Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Agitritine 100 trị rối loạn chức năng tiêu hóa (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Chứng nhận của sản phẩm

  • Bình ổn giá thị trường

    Sản phẩm thuộc danh mục thuốc giá tốt và bình ổn.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần hoạt chất: Mỗi viên AGITRITINE 100 chứa 100 mg trimebutin maleat.

Thành phần tá dược:

Lactose monohydrat, Microcrystallin cellulose 101, Natri starch glycolat, Croscarmellose natri, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Acid tartric, Talc, Magnesi stearat. 

2. Công dụng (Chỉ định)

Trimebutin được chỉ định trong các trường hợp sau:

Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu và đường mật. Điều trị và làm giảm các triệu chứng liên quan đến hội chứng ruột bị kích thích: Điều trị triệu chứng đau, rối loạn sự chuyển vận bất ổn ở ruột có liên quan đến rối loạn chức năng của ruột. 

Liệt ruột sau phẫu thuật ổ bụng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng:

Uống viên thuốc với 1 cốc nước, trước bữa ăn.

Liều dùng:

Liều dùng cho người lớn có thể đến 600 mg mỗi ngày chia nhiều lần. 

Uống 1 - 2 viên/lần x 3 lần/ngày.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

- Quá liều

Quá liều: Cho đến nay chưa có bằng chứng về các trường hợp quá liều được báo cáo.

Xử trí: Khi xảy ra quá liều, rửa dạ dày và điều trị triệu chứng là chủ yếu.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với trimebutin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê "Chưa rõ tần suất". Trong các nghiên cứu lâm sàng, 7% bệnh nhân điều trị bằng trimebutin có phản ứng bất lợi từ nhẹ đến trung bình. Không có tác dụng phụ nào xảy ra ở hơn 1,8% bệnh nhân và một số trong số này có thể có liên quan đến tình trạng bệnh nhân chứ không phải là thuốc.

Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận từ các thử nghiệm lâm sàng và số liệu báo cáo khi thuốc được đưa ra thị trường. 

Thường gặp:

  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Miệng khô, mất vị giác, tiêu chảy, chứng khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn và táo bón.
  • Rối loạn hệ thần kinh trung: buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, cảm giác nóng/lạnh và nhức đầu.
  • Các phản ứng khác: Các vấn đề về kinh nguyệt, đau ngực lan tỏa, lo lắng, bí tiểu và điếc nhẹ cũng thường xuyên được báo cáo.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Tiền ngất xỉu/ngất xỉu.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.

Chưa rõ tần suất: 

Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (ngứa, nổi mày đay, phù mạch và ngoại lệ bị sốc phản vệ đặc biệt).

Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban dát sần toàn thân, ban đỏ, phản ứng dạng eczema và các phản ứng da đặc biệt nghiêm trọng khác bao gồm ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (PEAG), hồng ban đa dạng, phát ban nhiễm độc da, viêm da tiếp xúc, viêm da tróc vẩy.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Khuyến cáo không sử dụng trimebutin ở trẻ em dưới 12 tuổi.

Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ có thai:

Nghiên cứu trên động vật chưa phát hiện tác dụng gây quái thai. Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt của trimebutin ở phụ nữ mang thai. Trimebutin chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích tiềm năng cho bệnh nhân cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy đến cho bệnh nhân và thai nhi.

Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này. Chưa có thông tin về độc tính của thuốc trên thai nhi. 

Thời kỳ cho con bú: 

Tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú chưa được thiết lập. 

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. 

Tuy nhiên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, nhức đầu.

- Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:

Trimebutin có thể ảnh hưởng hấp thu và gia tăng tác dụng không mong muốn của tubocurarin. 

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. 

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị rối loạn chức năng nhóm kháng cholinergic tổng hợp, ester với amin bậc ba.

Mã ATC: A03AA05.

Trimebutin thay đổi khả năng vận động của đường tiêu hóa. Chất chủ vận trên hệ enkephalin ngoại biên.

Cơ chế tác dụng: Trimebutin maleat là một tác nhân chống co thắt không cạnh tranh, có ái lực trung bình với thụ thể opiat và thể hiện tác dụng kháng serotonin, đặc biệt là trên các thụ thể “M”. Trimebutin maleat không thay đổi nhu động ruột bình thường, nhưng điều chỉnh nhu động ruột bất thường.

Thực nghiệm trên cơ trơn cô lập của động vật, trimebutin maleat đã cho thấy là một chất chống co thắt cơ chế không cạnh tranh, có ái lực trung bình với thụ thể opiat và thể hiện tác dụng kháng serotonin trên thụ thể “D”, đặc biệt là trên các thụ thể “M”. Trimebutin kích thích nhu động ruột (gây nên sóng pha III được lan truyền nhờ phức hợp vận động di chuyển) và ức chế nhu động ruột trong trường hợp đã bị kích thích trước đó.

In vivo, thử nghiệm ở chuột nhắt, chuột cống và thỏ, trimebutin maleat làm giảm nhu động bất thường nhưng không làm thay đổi nhu động bình thường của đường tiêu hóa. 

Trimebutin maleat được chứng minh là một thuốc gây tê tại chỗ hiệu quả với hoạt tính có cường độ lớn hơn và kéo dài hơn cocain, procain và lidocaine.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu: Các nghiên cứu về chuyển hóa ở người cho thấy C14 - trimebutin maleat hoặc dạng base tự do của nó được hấp thụ nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh của hoạt chất phóng xạ trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. 

Chuyển hóa: Đã nhận thấy hợp chất gốc được chuyển hóa rộng rãi vì ít hơn 2,4% chất phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu là thuốc ở dạng không đổi. Các chất chuyển hóa chính qua đường tiết niệu là 2-amino (I) hoặc 2-methylamino (II) hoặc 2-dimethylamino-2-phenylbutan-1-ol (III). Hai chất chuyển hóa I, II cùng với mono-N-desmethyl trimebutin (IV) cũng được thể hiện trong huyết tương. Các chất liên hợp với sulphat và/hoặc glucuronic cũng có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất.

Thải trừ: Trimebutin maleat chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu, trong khi một lượng nhỏ (5-12%) của hoạt chất phóng xạ được tìm thấy trong phân. Nửa đời thải trừ trong huyết tương của trimebutin ngắn nhưng nửa đời thải trừ của hoạt chất phóng xạ xấp xỉ 10 - 12 giờ. 

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén tròn, màu trắng, hai mặt trơn, đường kính viên 8 mm. 

- Bảo quản

Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất. 

- Nhà sản xuất

Dược phẩm Agimexpharm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trương Duy Đăng có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 243910

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu và đường mật,...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Agimexpharm (Việt Nam)
    manu

    Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm là tiền thân là công ty Xí nghiệp Dược phẩm An Giang được thành lập vào năm 1981.

    Năm 2008: Chính thức hợp tác liên doanh với cổ đông chiếc lược Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, đồng thời đổi tên là Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm.

    Đạt rất nhiều giấy chứng nhận và thành tựu: WHO -GMP, GMP thực phẩm bảo vệ sức khỏe, GCN đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm, top 10 thương hiệu mạnh, giải thưởng chất lượng,...

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược phẩm AGIMEXPHARM

    Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm là tiền thân là công ty Xí nghiệp Dược phẩm An Giang được thành lập vào năm 1981.

    Năm 2008: Chính thức hợp tác liên doanh với cổ đông chiến lược Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, đồng thời đổi tên là Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm.

    Với kinh nghiệm trên 40 năm trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm, Agimexpharm luôn biết cách để tạo ra sản phẩm chẳng những chất lượng cao mà còn luôn đáp ứng được thị hiếu của khách hàng.

    Đạt rất nhiều giấy chứng nhận và thành tựu: WHO -GMP, GMP thực phẩm bảo vệ sức khỏe, GCN đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm, top 10 thương hiệu mạnh, giải thưởng chất lượng,...

    Agimexpharm luôn đề cao giá trị thật, mang đến các sản phẩm đáng tin cậy và chất lượng.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất 
  • Số đăng kí
    893110257123 (SĐK cũ: VD-31062-18)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)