Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Apo-Amitriptyline 25mg trị trầm cảm chai 1000 viên

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

- Amitriptyline Hydrochloride 25mg

- Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose Sodium, Magnesium stearate, Coloidal silicon dioxide.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị triệu chứng trầm cảm.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Khởi đầu bằng liều thấp và tăng dần đến khi đạt đáp ứng mong muốn.

- Người lớn khởi đầu: 75mg, chia làm 2 - 3 lần/ngày. Tăng dần từng bậc 25mg đến 150mg/ngày.

- Liều duy trì: điều chỉnh tùy theo đáp ứng.

- Người già: giảm liều.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc.

Không dùng đồng thời với IMAO hay trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng IMAO. Giai đoạn hồi phục cấp sau cơn nhồi máu cơ tim, suy tim xung huyết cấp. Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ em dưới 12 tuổi.

5. Tác dụng phụ

Ghi chú: Sau đây là một số tác dụng phụ chưa được báo cáo là xảy ra với loại thuốc đặc biệt này. Tuy nhiên, những đặc tính dược lý tương tự trong số các thuốc chống trầm cảm 3 vòng yêu cầu xem xét mỗi tác dụng phụ khi chỉ định amitriptyline.

Hành vi: Buồn ngủ, mệt mỏi. hoạt hóa tâm thần phân liệt âm ỉ, mất phương hướng, trạng thái lú lẫn, ảo giác, phản ứng hưng cảm nhẹ, mất tập trung, ác mộng, mất ngủ, bồn chồn, kích động, lo âu, chóng mặt.

Thần kinh: Lên cơn động kinh, hôn mê, chóng mặt, hoa mắt, tê ù tai, bệnh thần kinh ngoại biên, nhức đầu, mất điều hòa, thay đổi trên ECG, triệu chứng ngoại tháp bao gồm những chuyển động bất bình thường không chủ tâm, loạn vận ngôn, ù tai, không phối hợp.

Kháng phó giao cảm: Bí tiểu, giãn đường tiểu, táo bón, liệt tắc tuột, đặc biệt ở người già, sốt cao, khô miệng, nhìn mờ, rối loạn điều tiết mắt. tăng nhãn áp, thúc giục glaucom âm ỉ, làm trầm trọng thêm glaucom hiện có và chứng giãn đồng tử.

Tim mạch: Tác dụng giống quinidin và những thay đổi ECG không đặc hiệu, thay đổi đường truyền AV, kéo dài thời gian dẫn truyền, suy tim, hạ huyết áp, ngất, tăng huyết áp, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, block tim, tâm thất tim đập nhanh, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tử vong ở những bệnh nhân rối loạn tim mạch.

Huyết học: Suy tủy, bao gồm mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu.

Dị ứng: Phát ban da, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng, ngứa.

Dạ dày - ruột: Buồn nôn, đau vùng thượng vị, ợ nóng, nôn, viêm gan (bao gồm thay đổi chức năng gan, vàng da), biếng ăn, viêm miệng, mùi vị khác thường, tiêu chảy, phòng tuyến mang tai, lưỡi đen có thể xảy ra.
Tuyến nội tiết: Bộ phận sinh dục sưng to, nữ hóa tuyến vú, liệt dương, vú to và tăng tiết sữa ở phụ nữ, tăng hay giảm năng dục, tăng hay giảm đường huyết, hội chứng tiết ADH không phù hợp (hormon kháng niệu),

Tác dụng không mong muốn khác: yếu, tăng tiết mồ hôi, thường xuyên đi tiểu, hói, tăng thèm ăn, tăng cân, giảm cân.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Nên sử dụng Amitriptyline thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tim mạch, loạn tạo máu. suy chức năng gan, tiền sử tổn thương gan hay rối loạn khí chất trong máu và bởi vì amitriptyline có tác dụng giống atropin, nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bí tiểu hay glaucome góc hẹp hay tăng nhãn áp. Ở những bệnh nhân glaucome góc hẹp, ngay cả nhưng liều trung bình có thể dẫn đến việc lên cơn.

Đã có báo cáo về trường hợp tử vong sau 56 giờ sử dụng quá liều amitriptyline.

Nên theo dõi chặt chẽ bệnh nhân mắc bệnh tim mạch. Đã có báo cáo về việc thuốc chống trầm cảm 3 vòng, đặc biệt khi dùng liều cao tạo ra chứng loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh và kéo dài thời gian dẫn truyền.

Đã có báo cáo về một số trường hợp tử vong ở những bệnh nhân rối loạn tim mạch. Nhồi máu cơ tim và đột quỵ đã được báo cáo khi dùng những thuốc thuộc nhóm này. Vì vậy, nên sử dụng thận trọng những thuốc này ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch như nhồi máu cơ tim và suy tim xung huyết.

Chỉ định đồng thời amitriptyline và điều trị sốc điện có thế làm tăng nguy cơ điều trị. Nên hạn chế liệu pháp điều trị như thế ở những bệnh nhân nên việc điều trị là cần thiết.

Theo dõi chặt chẽ khi chỉ định amitriptyline cho những bệnh nhân mắc bệnh cường giáp hay những bệnh nhân điều trị tuyến giáp.

- Người đang lái xe hoặc vận hành máy.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai: Không có những nghiên cứu được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai; vì vậy, khi chỉ định thuốc cho bệnh nhân là phụ nữ mang thai hay có thể chuẩn bị mang thai, phải cân nhắc giữa những độc hại có thể có đối với bà mẹ, thai nhi và lợi ích tiềm năng.

Phụ nữ cho con bú: Có thể tìm thấy amitriptyline trong sữa mẹ. Bởi vì tiềm năng có thể có những phản ứng phụ nguy hiểm ở trẻ em từ amitriptyline, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc.

Trẻ em: Bởi vì thiếu kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc này để điều trị bệnh trầm cảm ở trẻ em, đề nghị không dùng amhriptyline cho bệnh nhân trầm cảm dưới 12 tuổi.

- Tương tác thuốc

- Amitriptyline ức chế tác dụng hạ huyết áp của guanethidine và các chất tương tự. Làm tăng tác động của rượu. Barbiturate, thuốc kháng Cholinergic, thuốc ức chế thần kinh trung ương hay thuốc giống giao cảm khác.

- Thận trọng khi dùng liều cao Ethchlorvynol. Cimetidine làm tăng chuyển hoá của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

7. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng. nhiệt độ từ 13 - 30°​C.

- Hạn dùng

60 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Apotex.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Mã: 155728

Không kinh doanh
  • Công dụng
    Điều trị triệu chứng trầm cảm
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Apotex (Canada)
  • Nhà sản xuất
    Apotex

    Apotex được thành lập vào năm 1974 bởi Tiến sĩ Barry Sherman, Apotex tự hào là một công ty dược phẩm toàn cầu của Canada chuyên sản xuất thuốc chất lượng cao, giá cả phải chăng cho bệnh nhân trên khắp thế giới.
    Apotex tự hào có nguồn gốc từ Canada với sự tập trung mạnh mẽ vào thị trường Canada cốt lõi:

    Đội ngũ lãnh đạo Canada mạnh mẽ

    • >95% sản phẩm Apotex bán ở Canada được sản xuất tại Canada
    • 4 cơ sở sản xuất hiện đại
    • 1 trong 5 đơn thuốc ở Canada là sản phẩm Apotex

    Nghiên cứu tại Apotex bao gồm việc phát triển các loại dược phẩm gốc, dược phẩm tương tự sinh học và dược phẩm cải tiến.

    Apotex đã đầu tư hơn 1 tỷ USD trong mười năm qua để phát triển các giải pháp sản phẩm sáng tạo ở nhiều danh mục khác nhau. Apotex nằm trong Top 100 về chi tiêu R&D của doanh nghiệp ở Canada.

  • Nơi sản xuất
    Canada
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    1000 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
    • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng
    • nhiệt độ từ 13 - 30°​C
  • Hạn dùng
    60 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-6417-08

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)