Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi gói chứa:
Nhôm phosphat gel 20% 12,38 g
Tá dược: Hydroxy ethyl cellulose, sorbitol 70%, magnesi oxyd, nipagin, nipasol, mùi dâu, đỏ ponceau, simethicon, ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ 20 g
2. Công dụng (Chỉ định)
Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày-tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng thừa acid như rát bỏng, ợ chua, và hiện tượng tiết nhiều acid (thí dụ trong thời kỳ thai nghén).
Những rối loạn của dạ dày do thuốc, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotin, cafe, kẹo, hoặc thức ăn quá nhiều gia vị.
Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
3. Cách dùng - Liều dùng
Uống 1 - 2 gói, giữa các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.
- Quá liều
Chưa thấy báo cáo.
4. Chống chỉ định
Dị ứng với nhôm hoặc các chế phẩm chứa nhôm.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp táo bón.
* Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy báo cáo.
- Tương tác thuốc
Thuốc có thể cản trở hấp thu của thuốc khác uống cùng lúc, vì vậy nên uống thuốc khác trước hay sau 1 - 2 giờ khi dùng Aluminium phosphat.
Các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu các thuốc digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
Các thuốc kháng acid làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.
Các thuốc kháng acid làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu, tăng thải trừ các thuốc là acid yếu.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể. Nhôm phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrochloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Ngoài việc tạo nhôm clorid, nhôm phosphat còn tạo acid phosphoric. Khoảng 17-30 % lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng được thận đào thải. Nhôm phosphat không được hấp thu sẽ đào thải qua phân.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhôm phosphat được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat. Nhôm phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa. Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm nhôm phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Pharmedic.