Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Neupencap 300mg trị động kinh, đau dây thần kinh (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Cho 1 viên nang cứng

Gabapentin 300 mg.

Tá dược (tinh bột mì, Starch 1500, povidon K30, sodium starch glycolate, magnesi stearat, Aerosil) vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em trên 3 tuổi.

Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên ở người lớn.

3. Cách dùng - Liều dùng

Gabapentin được dùng qua đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn.

Chống động kinh

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

  • Ngày đầu: 300 mg x 1 lần.
  • Ngày thứ hai: 300 mg/lần x 2 lần.
  • Ngày thứ ba: 300 mg/lần x 3 lần.
  • Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường là 900-1800 mg/ngày, chia 3 lần; tối đa không quá 2400 mg/ngày.

Trẻ em 6-12 tuổi

  • Ngày đầu: 10 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
  • Ngày thứ hai: 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
  • Ngày thứ ba: 25-35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Liều duy trì là 900 mg/ngày với trẻ nặng 26-36 kg và 1200 mg/ngày với trẻ nặng 37-50 kg, chia uống 3 lần trong ngày.

Trẻ em 3-6 tuổi: Liều đau 10-15 mg/kg/ngày, chia 3 lần; tăng liều lên trong 3 ngày để đạt liều 25-30 mg/kg/ngày, chia uống 3 lần trong ngày.

Chưa có đánh giá về việc sử dụng gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận.

Điều trị đau do viêm dây thần kinh ngoại biên

Người lớn: uống không qua 1800 mg/ngay, chia 3 lần. Hoặc dùng như sau:

  • Ngày thứ nhất: 300 mg.
  • Ngày thứ hai: 300 mg/lần, ngày 2 lần.
  • Ngày thứ ba: 300 mg/lần, ngày 3 lần.

Sau đó, liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều tối đa 1800 mg/ngay, chia uống 3 lần trong ngày.

Người cao tuổi: Liều dùng có thể thấp do chức năng thận kém.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận

+ Độ thanh thải creatinin từ 50 - 79 ml/phút: liều từ 600 - 1800 mg/ngày, chia làm 3 lần.

+ Độ thanh thải creatinin từ 30 - 49 ml/phút: liều tự 300 - 900 mg/ngay, chia làm 3 lần.

+ Độ thanh thải creatinin từ 15 - 29 ml/phút: liều từ 300 mg chia 3 lần uống cách nhật đến 600 mg chia 3 lần uống hàng ngày.

+ Độ thanh thải creatinin <15 ml/phút: liều từ 300 mg chia 3 lần uống cách nhật đến 300 mg chia 3 lần uống hàng ngày.

+ Đối với bệnh nhân đang thẩm phân máu chưa từng sử dụng gabapentin: dùng liều khởi đầu từ 300 - 400 mg sau đó giảm xuống 200 - 300 mg sau mỗi 4 giờ lọc máu. Với những ngày không chạy thẩm phân máu, không sử dụng gabapentin.

- Quá liều

Quá liều gabapentin có thể gây nhìn một hóa hai, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tiêu chảy. Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với gabapentin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Gabapentin thường dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần khi tiếp tục điều trí. Tác dụng phụ hay gặp nhất là đối với thần kinh và thường là nguyên nhân gây ngừng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đổi each ứng xử (quấy khoe, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối...).
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
  • Tim mạch: Phù mạch ngoại biên.
  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi.
  • Mắt: Nhìn một hóa hai, giảm thị lực.
  • Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Da: Mẩn ngứa, ban da.
  • Máu: Giảm bạch cầu.
  • Khác: Liệt dương, nhiễm virus.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
  • Khác: Tăng cân, gan to.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
  • Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.
  • Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.
  • Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
  • Máu: Giảm bạch cầu, thời gian máu chảy kéo dài.
  • Sốt hoặc rét run.
  • Hội chứng Stevens Johnson.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần trong vòng 2 tuần khi tiếp tục điều trị.

Vận động mất phối hợp thường liên quan đến liều dùng. Nếu giảm liều mà không đỡ, phải ngừng thuốc. Nếu nghi ngờ có hội chứng Stevens Johnson, phải ngừng thuốc.

Không nên dừng thuốc đột ngột vl có thể làm tăng tần suất các cơn động kinh. Trước khi ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc chống động kinh khác cần phải giảm liều từ từ trong vòng ít nhất là 7 ngày.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và thẩm phân máu, người vận hành tàu xe hoặc máy móc.

Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.

- Thai kỳ và cho con bú

Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ cho thai nhi. Gabapentin vào được sữa mẹ. Tác dụng của thuốc trên trẻ sơ sinh chưa rõ, vì vậy chỉ dùng gabapentin cho phụ nữ đang cho con bú khi thật cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ rủi ro.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên sử dụng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

  • Khi dùng đồng thời, gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam.
  • Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Phải dùng gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
  • Morphin có thể làm giảm sự thanh thải gabapentin, do đó với những bệnh nhân sử dụng đồng thời 2 thuốc này cần được theo dõi các dấu hiệu ức chế thần kinh trung ương quá mức, nên giảm liều khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.
  • Cimetidin có thể làm giảm độ thanh thải của gabapentin ở thận, tuy nhiên tương tác này không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Gạbapentin hấp thu qua đường tiêu hóa qua cơ chế bão hòa (khi liều tăng, sinh khả dụng lại giảm). Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uong 2 giờ và đạt nồng độ ổn định sau 1 -2 ngày. Nồng độ huyết thanh có hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Trong một số nghiên cứu, số lần co giật chỉ thay giảm ở những người có nồng độ huyết thanh gabapentin trên 2 mg/lít (11,7 micromol/lít). Nồng độ huyết tương của gabapentin nói chúng nằm trong phạm vi từ 2 mg/lít tới 20 mg/lít.

Sinh khả dụng khoảng 60% khi dùng với liều 1,8 g/24 giờ và không tương ứng với liều dùng, thậm chí khi liều tăng trên 1,8 g/24 giờ thì sinh khả dụng lại giảm (sinh khả dụng khoảng 35% khi dùng với liều 4,8 g/24 giờ). Thức ăn ít ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu.

Ở người bệnh cao tuổi và người bệnh suy giảm chức năng thận, độ thanh thải gabapentin huyết tương bị giảm. Gabapentin có thể bị loại khỏi huyết tương bằng thẩm phân máu, vì vậy cần điều chỉnh liều đối với những người bệnh này.

Gạbapentin phan bố khắp cơ thể, vào được sữa mẹ, liên kết với protein huyết tương rất thấp (<3%). Thể tích phân bố của thuốc là 58 ± 6 lít ở người lớn.

Gabapentin hầu như không chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Nửa đời cua gabapentin khoảng 5 giờ đến 7 giờ ở người có chức năng thận bình thường.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Gabapentin là thuốc chống động kinh. Trên súc vật thực nghiệm, thuốc có tác dụng chống cơn duỗi cứng các chi sau khi làm sốc điện và cũng ức chế được cơn co giật do pentylenetetrazol. Hiệu quả ở thí nghiệm trên cũng tương tự như đối với acid valproic nhưng khác với phenytoin và carbamazepin. Cấu trúc hóa học của gabapentin tương tự chất ức chế dẫn truyền thần kinh là GABA, nhưng gabapentin không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA, không làm thay đổi cấu trúc, giải phóng, chuyển hóa và thu hồi GABA.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Dược Danapha.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 246634

Hàng sắp về

  • Công dụng
    Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ, đau do viêm các dây thần kinh
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Danapha (Việt Nam)
    manu

    Danapha được thành lập từ năm 1965, với tiền thân là xưởng Dược Trung Trung Bộ phục vụ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Trải qua hơn 50 năm phấn đấu, vượt qua những ngày tháng chiến tranh gian khổ, thời kỳ bao cấp khó khăn và những năm tháng trì trệ của nền kinh tế, kể từ năm 2007 sau khi cổ phần hóa, Danapha đã chuyển mình đổi mới và bước qua một giai đoạn phát triển vượt bậc cùng với sự tiến lên của đất nước.

    Tầm nhìn sứ mệnh: "Nỗ lực cống hiến vì sức khỏe cộng đồng với những giá trị nhân văn cao đẹp"

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Danapha

    Công ty cổ phần Dược Danapha được thành lập từ năm 1965, với tiền thân là xưởng Dược Trung Trung Bộ phục vụ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

    Danapha tập trung vào việc xây dựng một nền tảng vững chắc là tăng cường đầu tư nâng cấp về công nghệ, nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng với nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO vào năm 2010 và được Sở Khoa học công nghệ TP Đà Nẵng chứng nhận là Doanh nghiệp Khoa học công nghệ vào năm 2015.

    Tháng 10/2021 công ty CP Dược Danapha đã tiến hành lễ Khởi công xây dựng “Nhà máy sản xuất Dược phẩm với công nghệ Nano, công nghệ sinh học và Trung tâm nghiên cứu - phát triển công nghệ cao”.

    Với những cố gắng liên tục trong nhiều năm liền, Công ty đã được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng I (2006) và Huân chương Độc Lập hạng III (2012), Cờ thi đua Chính phủ 2009, Giải thưởng Sao vàng Đất Việt 2008 - 2015, Ngôi sao thuốc Việt 2014, Thương hiệu quốc gia nhiều năm liên tiếp (2016 - 2018 - 2020 - 2022)... cùng nhiều Bằng khen, Cờ thi đua xuất sắc và các Giải thưởng, danh hiệu uy khác.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nang cứng
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-23441-15

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)