tiêm bắp, nồng độ trong cơ thể là xấp xỉ tỷ lệ với liều trong khoảng liều từ 50 đến 500 mg.

Phân bố

Fulvestrant có khả năng phân bố nhanh chóng và rộng. Thể tích phân bố lớn rõ ràng ở trạng thái ổn định (Vdss) là khoảng từ 3 đến 5 L/kg cho thấy rằng sự phân bố chủ yếu ở ngoại mạch. Fulvestrant liên kết mạnh (99%) với các protein huyết tương. Các phân đoạn lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL), lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL), và lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) là các thành phần liên kết chính. Không có các nghiên cứu về tương tác nào đã được tiến hành về liên kết cạnh tranh với protein. Vai trò của globulin liên kết nội tiết tố sinh dục (SHBG) hiện chưa được xác định.

Chuyển đổi sinh học

Sự chuyển hóa của fulvestrant hiện chưa được đánh giá đầy đủ, nhưng có liên quan đến sự kết hợp một số các con đường chuyển đổi sinh học có thể tương đồng với các con đường chuyển đổi sinh học của các steroid nội sinh. Các chất chuyển hóa được xác định (bao gồm các chất chuyển hóa 17-keton, sulphon, 3-sulphat, 3- và 17-glucuronid) có hoạt tính kém hơn hoặc thể hiện hoạt tính tương tự với fulvestrant trong các mô hình kháng estrogen. Các nghiên cứu sử dụng các chế phẩm từ gan người và các enzym tái tổ hợp của người đã chỉ ra rằng CYP3A4 là đồng enzym P450 duy nhất tham gia vào quá trình oxy hóa của fulvestrant; tuy nhiên các con đường không qua P450 dường như không chiếm ưu thế hơn trong nghiên cứu vivo. Dữ liệu in vitro cho thấy rằng fulvestrant không ức chế các đồng enzym CYP450.

Thải trừ

Fulvestrant được thải trừ chủ yếu ở dạng đã chuyển hóa. Đường thải trừ chính là qua phân, với dưới 1% được thải trừ qua nước tiêu. Fulvestrant có một mức độ thanh thải cao, 11 ± 1,7ml/phút/kg, cho thấy có một tỷ lệ thải trừ qua gan cao. Thời gian bán thải (t1⁄2) sau tiêm bắp bị chỉ phối bởi tỷ lệ hấp thu và được ước tính là 50 ngày.

Các đối tượng đặc biệt

Trong một phân tích dược động học quần thể về dữ liệu từ các nghiên cứu giai đoạn III, không phát hiện có sự khác biệt giữa mô tả sơ lược về dược động học của fulvestrant về lứa tuổi (phạm vi từ 33 đến 89 tuổi), cân nặng (từ 40 đến 127 kg) hoặc chủng tộc.

Suy giảm chức năng thận

Suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến vừa không ảnh hưởng đến dược động học của fulvestrant tới mọi mức độ có liên quan về mặt lâm sàng.

Suy giảm chức năng gan

Dược động học của fulvestrant được đánh giá trong một thử nghiệm lâm sàng liều duy nhất đã được tiến hành trên các đối tượng có suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến vừa (nhóm Child-Pugh A và B). Một công thức tiêm bắp liều cao trong thời gian ngắn hơn đã được sử dụng. Có một sự gia tăng AUC lên tới khoảng 2.5 lần ở các đối tượng suy giảm chức năng, gan so với các đối tượng khỏe mạnh. Ở các bệnh nhân được dùng fulvestrant, sự gia tăng nồng độ trong cơ thể ở mức độ này được dự kiến là dung nạp tốt. Các đối tượng suy giảm chức năng gan nặng (nhóm Child-Pugh C) không được đánh giá ở dây.

Trẻ em

Dược động học của fulvestrant đã được đánh giá trong một thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trên 30 bé gái mắc dậy thì sớm tiến triển liên quan đến hội chứng McCune Albright. Các bệnh nhân trẻ em có độ tuổi từ 1 đến 8 tuổi và được nhận liều 4 mg/kg fulvestrant tiêm bắp hàng tháng. Trung bình nhân (độ lệch chuẩn) nồng độ đáy ở trạng thái ổn định (Cmin, ss) và AUCss tương ứng là 4,2 (0,9) ng/mL và 3680 (1020) ng*hr/mL. Mặc dù các dữ liệu thu thập được bị hạn chế, các nồng độ đáy ở trạng thái ổn định của fulvestrant trên trẻ em dường như phù hợp với các nồng độ đáy ở trạng thái ổn định trên người lớn.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dung dịch tiêm.

- Bảo quản

  • Bảo quản trong tủ lạnh (2 độ C - 8 độ C). Không đông lạnh.
  • Giữ bơm tiêm trong hộp thuốc để tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp chứa 2 bơm tiêm đóng sẵn thuốc và 2 kim tiêm.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dr. Reddy's Laboratories Ltd.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh
Thẩm định nội dung bởi

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh

Chuyên khoa: Dược

Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Trúc Linh hiện đã có hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 326631

Đăng ký đặt trước sản phẩm
Hướng dẫn:
  • Bước 1: Quý khách điền form đăng ký và bấm nút Đặt trước ở bên dưới.
  • Bước 2: Trong vòng 48h sau khi gửi form, dược sĩ sẽ gọi điện báo giá và thời gian nhận hàng cho Quý khách (trừ T7, CN và ngày lễ).
  • Bước 3: Để mua hàng, Quý khách vui lòng đặt cọc trước 100% giá trị đơn hàng.
  • Bước 4: Sau khi nhận cọc, An Khang tiến hành nhập và giao hàng đúng theo cam kết.
Anh Chị
Thành phố Hồ Chí Minh*
Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu Thành phố Hà Nội Thành phố Đà Nẵng Quảng Nam, Đà Nẵng Tỉnh An Giang An Giang, Kiên Giang Tỉnh Bắc Ninh Bắc Giang, Bắc Ninh Tỉnh Cà Mau Bạc Liêu, Cà Mau Thành phố Cần Thơ Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang Tỉnh Cao Bằng Tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk, Phú Yên Tỉnh Điện Biên Tỉnh Đồng Nai Bình Phước, Đồng Nai Tỉnh Đồng Tháp Tiền Giang, Đồng Tháp Tỉnh Gia Lai Gia Lai, Bình Định Tỉnh Hà Tĩnh Thành phố Hải Phòng Hải Dương, Hải Phòng Thành phố Huế Tỉnh Hưng Yên Thái Bình, Hưng Yên Tỉnh Khánh Hòa Khánh Hòa, Ninh Thuận Tỉnh Lai Châu Tỉnh Lâm Đồng Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận Tỉnh Lạng Sơn Tỉnh Lào Cai Lào Cai, Yên Bái Tỉnh Nghệ An Tỉnh Ninh Bình Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam Tỉnh Phú Thọ Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ Tỉnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi, Kon Tum Tỉnh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Trị Quảng Bình, Quảng Trị Tỉnh Sơn La Tỉnh Tây Ninh Long An, Tây Ninh Tỉnh Thái Nguyên Thái Nguyên, Bắc Kạn Tỉnh Thanh Hóa Tỉnh Tuyên Quang Hà Giang, Tuyên Quang Tỉnh Vĩnh Long Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre
Chọn Phường / Xã*
Phường An Đông Phường 5, Phường 7, Phường 9 (Quận 5) Phường An Hội Đông Phường 15, Phường 16 (quận Gò Vấp) Phường An Hội Tây Phường 12, Phường 14 (quận Gò Vấp) Phường An Khánh Phường Thủ Thiêm, Phường An Lợi Đông, Phường Thảo Điền, Phường An Khánh, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường An Lạc Phường Bình Trị Đông B, Phường An Lạc A, Phường An Lạc Phường An Nhơn Phường 5, Phường 6 (quận Gò Vấp) Phường An Phú Phường Bình Chuẩn, Phường An Phú (thành phố Thuận An) Phường An Phú Đông Phường Thạnh Lộc, Phường An Phú Đông Phường Bà Rịa Phường Phước Trung, Phường Phước Nguyên, Phường Long Toàn, Phường Phước Hưng Phường Bàn Cờ Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 4 (Quận 3) Phường Bảy Hiền Phường 10, Phường 11, Phường 12 (quận Tân Bình) Phường Bến Cát Xã Lai Hưng, Phường Mỹ Phước, Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng) Phường Bến Thành Phường Bến Thành, Phường Phạm Ngũ Lão, Phường Cầu Ông Lãnh, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Bình Cơ Phường Hội Nghĩa, Xã Bình Mỹ (huyện Bắc TÂn Uyên) Phường Bình Đông Phường 6 (Quận 8), Phường 7 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8), Xã An Phú Tây Phường Bình Dương Phường Phú Tân, Phường Phú Chánh, Phường Hòa Phú, Phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Bình Hòa Phường Bình Hòa, Phường Vĩnh Phú Phường Bình Hưng Hòa Phường Bình Hưng Hòa, Phường Sơn Kỳ, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Lợi Trung Phường 5, Phường 11, Phường 13 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Phú Phường 10, Phường 11 (Quận 6), Phường 16 (Quận 8) Phường Bình Quới Phường 27, Phường 28 Phường Bình Tân Phường Bình Trị Đông A, Phường Tân Tạo, Phường Bình Hưng Hoà B Phường Bình Tây Phường 2, Phường 9 (Quận 6) Phường Bình Thạnh Phường 12, Phường 26, Phường 14 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Thới Phường 3, Phường 10 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Bình Tiên Phường 1, Phường 7, Phường 8 (Quận 6) Phường Bình Trị Đông Phường Bình Trị Đông, Phường Bình Trị Đông A, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Trưng Phường Bình Trưng Đông, Phường Bình Trưng Tây, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường Cát Lái Phường Thạnh Mỹ Lợi, Phường Cát Lái Phường Cầu Kiệu Phường 1, Phường 2, Phường 7 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Cầu Ông Lãnh Phường Nguyễn Cư Trinh, Phường Cầu Kho, Phường Cô Giang, Phường Cầu Ông Lãnh Phường Chánh Hiệp Phường Tương Bình Hiệp, Phường Hiệp An, Phường Chánh Mỹ, Phường Định Hoà Phường Chánh Hưng Phường Hưng Phú, Rạch Ông, Phường 4 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8) Phường Chánh Phú Hòa Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa Phường Chợ Lớn Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 5) Phường Chợ Quán Phường 1, Phường 2, Phường 4 (Quận 5) Phường Dĩ An Phường An Bình, Phường Dĩ An, Phường Tân Đông Hiệp Phường Diên Hồng Phường 6, Phường 8 (Quận 10), Phường 14 (Quận 10) Phường Đông Hòa Phường Bình An, Phường Bình Thắng, Phường Đông Hòa Phường Đông Hưng Thuận Phường Tân Thới Nhất, Phường Tân Hưng Thuận, Phường Đông Hưng Thuận Phường Đức Nhuận Phường 4, Phường 5, Phường 9 (quận Phú Nhuận) Phường Gia Định Phường 1, Phường 2, Phường 7, Phường 17 (quận Bình Thạnh) Phường Gò Vấp Phường 10, Phường 17 (quận Gò Vấp) Phường Hạnh Thông Phường 1, Phường 3 (quận Gò Vấp) Phường Hiệp Bình Phường Hiệp Bình Chánh, Phường Hiệp Bình Phước, Phường Linh Đông Phường Hòa Bình Phường 5, Phường 14 (Quận 11) Phường Hòa Hưng Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 10), Phường 15 (Quận 10) Phường Hòa Lợi Phường Hòa Lợi, Phường Tân Định (Thành phố Bến Cát) Phường Khánh Hội Phường 8, Phường 9 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4), Phường 15 (Quận 4) Phường Lái Thiêu Phường Bình Nhâm, Phường Lái Thiêu, Phường Vĩnh Phú Phường Linh Xuân Phường Linh Trung, Phường Linh Xuân, Phường Linh Tây Phường Long Bình Phường Long Bình, Phường Long Thạnh Mỹ Phường Long Hương Phường Kim Dinh, Phường Long Hương, Xã Tân Hưng (Thành phố Bà Rịa) Phường Long Nguyên Phường An Điền, Xã Long Nguyên, Phường Mỹ Phước Phường Long Phước Phường Trường Thạnh, Phường Long Phước Phường Long Trường Phường Phú Hữu, Phường Long Trường Phường Minh Phụng Phường 1, Phường 7, Phường 16 (Quận 11) Phường Nhiêu Lộc Phường 9, Phường 11, Phường 12, Phường 14 (Quận 3) Phường Phú An Phường Tân An, Xã Phú An, Phường Hiệp An Phường Phú Định Phường 14, Phường 15 (Quận 8), Phường 16 (Quận 8), Phường Xóm Củi Phường Phú Lâm Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 6) Phường Phú Lợi Phường Phú Hòa, Phường Phú Lợi, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Phú Mỹ Phường Mỹ Xuân, Phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) Phường Phú Nhuận Phường 8, Phường 10, Phường 11, Phường 13 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Phú Thạnh Phường Hiệp Tân, Phường Phú Thạnh, Phường Tân Thới Hòa Phường Phú Thọ Phường 11, Phường 15 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Phú Thọ Hòa Phường Phú Thọ Hòa, Phường Tân Thành, Phường Tân Quý Phường Phú Thuận Phường Phú Thuận, Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Phước Long Phường Phước Bình, Phường Phước Long A, Phường Phước Long B Phường Phước Thắng Phường 11, Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) Phường Rạch Dừa Phường Thắng Nhất, Phường Rạch Dừa, Phường 10 (thành phố Vũng Tàu) Phường Sài Gòn Phường Bến Nghé, Phường Đa Kao, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Tam Bình Phường Bình Chiểu, Phường Tam Phú, Phường Tam Bình Phường Tam Long Phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước Phường Tam Thắng Phường 7, Phường 8, Phường Nguyễn An Ninh, Phường 9 (thành phố Vũng Tàu) Phường Tân Bình Phường 13, Phường 14 (quận Tân Bình), Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Định Phường Đa Kao, Phường Tân Định (Quận 1) Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Bình, Phường Thái Hòa, Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Hải Phường Tân Hòa, Phường Tân Hải Phường Tân Hiệp Phường Khánh Bình, Phường Tân Hiệp Phường Tân Hòa Phường 6, Phường 8, Phường 9 (quận Tân Bình) Phường Tân Hưng Phường Tân Phong, Phường Tân Quy, Phường Tân Kiểng, Phường Tân Hưng Phường Tân Khánh Phường Thạnh Phước, Phường Tân Phước Khánh, Phường Tân Vĩnh Hiệp, Xã Thạnh Hội, Phường Thái Hòa Phường Tân Mỹ Phường Tân Phú (Quận 7), Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Tân Phú Phường Phú Trung, Phường Hòa Thạnh, Phường Tân Thới Hòa, Phường Tân Thành Phường Tân Phước Phường Phước Hòa, Phường Tân Phước Phường Tân Sơn Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Hòa Phường 1, Phường 2, Phường 3 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhất Phường 4, Phường 5, Phường 7 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhì Phường Tân Sơn Nhì, Phường Sơn Kỳ, Phường Tân Quý, Phường Tân Thành Phường Tân Tạo Xã Tân Kiên, Phường Tân Tạo A, Phường Tân Tạo Phường Tân Thành Phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài Phường Tân Thới Hiệp Phường Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành (Quận 12) Phường Tân Thuận Phường Bình Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Phường Tân Thuận Tây Phường Tân Uyên Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, Xã Tân Mỹ Phường Tăng Nhơn Phú Phường Hiệp Phú, Phường Tăng Nhơn Phú A, Phường Tăng Nhơn Phú B, Phường Long Thạnh Mỹ, Phường Tân Phú (Thành phố Thủ Đức) Phường Tây Nam Phường An Tây, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Phường Tây Thạnh Phường Tây Thạnh, Phường Sơn Kỳ Phường Thạnh Mỹ Tây Phường 19, Phường 22, Phường 25 Phường Thới An Phường Thạnh Xuân, Phường Thới An Phường Thới Hòa Thới Hòa Phường Thông Tây Hội Phường 8, Phường 11 (quận Gò Vấp) Phường Thủ Dầu Một Phường Phú Cường, Phường Phú Thọ, Phường Chánh Nghĩa, Phường Chánh Mỹ, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Thủ Đức Phường Bình Thọ, Phường Linh Chiểu, Phường Trường Thọ, Phường Linh Tây, Phường Linh Đông Phường Thuận An Phường Hưng Định, Phường An Thạnh, Xã An Sơn Phường Thuận Giao Phường Thuận Giao, Phường Bình Chuẩn Phường Trung Mỹ Tây Phường Tân Chánh Hiệp, Phường Trung Mỹ Tây Phường Vĩnh Hội Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4) Phường Vĩnh Tân Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình Phường Vũng Tàu Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường Thắng Nhì, Phường Thắng Tam, Phường 5 (thành phố Vũng Tàu) Phường Vườn Lài Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9, Phường 10 (Quận 10) Phường Xóm Chiếu Phường 13, Phường 16, Phường 18, Phường 15 (Quận 4) Phường Xuân Hòa Phường Võ Thị Sáu, Phường 4 (Quận 3) Đặc khu Côn Đảo Đặc khu Côn Đảo Xã An Long Xã An Linh, Xã Tân Long, Xã An Long Xã An Nhơn Tây Xã Phú Mỹ Hưng, Xã An Phú, Xã An Nhơn Tây Xã An Thới Đông Xã Lý Nhơn, Xã An Thới Đông Xã Bà Điểm Xã Xuân Thới Thượng, Xã Trung Chánh, Xã Bà Điểm Xã Bắc Tân Uyên Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định Xã Bàu Bàng Thị trấn Lai Uyên Xã Bàu Lâm Xã Tân Lâm, Xã Bàu Lâm Xã Bình Chánh Xã Tân Quý Tây, Xã Bình Chánh, Xã An Phú Tây Xã Bình Châu Bình Châu Xã Bình Giã Xã Bình Trung, Xã Quảng Thành, Xã Bình Giã Xã Bình Hưng Xã Phong Phú, Xã Bình Hưng, Phường 7 (Quận 8) Xã Bình Khánh Xã Tam Thôn Hiệp, Xã Bình Khánh, Xã An Thới Đông Xã Bình Lợi Xã Lê Minh Xuân, Xã Bình Lợi Xã Bình Mỹ Xã Hòa Phú, Xã Trung An, Xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi) Xã Cần Giờ Thị trấn Cần Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ) Xã Châu Đức Xã Cù Bị, Xã Xà Bang Xã Châu Pha Xã Tóc Tiên, Xã Châu Pha Xã Củ Chi Xã Tân Phú Trung, Xã Tân Thông Hội, Xã Phước Vĩnh An Xã Đất Đỏ Thị trấn Đất Đỏ, Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ, Xã Long Tân (huyện Long Đất) Xã Dầu Tiếng Thị trấn Dầu Tiếng, Xã Định An, Xã Định Thành, Xã Định Hiệp Xã Đông Thạnh Xã Thới Tam Thôn, Xã Nhị Bình, Xã Đông Thạnh Xã Hiệp Phước Xã Nhơn Đức, Xã Long Thới, Xã Hiệp Phước Xã Hồ Tràm Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận Xã Hòa Hiệp Hòa Hiệp Xã Hòa Hội Xã Hòa Hưng, Xã Hòa Bình, Xã Hòa Hội Xã Hóc Môn Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn, Xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn) Xã Hưng Long Xã Đa Phước, Xã Hưng Long, Xã Qui Đức Xã Kim Long Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn Xã Long Điền Thị trấn Long Điền, Xã Tam An Xã Long Hải Thị trấn Long Hải, Xã Phước Tỉnh, Xã Phước Hưng Xã Long Hòa Xã Long Tân, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng) Xã Long Sơn Long Sơn Xã Minh Thạnh Xã Minh Hòa, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh Xã Ngãi Giao Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ Xã Nghĩa Thành Xã Đá Bạc, Xã Nghĩa Thành Xã Nhà Bè Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc Xã Nhuận Đức Xã Phạm Văn Cội, Xã Trung Lập Hạ, Xã Nhuận Đức Xã Phú Giáo Thị trấn Phước Vĩnh, Xã An Bình, Xã Tam Lập Xã Phú Hòa Đông Xã Tân Thạnh Tây, Xã Tân Thạnh Đông, Xã Phú Hòa Đông Xã Phước Hải Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội Xã Phước Hòa Xã Vĩnh Hòa, Xã Phước Hòa, Xã Tam Lập Xã Phước Thành Xã An Thái, Xã Phước Sang, Xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo) Xã Tân An Hội Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội Xã Tân Nhựt Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, Phường Tân Tạo A, Xã Tân Kiên, Phường 16 (Quận 8) Xã Tân Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc B, Xã Phạm Văn Hai, Phường Tân Tạo Xã Thái Mỹ Xã Trung Lập Thượng, Xã Phước Thạnh, Xã Thái Mỹ Xã Thanh An Xã Thanh An, Xã Định Hiệp, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Xã Thạnh An Thạnh An Xã Thường Tân Xã Lạc An, Xã Hiếu Liêm, Xã Thường Tân, Xã Tân Mỹ Xã Trừ Văn Thố Xã Trừ Văn Thố, Xã Cây Trường II, Thị trấn Lai Uyên Xã Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc A, Xã Phạm Văn Hai Xã Xuân Sơn Xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn Xã Xuân Thới Sơn Xã Tân Thới Nhì, Xã Xuân Thới Đông, Xã Xuân Thới Sơn Xã Xuyên Mộc Xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc
Chọn số lượng
/Hộp

Tôi đồng ý với Chính sách xử lý dữ liệu cá nhân của AnKhang

906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Đăng ký đặt trước sản phẩm
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Thuốc tiêm Eranfu 250mg/5ml điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh (2 bơm tiêm x 5ml).
Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ).
Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị. 906 người đã đặt trước. Xem danh sách
Vui lòng gửi toa thuốc cho dược sĩ khi nhận hàng.
Lưu ý: Giá cả và thông tin trên web chỉ dành cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
  • Công dụng
    Điều trị cho phụ nữ sau mãn kinh mắc ung thư vú tiến triển khu trú hoặc di căn,...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Dr.Reddy's (Ấn Độ)
    manu

    Dr Reddy'S (tên đầy đủ là Dr. Reddy's Laboratories) là công ty dược phẩm đa quốc gia có nguồn gốc từ Ấn Độ.

    Thương hiệu được thành lập từ năm 1984, với số vốn ban đầu ít ỏi cùng với tầm nhìn táo bạo, Dr. Reddy's đã đánh dấu sự hiện diện của mình trên phạm vi toàn cầu và hiện tại đã phục vụ hơn nửa tỷ bệnh nhân trên thế giới.

    Dr. Reddy's cung cấp các sản phẩm và dịch vụ y tế, chủ yếu là thành phần Dược phẩm Hoạt tính (API), các sản phẩm sinh học và dược phẩm không kê đơn trên toàn thế giới.

    Tiến sĩ K. Anji Reddy, Người sáng lập và Chủ tịch của Dr. Reddy's Laboratories được vinh danh giải thưởng "Thành tựu Trọn đời về Sức khỏe" vào năm 2012 bởi sự cam kết trọn đời của ông đối với nghiên cứu y học, và cải thiện cuộc sống của những người khác.

    Dr. Reddy's là công ty tốt nhất dành cho các nhà khoa học dữ liệu do Tạp chí Phân tích Ấn Độ (AIM) bình chọn.

    Trụ sở Dr. Reddy's ở Colombia được bình chọn là nơi làm việc tuyệt vời năm thứ hai liên tiếp (2021-2022) ở đất nước này.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dr. Reddy's Laboratories Ltd.
  • Nơi sản xuất
    Ấn Độ
  • Dạng bào chế
    Dung dịch tiêm
  • Cách đóng gói
    2 bơm tiêm x 5ml
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      • Bảo quản trong tủ lạnh (2 độ C - 8 độ C). Không đông lạnh
      • Giữ bơm tiêm trong hộp thuốc để tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    890114524124 (SĐK cũ: VN3-259-20)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc dùng trong điều trị ung thư, miễn dịch khác

Xem tất cả Thuốc dùng trong điều trị ung thư, miễn dịch khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)