Thông tin sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
Công thức cho 1 viên nang cứng:
Viên nang Agimepzol được chỉ định trong những trường hợp sau:
Người lớn
Trẻ em:
Trẻ em trên 1 tuổi và ≥ 10 kg:
Trẻ em và vị thành niên trên 4 tuổi:
Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do H. pylori.
Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
Điều trị loét tá tràng:
Liều khuyến cáo đối với bệnh nhân loét tá tràng tiến triển là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày. Trong hầu hết các trường hợp bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng hai tuần. Đối với những bệnh nhân không thể hồi phục hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, việc chữa lành bệnh thường điều trị thêm hai tuần nữa. Ở bệnh nhân loét tá tràng đáp ứng kém omeprazol 40 mg một lần mỗi ngày được khuyến cáo và việc lành bệnh thường đạt được trong bốn tuần.
Phòng ngừa tái phát loét tá tràng:
Để phòng ngừa tái phát loét tá tràng ở bệnh nhân âm tính với H. pylori hoặc khi không thể loại trừ H. pylori, liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày. Ở một số bệnh nhân, liều 10 mg mỗi ngày có thể là đủ. Trong trường hợp điều trị thất bại, liều có thể tăng lên 40 mg.
Điều trị loét dạ dày:
Liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày. Trong hầu hết các trường hợp bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng bốn tuần. Đối với những bệnh nhân có thể không hồi phục hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, thì việc lành bệnh thường đạt được trong thời gian điều trị thêm bốn tuần nữa. Đối với bệnh nhân bị loét dạ dày đáp ứng kém omeprazol 40 mg một lần mỗi ngày được khuyến cáo và chữa lành bệnh thường đạt được trong vòng 8 tuần.
Phòng ngừa tái phát loét dạ dày:
Để phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng đáp ứng kém, liều khuyến cáo là 20 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần, liều có thể tăng lên đến omeprazol 40 mg mỗi ngày một lần.
Loại trừ H. pylori trong bệnh loét dạ dày:
Để loại trừ H. pylori, việc lựa chọn kháng sinh nên xem xét sự dung nạp thuốc của mỗi bệnh nhân và phải được thực hiện theo mô hình kháng thuốc của quốc gia, khu vực và địa phương và hướng dẫn điều trị:
Điều trị loét dạ dày và tá tràng có liên quan với thuốc chống viêm không steroid (NSAID):
Để điều trị loét dạ dày tá tràng và loét tá tràng do NSAID, liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày. Hầu hết các bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng bốn tuần. Đối với những bệnh nhân không thể hồi phục hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, thường khỏi bệnh trong thời gian điều trị thêm bốn tuần nữa.
Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng có liên quan với thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ở bệnh nhân có nguy cơ:
Để phòng ngừa loét dạ dày tá tràng hoặc loét tá tràng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (>60 tuổi, có tiền sử loét dạ dày và tá tràng, có tiền sử xuất huyết tiêu hóa trên) liều khuyến cáo là omeprazol 20 mg x 1 lần/ngày.
Điều trị viêm thực quản trào ngược:
Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã chữa lành để phòng ngừa tái phát:
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:
Đối với bệnh nhân có hội chứng Zollinger-Ellison liều nên được điều chỉnh riêng từng cá nhân và việc điều trị được tiếp tục miễn là được chỉ định lâm sàng. Liều khởi đầu được khuyến cáo là omeprazol 60 mg mỗi ngày. Tất cả bệnh nhân bị bệnh nặng và đáp ứng không đầy đủ với các liệu pháp khác đã được kiểm soát hiệu quả và hơn 90% bệnh nhân duy trì với liều omeprazol từ 20 - 120 mg mỗi ngày. Khi liều vượt quá omeprazol 80 mg mỗi ngày, liều dùng nên được chia ra và uống 2 lần/ngày.
Liều cho trẻ em:
Trẻ em trên 1 tuổi và ≥ 10 kg:
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản:
Liều khuyến cáo như sau:
Tuổi |
Cân nặng |
Liều dùng |
≥1 tuổi |
10-20 kg |
10 mg một lần/ngày. Có thể tăng liều lên 20 mg/1 lần/ngày nếu cần |
≥2 tuổi |
>20 kg |
20 mg một lần/ngày. Có thể tăng liều lên 40 mg/1 lần/ngày nếu cần |
Viêm thực quản trào ngược: Thời gian điều trị từ 4 - 8 tuần.
Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: Thời gian điều trị từ 2 – 4 tuần. Nếu kiểm soát triệu chứng không đạt được sau 2 - 4 tuần điều trị bệnh nhân cần được kiểm tra thêm.
Trẻ em và vị thành niên trên 4 tuổi:
Điều trị loét tá tràng do H. pylori
Khi lựa chọn liệu pháp kết hợp thích hợp, cần phải xem xét hướng dẫn của quốc gia, khu vực và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thường là 7 ngày nhưng đôi khi đến 14 ngày) và việc sử dụng các kháng sinh thích hợp. Việc điều trị phải được chuyên gia giám sát.
Các khuyến cáo về liều lượng như sau:
Cân nặng |
Liều lượng |
15-30 kg |
Kết hợp với 2 kháng sinh: Omeprazol 10 mg, amoxicillin 25 mg/kg thể trọng và Clarithromycin 7,5 mg/kg thể trọng tất cả được dùng chung 2 lẫn mỗi ngày trong 1 tuần. |
31-40 kg |
Kết hợp với 2 kháng sinh: Omeprazol 20 mg, amoxicillin 750 mg và clarithromycin 7,5 mg/kg thể trọng tất cả được dùng 2 lần mỗi ngày trong 1 tuần. |
>40 kg |
Kết hợp với 2 kháng sinh: Omeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg tất cả được dùng 2 lần mỗi ngày trong 1 tuần. |
Đối tượng đặc biệt:
Quá mẫn với omeprazol và bất kỳ thành phần nào khác của thuốc. Cũng như tất cả các chất ức chế bơm proton khác, omeprazol không được dùng đồng thời với nelfinavir.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Rối loạn hệ miễn dịch
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, ví dụ: Sốt, phù mạch và choáng/sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Rối loạn tâm thần
Rối loạn hệ thần kinh
Rối loạn mắt
Hiếm gặp: Nhìn mờ.
Rối loạn tai và mê đạo
Ít gặp: Chóng mặt.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Hiếm gặp: Co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa
Rối loạn gan mật
Rối loạn da và mô dưới da
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Rối loạn thận và tiết niệu
Hiếm gặp: Viêm thận kẽ.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
Rất hiếm: Nữ hóa tuyến vú.
Các rối loạn tổng quát và tại chỗ
Nhi khoa:
Sự an toàn của omeprazol đã được đánh giá trong tổng số 310 trẻ em từ 0 đến 16 tuổi bị bệnh liên quan đến acid. Có những dữ liệu hạn chế về an toàn dài hạn từ 46 trẻ em được điều trị duy trì bằng omeprazol trong một nghiên cứu lâm sàng về viêm thực quản ăn mòn nghiêm trọng kéo dài đến 749 ngày. Thông tin về phản ứng phụ nói chung cũng tương tự như đối với người lớn trong điều trị ngắn hạn cũng như dài hạn. Không có dữ liệu dài hạn về những ảnh hưởng của việc điều trị omeprazol đối với tuổi dậy thì và tăng trưởng.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngNếu có bất kỳ triệu chứng báo động nào (ví dụ như giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc tiêu ra máu) và khi nghi ngờ hoặc có hiện tượng loét dạ dày, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán). Không nên dùng đồng thời atazanavir với thuốc ức chế bơm proton. Nếu sự kết hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton không thể tránh khỏi, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ (ví dụ lượng virus) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg cùng với 100 mg ritonavir; không được vượt quá 20 mg omeprazol. Omeprazol cũng như tất cả các thuốc chống acid có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm hoặc thiếu acid dịch vị gây ra. Điều này cần được cần nhắc ở những bệnh nhân có giảm dự trữ vitamin B12 trong cơ thể hoặc có các yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn. Omeprazol là một chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, nên xem xét khả năng tương tác với thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Đã có ghi nhận tương tác giữa clopidogrel và omeprazol. Không rõ mối liên quan lâm sàng của tương tác này. Như là một biện pháp thận trọng, không khuyến khích dùng đồng thời omeprazol và clopidogrel. Giảm magnesi máu:
Tương tác với các xét nghiệm:
Lupus ban đỏ da bán cấp SCLE: Thuốc ức chế bơm proton có liên quan đến các trường hợp rất hiếm lupus ban đỏ da bán cấp (SCLE). Nếu tổn thương xảy ra, 10 đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, và nếu kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần nhanh chóng tìm sự trợ giúp y tế và bác sĩ nên cân nhắc ngừng dùng omeprazol. SCLE sau khi điều trị trước đó với thuốc ức chế bơm proton có thể tăng nguy cơ SCLE với các thuốc ức chế bơm proton khác. - Thai kỳ và cho con búPhụ nữ có thai: Trên thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, tuy nhiên thời gian theo dõi chưa đủ để loại trừ mọi nguy cơ. Vì vậy, việc sử dụng omeprazol trong thời gian mang thai chỉ được xem xét khi thật cần thiết. Phụ nữ cho con bú: Vì thuốc phân bố trong sữa mẹ, nên cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócThận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt. - Tương tác thuốcTác động của omeprazol lên dược động học của các thuốc khác Thuốc có sự hấp thu phụ thuộc pH: Tình trạng độ acid dạ dày giảm trong khi điều trị với omeprazol có thể làm tăng hoặc giảm sự hấp thu các thuốc có cơ chế hấp thu phụ thuộc vào pH của dạ dày. Nelfinavir, atazanavir:
Digoxin: Dùng đồng thời omeprazol (20 mg mỗi ngày) và digoxin ở các đối tượng khỏe mạnh làm tăng sinh khả dụng của digoxin lên 10%. Độc tính của digoxin hiếm khi được báo cáo. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng omeprazol liều cao ở bệnh nhân cao tuổi cần tăng cường theo dõi việc điều trị bằng digoxin. Clopidogrel: Kết quả từ các nghiên cứu ở các đối tượng khỏe mạnh cho thấy tương tác dược động học (PK)/ dược lực học (PD) giữa clopidogrel (liều nạp 300 mg/liều duy trì 75 mg/ngày) và omeprazol (80 mg uống mỗi ngày) dẫn đến nồng độ chất chuyển hoá hoạt tính của clopidogrel trung bình giảm khoảng 46% và ức chế tối đa sự kết tập tiểu cầu (do ADP gây ra) giảm trung bình là 16%. Dữ liệu chưa nhất quán về tác động lâm sàng của tương tác dược động/dược lực của omeprazol trên các biến cố tim mạch chính đã được báo cáo từ các nghiên cứu quan sát và lâm sàng. Nhằm mục đích thận trọng, việc dùng đồng thời clopidogrel không được khuyến khích. Các hoạt chất khác:
Thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19: Omeprazol là một chất ức chế trung bình CYP2C19, enzym chính chuyển hóa omeprazol. Do đó, chuyển hóa của các thuốc dùng đồng thời cũng được CYP2C19 chuyển hóa có thể giảm và nồng độ của các thuốc này trong huyết tương tăng lên. Ví dụ về các bạn thuốc như vậy là R-warfarin và các thuốc đối kháng vitamin K khác, cilostazol, diazepam và phenytoin. Cilostazol: Trong một nghiên cứu chéo, omeprazol sử dụng với liều 40 mg trên đối tượng khỏe mạnh đã làm tăng Cmax và AUC của cilostazol tương ứng 18% và 26% và Cm và AUC của một chất chuyển hóa có hoạt tính của nó tương ứng 29% và 69%. Phenytoin: Cần theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương trong hai tuần đầu sau khi bắt đầu điều trị bằng omeprazol, và nếu điều chỉnh liều phenytoin, việc theo dõi và điều chỉnh liều thêm nữa xảy ra khi ngừng điều trị bằng omeprazol. Cơ chế chưa biết: Việc sử dụng omeprazol cùng với saquinavir/ritonavir làm tăng nồng độ trong huyết tương lên khoảng 70% đối với saquinavir bọc liên quan với khả năng dung nạp tốt ở bệnh nhân nhiễm HIV. Tacrolimus: Đã có báo cáo về việc dùng đồng thời với omeprazol làm tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh. Phải tăng cường theo dõi nồng độ tacrolimus cũng như chức năng thận (độ thanh thải creatinin) và liều tacrolimus được điều chỉnh nếu cần. Methotrexat: Khi dùng phối hợp với thuốc ức chế bơm proton, nồng độ methotrexat tăng ở một số bệnh nhân đã được báo cáo. Khi dùng methotrexat liều cao, có thể cần cân nhắc ngưng dùng omeprazol tạm thời. Tác động của thuốc khác lên dược động học của omeprazol Chất ức chế CYP2C19 và/hoặc CYP3A4: Vì omeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4 nên các thuốc được biết ức chế CYP2C19 hoặc CYP3A4 (như clarithromycin và voriconazol) có thể làm tăng nồng độ omeprazol trong huyết thanh bằng cách làm giảm tỷ lệ chuyển hóa của omeprazol. Điều trị đồng thời với voriconazol làm tăng hơn hai lần mức thời gian và nồng độ tiếp xúc của omeprazol. Do liều cao omeprazol đã được dung nạp tốt nên thường không cần thiết điều chỉnh liều omeprazol. Tuy nhiên, cần cân nhắc điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy gan nặng và nếu điều trị dài hạn được chỉ định. Các thuốc cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4: Các thuốc được biết gây cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4 hoặc cả hai (như rifampicin và cỏ St. John's) có thể gây giảm nồng độ omeprazol huyết thanh do tăng tỷ lệ chuyển hóa omeprazol. |
Còn hàng
Mã: 104635
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sỹ qua Zalo để được tư vấn