Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Albis trị viêm loét dạ dày, tá tràng (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Ranitidine HCl 84mg (tương đương Ranitidine 75mg).

Tripotassium bismuth dicitrate 100mg (tương đương 40,5mg Bi2O3 12mg K).

Sucralfate 300mg (tương đương 102mg sucrose octasulfate este).

2. Công dụng (Chỉ định)

Albis được dùng trong các trường hợp loét dạ dày, loét tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison, triệu chứng hồi lưu thực quản. Dự phòng trước khi gây mê toàn thân để tránh hội chứng Medelson, dự phòng loét dạ dày sau hậu phẫu và những trường hợp loét dạ dày.

3. Cách dùng - Liều dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc lúc no.

Loét dạ dày, tá tràng: 2 viên/2 lần/ngày hoặc 4 viên/1 lần/ngày trước khi ngủ.

Loét tá tràng: có thể dùng 4 viên/2 lần/ngày

Viêm thực quản do hồi lưu: 2 viên/2 lần/ngày hoặc 4 viên/1 lần/ngày trước khi ngủ trong 8 tuần. Bệnh nặng: 4 viên/4 lần/ngày

Hội chứng Zollinger - Ellison: bắt đầu 2 viên/3 lần/ngày, tăng liều nếu cần. Bệnh nặng có thể tăng tới 6g ranitidine/ngày.

Loét do stress: 2 viên/2 lần/ngày

Dự phòng hội chứng Mendelson: 2 viên tối hôm trước + 2 viên trước khi gây mê 2 giờ

Trẻ 8 – 18 tuổi: có thể 2 viên/2 lần/ngày

Suy thận ClCr < 50ml/phút: 2 viên/ 1 lần/ngày trước khi ngủ

5. Tác dụng phụ

Táo bón, tiêu chảy, tăng men gan

Hiếm gặp: Sốc, mẫn cảm, thay đổi huyết học, buồn nôn, nôn, đầy bụng, chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ, viêm khớp, suy sinh dục, viêm lưỡi.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau: Người bệnh suy thận cần giảm liều; người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều; người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.

Điều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó khi có loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng ranitidin.

Ranitidin được đào thải qua thận, nên khi người bệnh bị suy thận thì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao, vì vậy phải cho người bệnh này tiêm những liều thấp, 25mg, hoặc chỉ uống 1 liều 500mg vào các buổi tối, trong 4 - 8 tuần.

Tuy hiếm nhưng cũng có những trường hợp khi tiêm nhanh ranitidin có thể gây nhịp tim chậm và thường xảy ra ở những người bệnh có những yếu tố dễ gây rối loạn nhịp tim.

Cần tránh dùng ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Phụ nữ có thai: Ranitidin qua được nhau thai nhưng trên thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khoẻ thai nhi.

Bà mẹ cho con bú: Ranitidin bài tiết qua sữa. Tương tự như các thuốc khác, ranitidin cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai: Ranitidin qua được nhau thai nhưng trên thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khoẻ thai nhi.

Bà mẹ cho con bú: Ranitidin bài tiết qua sữa. Tương tự như các thuốc khác, ranitidin cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.

- Tương tác thuốc

Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hóa ở gan của một số thuốc (như các thuốc chống đông máu cumarin, theophylin, diazepam, propranolol). Ái lực của ranitidin với men cytochrom P450vào khoảng 10% so với cimetidin và mức độ ức chế men gan ít hơn cimetidin 2 - 4 lần.

Tác dụng làm hạ đường huyết khi dùng phối hợp glipizid với ranitidin hoặc cimetidin có gặp nhưng thường không nhiều.

Khi dùng phối hợp các kháng sinh quinolon với các thuốc đối kháng H2thì hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng, riêng có enoxaxin bị giảm sinh khả dụng khi dùng cùng với ranitidin, nhưng sự thay đổi này không quan trọng về mặt lâm sàng.

Khi dùng ketoconazol, fluconazol và itraconazol với ranitidin thì các thuốc này bị giảm hấp thu do ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày.

Khi dùng theophylin phối hợp với cimetidin thì nồng độ theophylin trong huyết thanh và độc tính tăng lên, nhưng với ranitidin thì tác dụng này rất ít.

Ranitidin + clarithromycin: làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương (57%).

Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết thanh và làm chậm hấp thu, có thể do làm chậm sự chuyển vận thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của ranitidin tăng khoảng 23%.

Dùng cùng lúc ranitidin với thức ăn hoặc với một liều thấp các thuốc kháng acid (khả năng trung hòa 10 - 15 mili đương lượng HCl trong 10ml) không thấy giảm hấp thu hay nồng độ đỉnh trong huyết tương của ranitidin.

7. Thông tin thêm

- Bảo quản

Trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Mã: 198806

Không kinh doanh
  • Công dụng
    Trị loét dạ dày, tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison, triệu chứng hồi lưu thực quản
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd (Hàn Quốc)
    manu
    • Daewoong Pharmaceutical Co., LTD là thương hiệu dược phẩm nổi tiếng của Đại Hàn dân quốc. Công ty thành lập vào năm 1945 sau hơn 60 năm phát triển, Daewoong đã cung cấp hàng loạt các dược phẩm và dịch vụ góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người tiêu dùng.
    • Mục tiêu phát triển của Daewoong Pharmaceutical hiện tại là chăm sóc sức khỏe người tiêu dùng toàn cầu bằng việc cải thiện chất lượng cuộc sống. 
    • Một số sản phẩm nổi trội của Daewoong Pharmaceutical ở thị trường Việt Nam có thể kể đến như: Uruso Tab 300mg, Uruso Tab 200mg, Siro Ăn Ngon Enzym Kid King Baby,...
    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd

    Daewoong Pharmaceutical Co., LTD thành lập vào năm 1945, là thương hiệu dược phẩm nổi tiếng của Đại Hàn dân quốc.

    Sau hơn 60 năm phát triển, Daewoong đã cung cấp hàng loạt các dược phẩm và dịch vụ góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người tiêu dùng.

    Mục tiêu phát triển của Daewoong Pharmaceutical hiện tại là chăm sóc sức khỏe người tiêu dùng toàn cầu bằng việc cải thiện chất lượng cuộc sống. Một số sản phẩm nổi trội của Daewoong Pharmaceutical ở thị trường Việt Nam có thể kể đến như: Uruso Tab 300mg, Uruso Tab 200mg, Siro Ăn Ngon Enzym Kid King Baby,...

  • Nơi sản xuất
    Hàn Quốc
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng

  • Hạn dùng
    3 năm kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-13113-11

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)