Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Diropam 50mg điều trị các bệnh tâm thần (2 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. 

1. Thành phần

  • Hoạt chất: Tofisopam 50 mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose, magnesi stearat, talc vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Các bệnh tâm thần (thần kinh) và thực thể có đi kèm lo âu, rối loạn thực vật, thiếu sinh lực và/ hoặc động lực, lãnh đạm, mệt mỏi, trầm cảm.
  • Điều trị các triệu chứng đau thắt ngực giả.
  • Trong hội chứng cai rượu: thuốc có thể giúp làm giảm các triệu chứng thực vật và sự kích thích trong các tình trạng tiền mê sảng hay mê sảng.
  • Có thể dùng viên nén Diropam khi các thuốc làm giãn cơ bị chống chỉ định, như trong bệnh nhược cơ năng, bệnh cơ, và teo cơ do thần kinh.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

  • Liều thông thường ở người lớn: 1 đến 2 viên nén, ngày 1 đến 3 lần (tổng cộng 50 mg đến 300 mg mỗi ngày).
  • Nếu thỉnh thoảng mới dùng thì có thể uống 1 - 2 viên.
  • Có thể bắt đầu điều trị với bất kỳ liều nào thấy thích hợp. Thường không cần thiết phải tăng dần liều vì thuốc được dung nạp tốt và không làm giảm sự tỉnh táo trong khi điều trị với Diropam.

- Quá liều

Triệu chứng:

Các tác dụng làm suy hệ thần kinh trung ương chỉ xuất hiện sau khi dùng liều cao (50 - 120 mg/kg cân nặng). Các liều này có thể gây triệu chứng nôn, lẫn lộn, hôn mê, suy hô hấp và/hoặc co giật động kinh.

Xử trí:

  • Không nên gây nôn khi hệ thần kinh trung ương bị suy rõ ràng. Tuy nhiên có thể rửa dạ dày. Than hoạt tính và các thuốc nhuận trường có thể giúp ngăn sự hấp thu thuốc. Có thể dùng flumazenil (anexate) như một chất đối kháng, nhưng tốt nhất nên tránh dùng nếu quá liều là do phối hợp tofisopam với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Tốt nhất cũng nên tránh dùng khi quá mẫn với benzodiazepine hay flumazenil, hay nếu bệnh nhân có bệnh sử động kinh. Phải theo dõi sát các thông số sinh lý cơ bản, cùng với điều trị triệu chứng thích hợp. Cũng có thể hỗ trợ hô hấp cùng với điều trị bằng flumazenil cho những bệnh nhân bị suy hô hấp. Không nên dùng các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương.
  • Xử trí hạ huyết áp bằng các dịch truyền tĩnh mạch bổ sung và giữ bệnh nhân ở tư thế Trendelenburg.
  • Nếu các biện pháp này không hồi phục được huyết áp bình thường thì có thể dùng dopamine hay noradrenalin. Thẩm phân và gây bài niệu không có ích lợi.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất hay các thành phần khác của thuốc, hay với bất kỳ benzodiazepine nào khác.
  • Suy hô hấp mất bù.
  • Bệnh sử có hội chứng ngưng thở trong khi ngủ.
  • Bệnh sử có bị hôn mê.

5. Tác dụng phụ

  • Thường là nhẹ và thoáng qua, đa số xuất hiện khi dùng liều cao.
  • Hệ tiêu hóa: ăn mất ngon, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, khô miệng. Đôi khi có thể xảy ra vàng da do ứ mật.
  • Tác dụng có liên quan đến hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, cảm giác căng thẳng, mất ngủ, kích thích, kích động. Đôi khi có thể lẫn lộn và có thể gây co giật ở bệnh nhân bị động kinh. 
  • Da: ngoại ban, ngoại ban dạng tinh hồng nhiệt, ngứa. 
  • Hệ cơ xương: căng cơ, đau cơ.
  • Hệ hô hấp: suy hô hấp.
  • Thông báo cho các bác sĩ những tác dụng không mong gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Không dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ và khi có cho con bú.
  • Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có suy hô hấp mạn tính không mất bù, hay trong bệnh sử có suy hô hấp cấp.
  • Rất thận trọng khi dùng viên nén Diropam cho bệnh nhân cao tuổi, trí tuệ chậm phát triển và người bị suy chức năng thận và/ hoặc gan, vì những người này dễ bị tác dụng phụ hơn những bệnh nhân khác.
  • Các thuốc làm suy hệ thần kinh trung ương (như rượu bia, các thuốc chống trầm cảm, kháng histamine, an thần gây ngủ, trị loạn tâm thần, giảm đau giống thuốc phiện, thuốc mê): khi phối hợp các thuốc này với Diropam thì có thể làm tăng các tác dụng.
  • Không nên dùng thuốc trong các trường hợp loạn thần mạn tính cũng như trong các tình trạng sợ hay ám ảnh. Dùng thuốc trong những trường hợp này có thể làm tăng nguy cơ tự tử và có thái độ gây hấn. Do đó không nên dùng đơn thuần Diropam® trong trường hợp trầm cảm, và trầm cảm có đi kèm với lo âu. Thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị chứng mất nhân cách.
  • Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị thương tổn thực thể não (như xơ cứng động mạch).
  • Điều trị với Diropam có thể gây co giật ở bệnh nhân bị chứng động kinh.
  • Không dùng thuốc này cho những bệnh nhân bị glaucoma góc đóng.
  • Mỗi viên nén Diropam có chứa 92 mg lactose. Phải lưu ý đến việc này khi điều trị cho bệnh nhân không dung nạp được lactose.
  • Khuyên bệnh nhân tránh dùng thức uống có cồn trong khi điều trị với Diropam.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: tofisopam đi qua nhau thai. Chống chỉ định dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ, và phải đánh giá kỹ lợi hại trước khi quyết định dùng thuốc trong giai đoạn sau của thai kỳ.
  • Cho con bú: thuốc được đào thải vào sữa mẹ, do đó không nên dùng thuốc trong khi cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tuy Diropam không gây buồn ngủ hay làm an thần, nhưng bệnh nhân không được lái xe, vận hành máy móc hay làm các công việc có nguy cơ tai nạn cao, ít nhất vào lúc bắt đầu điều trị với Diropam. Sau đó, mức độ và thời gian giới hạn các hoạt động này phải được quyết định theo từng trường hợp một.

- Tương tác thuốc

  • Các thuốc làm suy hệ thần kinh trung ương (như thuốc giảm đau, thuốc mê, chống trầm cảm, kháng histamine H1, an thần gây ngủ, trị loạn tâm thần): phối hợp Diropam với các thuốc này sẽ làm tăng tác dụng của cả hai (như tác dụng an thần, làm suy hô hấp).
  • Các chất gây cảm ứng men gan (rượu, nicotine, barbiturate, thuốc trị động kinh): các thuốc này có thể làm tăng chuyển hóa của tofisopam. Việc này có thể dẫn đến nồng độ trong huyết tương lẫn tác dụng điều trị của thuốc giảm.
  • Một số thuốc trị nấm (ketoconazole, itraconazole): các thuốc này có thể ức chế sự chuyển hóa của tofisopam. Các thuốc chẹn bêta có thể ức chế chuyển hóa của thuốc, tuy không quan trọng về mặt lâm sàng.
  • Digoxin: tofisopam có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
  • Warfarin: các benzodiazepine có thể ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu của warfarin.
  • Disulfiram: điều trị lâu dài với thuốc này có thể ức chế chuyển hóa của tofisopam.
  • Các thuốc kháng axit: có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của tofisopam. Cimetidine và omeprazole ức chế sự chuyển hóa của Tofisopam.
  • Các thuốc tránh thai dạng uống: có thể ức chế sự chuyển hóa của tofisopam.
  • Rượu: tofisopam giảm tác dụng làm suy hệ thần kinh trung ương của rượu.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Mã ATC: N05 BA23.

Nhóm dược lý: Thuốc chống lo âu, dẫn xuất benzodiazepine.

Dược lý và cơ chế tác dụng:

Tofisopam là một thuốc chống lo âu yếu có thời gian tác dụng ngắn, với chỉ số điều trị rộng. Cơ chế tác dụng chính xác của thuốc chưa được biết nhiều. Tofisopam khác với các 1,4 benzodiazepine kinh điển về mặt cấu trúc hóa học và về các đặc điểm dược lý và lâm sàng. Thuốc có hiệu quả trong điều trị các tình trạng lo âu kèm với các triệu chứng thực vật, mệt mỏi, lãnh đạm. Thuốc không có tác dụng gây ngủ thông thường của các benzodiazepine kinh điển, cũng như không có hoạt tính làm giãn cơ hay chống co giật. Thuốc không làm suy yếu khả năng trí tuệ và thể lực của bệnh nhân, ngoài ra thuốc có hoạt tính kích thích nhẹ. Tofisopam có độc tính rất thấp, và chỉ có tác dụng phụ nhẹ. Không thấy có sự lệ thuộc thuốc về mặt vật chất hay tâm thần cho dù là điều trị lâu dài.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Tofisopam được hấp thu nhanh ở hệ tiêu hóa.
  • Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1 - 1,5 giờ. 50% thuốc được gắn vào protein của huyết tương. Sau khi được hấp thu thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan (tác động vượt qua lần đầu) bằng con đường chuyển hóa chính là loại bỏ methyl. Khoảng 60% của lượng thuốc đưa vào được thải qua nước tiểu và 40% theo phân dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán hủy sinh học là 6 - 8 giờ.

Các dữ liệu về an toàn tiền lâm sàng:

  • Trong các thử nghiệm trên động vật không thấy có tác dụng gây quái thai.
  • Dựa trên các dữ liệu thí nghiệm, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng thụ thai, cũng không có tác dụng gây đột biến hay gây ung thư.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén tròn, màu trắng, hai mặt lồi, cạnh và thành viên lành lặn.

- Bảo quản

Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Công Ty Cổ Phần Dược Enlie.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh
Thẩm định nội dung bởi

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh

Chuyên khoa: Dược

Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Trúc Linh hiện đã có hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 330927

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị các bệnh tâm thần (thần kinh) và thực thể có đi kèm lo âu, rối loạn thực vật,...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Enlie (Việt Nam)
    manu

    Công ty Cổ phần Dược Enlie (BCP), đăng kí kinh doanh lần đầu ngày 29/12/2005, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là sản xuất và kinh doanh mua bán các loại dược phẩm, dược liệu. Công ty có Nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP, với tổng vốn đầu tư lên đến hơn 100 tỷ đồng và nhiều phòng kiểm nghiệm, hệ thống kho lưu trữ đạt tiêu chuẩn kiểm nghiệm và bảo quản thuốc. 

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Công ty Cổ phần Dược Enlie
  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    2 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-34626-20

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)