Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Viên đặt âm đạo Eu Tekynan điều trị viêm âm đạo (1 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi 1 viên nén chứa:

  • Metronidazol 500mg.
  • Neomycin sulfat 65000 IU.
  • Nystatin 100000 IU.

Tá dược vừa đủ 1 viên: Microcrystalline cellulose(101), Pregelatinized starch, Sodium starch glycolat, Polyvinyl pyrrolidon K30, Sodium lauryl sulfat, Bột talc.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu. 

3. Cách dùng - Liều dùng

DÀNH CHO NGƯỜI LỚN.

Liều dùng:

1 viên nén đặt âm đạo 1 hoặc 2 lần/ngày trong 10 ngày liên tiếp, kết hợp với điều trị bằng đường uống nếu cần.

Cách dùng:

Đường đặt âm đạo.

Làm ẩm viên thuốc bằng cách nhúng vào nước 20 đến 30 giây trước khi đặt vào âm đạo. Bệnh nhân nên giữ tư thế nằm trong vòng 15 phút sau khi đặt. 

- Quá liều

Triệu chứng quá liều:

Chưa thấy có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng thuốc đúng đường dùng là thuốc đặt âm đạo.

Trong trường hợp vô tình do uống phải thuốc, nhưng phải đến mức với liều metronidazol > 12 g (trên 24 viên Eu Tekynan; các hoạt chất neomycin và nystatin hấp thu rất ít khi uống) thì các triệu chứng quá liều có thể xảy ra liên quan đến metronidazol như: buồn nôn, nôn, mất điều hoà, co giật. Ngoài ra, các triệu chứng khác đã được ghi nhận ở liều cao và hoặc dùng kéo dài như: giảm bạch cầu trung tính, viêm dây thần kinh ngoại vi, tuy nhiên, các triệu chứng sẽ hết khi ngừng điều trị.

Xử trí:

Trong trường hợp do uống phải thuốc quá liều, ngưng điều trị EU TEKYNAN ngay khi phát hiện và điều trị các triệu chứng vì metronidazol không có thuốc giải độc đặc hiệu.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với imidazol hoặc các thành phần khác trong công thức.

Không nên dùng thuốc này đồng thời với disulfiram.

Không nên dùng thuốc này đồng thời các sản phẩm diệt tinh trùng. 

5. Tác dụng phụ

Hiếm gặp: Rối loạn dạ dày - ruột lành tính: buồn nôn, miệng có vị kim loại khó chịu, chán ăn, co rút vùng thượng vị, nôn mửa, tiêu chảy.

Ngoại lệ:

Dị ứng (mề đay, ngứa), nóng bừng, viêm lưỡi kèm cảm giác khô miệng.

Đau đầu, chóng mặt.

Viêm tụy có thể phục hồi.

Ở liều cao và/hoặc trong trường hợp điều trị kéo dài:

Giảm bạch cầu trung tính có thể phục hồi khi ngừng thuốc.

Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên: thường khỏi khi ngừng điều trị.

Nước tiểu của bệnh nhân có thể có màu nâu đỏ do sự hiện diện của những sắc tố tan trong nước tạo ra khi thuốc được chuyển hóa.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Không nên giao hợp trong quá trình điều trị bằng EU TEKYNAN.

Nên điều trị cùng lúc cả 2 người, bất kể có hoặc không có dấu hiệu lâm sàng. Cần vệ sinh cá nhân (mặc quần lót) thường xuyên để tránh tình trạng lây nhiễm. Không nên ngừng điều trị trong thời gian có kinh nguyệt.

Liên quan đến Metronidazol:

  • Kiểm tra số lượng bạch cầu các loại ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu hoặc bệnh nhân được điều trị với liều cao và hoặc trong thời gian dài.
  • Không điều trị bằng metronidazol hơn 10 ngày và không nên lặp lại hơn 2-3 lần/ năm. Ngưng điều trị nếu xảy ra không dung nạp tại chỗ hoặc phản ứng dị ứng hoặc những triệu chứng như lú lẫn tâm thần, chóng mặt, mất điều hòa vận động. Tình trạng thần kinh có thể xấu hơn ở những bệnh nhân có rối loạn thần kinh trung ương hay thần kinh ngoại biên, mãn tính hay đang tiến triển nặng. Nên giảm thức uống chứa cồn trong thời gian điều trị.

Liên quan đến Neomycin và Nystatin:

  • Nên giới hạn thời gian điều trị để giảm nguy cơ chọn lọc vi khuẩn/vi nấm đề kháng hoặc bội nhiễm bởi những vi khuẩn/vi nấm này.
  • Nhạy cảm với kháng sinh neomycin dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc kháng sinh cùng nhóm bằng đường toàn thân sau này. 

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Vì thuốc có chứa neomycin có thể gây độc tính trên thính giác hoặc đi vào máu, không nên dùng trong thời kỳ mang thai.

Phụ nữ cho con bú:

Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng EU TEKYNAN có bài tiết vào sữa mẹ không. Nên tránh sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, khi dùng thuốc không nên lái xe hay vận hành máy móc. 

- Tương tác thuốc

Không được phối hợp với:

  • Các chất diệt tinh trùng: bất kỳ thuốc điều trị âm đạo tại chỗ đều có thể làm bất hoạt biện pháp tránh thai tại chỗ bằng các chất diệt tinh trùng.
  • Rượu: do tác dụng giống hội chứng cai rượu (nóng bừng, đỏ mặt, nôn mửa, tim đập nhanh). Không nên dùng cùng lúc với các thức uống hay dược phẩm có chứa cồn.
  • Disulfiram: có thể gây cơn mê sảng hay tình trạng lú lẫn. 

Thận trọng khi kết hợp với:

Thuốc chống đông đường uống (đặc biệt warfarin): tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông máu và nguy cơ chảy máu do giảm dị hóa của những thuốc này ở gan. Nên thường xuyên xét nghiệm thời gian prothrombin và theo dõi INR. Cần điều chỉnh liều thuốc chống đông máu trong thời gian điều trị với metronidazol và 8 ngày sau khi ngừng điều trị.

Cần lưu ý khi kết hợp với:

5-fluorouracil: tăng độc tính của 5-FU do làm giảm thanh thải của thuốc này. 

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Thuốc phối hợp chống nhiễm trùng tại chỗ

EUTEKYNAN có thành phần phối hợp giữa Metronidazol, Neomycin sulfat và Nystatin. Do đó, thuốc có tác dụng điều trị tại chỗ viêm nhiễm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như: nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, nhiễm ký sinh trùng hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng lúc.

Metronidazol: Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên sinh vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis và trên vi khuẩn kị khí. Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo. Cơ chế tác dụng của metronidazol chưa thật rõ, có thể thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào, các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.

Neomycin sulfat: Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Phổ kháng khuẩn của neomycin bao gồm các vi khuẩn như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại. Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu. Neomycin được dùng tại chỗ khá phổ biến nên đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, Shigella và Escherichia coli.

Nystatin: Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thưởng trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.

Cơ chế tác dụng của nystatin: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Metronidazol: Ít có khuếch tán toàn thân khi dùng bằng đường âm đạo. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 8-10 giờ. Dưới 20% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Khuếch tán nhanh vào phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, da, nước bọt và dịch tiết âm đạo. Metronidazol qua được nhau thai và vào trong sữa mẹ. Chuyển hóa chủ yếu tại gan thành 2 chất chuyển hóa oxy hóa không liên hợp (5-30% hoạt tính). Bài tiết chủ yếu vào trong nước tiểu. Khoảng 35%-65% liều được hấp thu được bài tiết vào trong nước tiểu dưới dạng metronidazol hay dưới dạng chất chuyển hóa oxy hóa.

Neomycin sulfat: Khi sử dụng đường đặt âm đạo, thuốc hấp thu vào tuần hoàn máu với lượng rất thấp. Neomycin phân bố được vào sữa mẹ. Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 2-3 giờ. Neomycin không bị chuyển hoá và thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu.

Nystatin: Thuốc gần như không hấp thu vào đường toàn thân khi sử dụng dưới dạng đặt âm đạo.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Viên nén dẹp hình bầu dục, màu trắng hoặc màu vàng nhạt, một mặt khắc hình chữ “P”, một mặt khắc hình chữ “T”, cạnh và thành viên lành lặn.

- Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 viên nén đặt âm đạo.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược Phúc Vinh.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh
Thẩm định nội dung bởi

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh

Chuyên khoa: Dược

Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Trúc Linh hiện đã có hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 331718

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Phúc Vinh (Việt Nam)
    manu

    Phúc Vinh là thương hiệu của Công ty TNHH Dược Phúc Vinh thành lập ngày 17/04/2003 bởi TS.BS Trần Minh Vịnh cùng cộng sự ông Đào Đình Bảng, những người có cùng một tâm huyết, cùng một truyền thống gia đình về Đông y với mục đích ứng dụng những kinh nghiệm đã có, thừa kế, phát huy, phát triển các vị thuốc, bài thuốc Y học cổ truyền vào thực tế cuộc sống phục vụ cộng đồng.

    Nhằm mở rộng, phát triển và nâng cao quy mô sản xuất và kinh doanh, năm 2011 đã chuyển đổi thành Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh và mở rộng đầu tư cho 3 Nhà máy sản xuất với quy trình sản xuất khép kín cùng hệ thống máy móc công nghệ cao và hiện đại bao gồm:

    - Sản xuất Thuốc Đông Dược đạt tiêu chuẩn của Tổ chức y tế thế giới GMP-WHO với các dây chuyền: Viên nang cứng, viên nang mềm, viên nén bao đường và thuốc nước uống.

    - Sản xuất Tân Dược đạt tiêu chuẩn của Tổ chức y tế thế giới GMP-WHO cùng các dây chuyền: Thuốc viên nén, viên nén bao phim, viên nang cứng, thuốc bột, thuốc cốm, thuốc gel, thuốc mỡ và thuốc kem.

    - Sản xuất Thực phẩm chức năng đạt tiêu chuẩn GMP-TPCN.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược Phúc Vinh
  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén đặt âm đạo
  • Cách đóng gói
    1 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893115233800 (SĐK cũ: VD-32554-19)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)