Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Dung dịch tiêm Piracetam-Egis 3g điều trị suy giảm nhận thức (20 ống x 15ml)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Trong mỗi ống 15 ml có

  • Hoạt chất: 3 g Piracetam.
  • Tá dược: Natri acetat, acid acetic băng, nước cất pha tiêm.

2. Công dụng (Chỉ định)

Chỉ định điều trị:

  • Điều trị các triệu chứng của hội chứng tâm thần thực thể (các vấn đề về trí nhớ, thiếu động lực, thiếu chú ý).
  • Điều trị chứng giật rung cơ do vỏ não, trị liệu đơn thuần hay phối hợp.
  • Điều trị chứng chóng mặt và rối loạn cảm giác cân bằng đi kèm (ngoại trừ khi có phối hợp với các vấn đề vận mạch hay tình trạng không rõ ràng về tâm thần).
  • Phối hợp với các biện pháp khác (liệu pháp ngôn ngữ) trong điều trị chứng khó đọc ở trẻ em.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

  • Khi cần thiết phải dùng thuốc theo đường tiêm (ví dụ khó nuốt, hôn mê), có thể dùng thuốc tiêm piracetam qua đường tĩnh mạch.
  • Thuốc được tiêm tĩnh mạch trong vòng vài phút, không cần phải pha loãng trước khi tiêm.

Cách bẻ ống tiêm (Cho người thuận tay phải)

Giữ ống thuốc tiêm giữa ngón cái và ngón trỏ của tay trái. Điểm đánh dấu trên ống thuốc được quay lên trên (hình 1).

Kẹp chặt phần bầu trên của ống thuốc bằng ngón cái và ngón trỏ của tay phải còn lại. Ngón cái phải đặt vào điểm đánh dấu của ống thuốc (hình 2).

Ấn ngón cái của tay phải với một lực ngược chiều với ngón trỏ của tay trái và bẻ ống thuốc mà không di chuyển hai tay lại gần hoặc xa nhau (hình 3).

Cổ ống thuốc tiêm có thể bị bẻ gãy ngay khi có lực tác động và có thể bạn không cảm nhận thấy ống thuốc bị bẻ gãy (hình 4)

- Liều dùng

  • Thuốc tiêm Piracetam-Egis được dùng trong những trường hợp cấp tính, hoặc khi bệnh nhân có khó khăn khi uống thuốc hoặc khi không uống được (nuốt khó, bệnh nhân bị hôn mê). Nên dùng viên nén Piracetam-Egis khi điều trị kéo dài và trong những trường hợp bệnh mãn tính.
  • Điều trị các hội chứng tâm thần thực thể: Liều khuyến cáo hàng ngày là 2,4 đến 4,8 g chia làm 2 đến 3 lần.
  • Điều trị giật rung cơ do vỏ não: Liều khởi đầu đề nghị là 7,2 g mỗi ngày, sau đó có thể tăng dần thêm 4,8 g mỗi 3-4 ngày cho đến 24 g mỗi ngày, chia làm 2 đến 3 lần. Duy trì liều dùng của các thuốc phối hợp khác trong điều trị giật rung cơ do vỏ não. Sau đó tùy theo sự cải thiện lâm sàng mà có thể giảm liều các thuốc này.
  • Khi điều trị, cần tiếp tục sử dụng piracetam nếu vẫn còn các triệu chứng bệnh ở não. Ở bệnh nhân trong giai đoạn cấp, có thể phải sử dụng thuốc kéo dài bệnh mới có tiến triển, cần cố gắng để giảm hoặc ngừng dùng thuốc sau 6 tháng. Điều này nên được thực hiện bằng cách giảm dần liều piracetam 1,2 g sau mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày nếu là hội chứng Lance và Adam) để tránh tái phát đột ngột hay các cơn co giật do cai thuốc. 
  • Điều trị chóng mặt: Liều khuyến cáo hàng ngày là 2,4 đến 4,8 g chia làm 2 đến 3 lần.
  • Điều trị chứng khó đọc kết hợp với liệu pháp ngôn ngữ: Ở trẻ từ 8 tuổi trở lên và thanh thiếu niên, liều khuyến cáo hàng ngày khoảng 3,2 g, chia 2 lần.

Người già

Nên điều chỉnh liều cho người già theo chức năng thận (xem mục "Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận” dưới đây). Khi điều trị kéo dài cho người già, phải định kỳ đánh giá thành thải creatinin để điều chỉnh liều nếu cần thiết.

Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận

Liều dùng hàng ngày phải được xem xét cho từng trường hợp tùy theo chức năng thận. Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận theo bảng sau. Để xác định được liều dùng theo bảng dưới đây cần phải ước tính được thanh thải creatinine (CLcr) tỉnh theo ml/phút. Thanh thải creatinin tính theo ml/phút có thể được ước tính từ nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl) theo công thức sau:

Nhóm

Thanh thải Creatinin (ml/phút)

Liều dùng và tần suất

Bình thường

> 80

Liều bình thường hàng ngày, chia 2 đến 4 lần

Nhẹ

50-79

2/3 liều bình thường hàng ngày, chia 2 đến 3 lần

Trung bình

30-49

1/3 liều bình thường hàng ngày, chia 2 lần

Nặng

<30

1/6 liều bình thường hàng ngày, 1 lần mỗi ngày

Suy thận giai đoạn cuối

_

Chống chỉ định

Bệnh nhân suy gan

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân chỉ bị suy gan. Ở bệnh nhân suy gan kèm theo suy thận, cần điều chỉnh liều (xem mục “Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận” ở trên).

- Quá liều

Triệu chứng: Trường hợp quá liều piracetam nhiều nhất là uống liều 75 g. Đại tiện ra máu kèm theo đau bụng có thể chủ yếu là do uống quá nhiều sorbitol có trong công thức của sản phẩm. Không có thêm tác dụng không mong muốn đặc biệt nào liên quan đến quá liều piracetam.

Xử trí quá liều: Trong trường hợp quá liều cấp, tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều piracetam. Khi dùng quá liều xử trí bằng cách điều trị triệu chứng và có thể tiến hành lọc máu. Hiệu suất loại bỏ piracetam khi tiến hành lọc máu là 50 đến 60%.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với piracetam, với các dẫn chất khác của pyrrolidone hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Xuất huyết não.
  • Suy thận giai đoạn cuối.
  • Chứng múa giật Huntington.

5. Tác dụng phụ

Tóm tắt dữ liệu an toàn

Đã có các thử nghiệm dược lý lâm sàng hoặc thử nghiệm lâm sàng mù kép có kiểm soát giả được trong đó các dữ liệu an toàn được xác định bao gồm thử nghiệm ở trên 3000 bệnh nhân sử dụng piracetam bao gồm tất cả các chỉ định, dạng bào chế, liều dùng hàng ngày hoặc đặc tính dân số.

Bảng liệt kê các tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và sau khi lưu hành thuốc được liệt kê trong bảng sau, xếp theo phân loại hệ cơ quan và tần suất xảy ra. Tần suất xảy ra được định nghĩa như sau: rất thường gặp (≥1/10); thường gặp (≥1/100 đến <1/10}; không thường gặp (≥1/1000 đến <1/100); hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000); rất hiếm gặp (<1/10000), không biết (không thể ước lượng được từ các dữ liệu hiện có). Các dữ liệu thu được sau khi lưu hành thuốc không đủ để hỗ trợ ước tính tần suất xảy ra trong đối tượng bệnh nhân được điều trị.

Phân loại hệ cơ quan (MedRA)

Thường gặp

Không thường gặp

Hiếm gặp

Không biết

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

     

Rối loạn chảy máu

Rối loạn hệ miễn dịch

     

Phản ứng phản vệ, quá mẫn

Rối loạn tâm thần

Bồn chồn

Trầm cảm

 

Lo âu, lẫn lộn, ảo giác

Rối loạn hệ thần kinh

Tăng động

Buồn ngủ

 

Mất điều hòa, cơn động kinh, đau đầu, mất ngủ

Rối loạn tai và mê đạo

     

Chóng mặt

Rối loạn mạch

   

Viêm tĩnh mạch huyết khối

 

Rối loạn tiêu hóa

     

Đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn

Rối loạn da và mô dưới da

   

 

Phù thần kinh mạch, viêm da, ngứa, mày đay

Rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm

 

Suy nhược

Đau tại vị trí tiêm, sốt  

Các xét nghiệm

Tăng cân

     

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Ảnh hưởng đến khả năng kết tập tiểu cầu:

Do piracetam ảnh hưởng đến khả năng kết tập của tiểu cầu (xem mục Các đặc tính dược lực học) nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét tiêu hóa, bệnh nhân có rối loạn đông máu, bệnh nhân có tiền sử tai biến xuất huyết não, bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn bao gồm cả phẫu thuật nha khoa, bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống đông máu hoặc các thuốc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả acid acetylsalicylic liều thấp

Suy thận:

Piracetam được thải trừ qua thận do đó cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận (xem mục Liều dùng và cách dùng)

Người già:

Khi dùng thuốc cho người già trong thời gian dài cần định kỳ đánh giá thanh thải creatinine để điều chỉnh liều nếu cần thiết (xem mục Liều dùng và cách dùng)

Ngừng thuốc:

Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân bị rung giật cơ do vỏ não do có thể gây tái phát cấp hoặc co giật do cai thuốc.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

  • Chưa có các dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng piracetam cho phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với quá trình mang thai, sự phát triển của phôi thai, quá trình sinh đẻ hoặc sự phát triển sau sinh (xem mục Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).
  • Piracetam qua được hàng rào nhau thai. Nồng độ thuốc trong cơ thể trẻ sơ sinh xấp xỉ 70% đến 90% trong cơ thể người mẹ. Không nên sử dụng piracetam trong quá trình mang thai trừ khi thực sự cần thiết, khi lợi ích của việc dùng thuốc vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra và tình trạng lâm sàng của người mẹ mang thai yêu cầu phải được điều trị bằng piracetam.

Phụ nữ cho con bú: Piracetam được tiết vào sữa mẹ. Do đó không nên dùng piracetam trong thời gian cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú khi dùng thuốc. Cần cân nhắc việc ngừng cho con bú hay ngừng điều trị bằng piracetam dựa trên lợi ích của việc bú mẹ đối với đứa trẻ và lợi ích của việc dùng thuốc đối với cơ thể người mẹ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dựa trên các tác dụng không mong muốn quan sát được khi sử dụng piracetam, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể xảy ra. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Các tương tác dược động học:

  • Tương tác thuốc có khả năng thay đổi dược động học của piracetam ít có khả năng xảy ra vì khoảng 90% liều dùng của piracetam được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa. Trong in vitro, piracetam ở các nồng độ 142, 426 và 1422 ug/ml không ức chế các men gan cytochrom P450 ở người (CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11).
  • Ở nồng độ 1422 ug/ml, quan sát thấy có tác dụng ức chế nhẹ CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên các giá trị Ki về khả năng ức chế 2 men CYP này tăng lên khi nồng độ thuốc cao hơn 1422 ug/ml. Do đó không có sự tương tác về chuyển hóa giữa piracetam và các thuốc khác.

Hormon tuyến giáp:

Lẫn lộn, kích thích và rối loạn giấc ngủ đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời thuốc này với hormon tuyến giáp (T3+T4).

Acenocoumarol:

  • Trong một nghiên cứu mù đơn ở bệnh nhân bị bệnh huyết khối tắc mạch nặng và tái phát, liều piracetam 9,6 g/ngày không gây ảnh hưởng đến liều acenocoumarol cần thiết để đạt một giá trị INR bằng 2,5 đến 3,5, nhưng khi so sánh với tác dụng của acenocoumarol đơn độc thì việc sử dụng kết hợp với piracetam 9,6 g/ngày làm giảm đáng kể sự kết tập tiểu cầu, sự phóng thích beta thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von Willebrand (VIII : C; VIII : VW : Ag; VIII : VW : RCo), độ nhớt của huyết tương và máu toàn phần Các thuốc chống động kinh:
  • Liều piracetam 20 g mỗi ngày trong 4 tuần không làm thay đổi nồng độ cao nhất và thấp nhất trong huyết tương của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbital, natri valproat) ở các bệnh nhân động kinh đang dùng các thuốc chống động kinh với liều ổn định.

Tính tương kỵ:

Thuốc tiêm Piracetam-Egis tương thích với các dung dịch truyền sau đây:

  • Glucose 5%, 10%, 20%.
  • Fructose 5%, 10%, 20%.
  • Levulose 5%.
  • Natri clorid 0,9%.
  • Dextran 40 10% trong dung dịch NaCl 0,9%.
  • Dextran 100 6% trong dung dịch NaCl 0,9%.
  • Ringer.
  • Ringer lactat.
  • Mannitol-Dextran.
  • Dung dịch vô trùng HAES 6%.
  • Dung dịch truyền pha với piracetam ổn định trong ít nhất 24 tiếng.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm tác dụng dược lý điều trị: thuốc hưng trí. Mã ATC: N06B XD3.

Cơ chế tác dụng:

Piracetam, hoạt chất của Piracetam-Egis là một thuốc hướng trí tuệ có cơ chế tác dụng phức tạp. Piracetam tác dụng bằng cách làm tăng sự chuyển hóa nucleotide ở tế bào thần kinh, làm tăng sự tiêu thụ glucose và sử dụng oxy ở não và làm tăng sự dẫn truyền gây tiết acetylcholin và dopamin ở tế bảo thần kinh. Tùy thuộc vào liều lượng thuốc, piracetam gắn vào lớp kép phospholipid của màng tế bào, phục hồi sự toàn vẹn về cấu trúc của chúng. nhờ đó mà cải thiện tính lỏng và chức năng của các màng.

Dược lực học:

  • Piracetam có tác dụng tốt cho sự vi tuần hoàn và chuyển hoá ở não trên những bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ ở não vì thuốc cải thiện sự cung cấp máu tại chỗ cho những vùng bị thiếu máu cục bộ mà không làm tăng sự tưới máu cho những vùng não nguyên vẹn. Piracetam có tác dụng huyết lưu biến tích cực, thuốc làm tăng khả năng biến dạng của hồng cầu, làm giảm kết tập của tiểu cầu, cũng như sự kết dính của hồng cầu vào thành mạch máu và sự co thắt của các mao quản.
  • Qua các kết quả từ các thí nghiệm trên động vật, piracetam bảo vệ hệ thần kinh trung ương chống lại sự thiếu oxy, chấn thương não, tác dụng độc và liệu pháp sốc điện, hoặc làm giảm thương tổn gây ra bởi các yếu tố này.

An toàn và hiệu quả lâm sàng:

Trên cơ sở các kết quả của các nghiên cứu dược lý tiền lâm sàng và lâm sàng, piracetam cải thiện các chức năng nhận thức (học hỏi, trí nhớ, chú ý, ý thức) ở cả người khỏe mạnh lẫn bệnh nhân bị giảm khả năng nhận thức. Các tác dụng này không có đi kèm với hoạt tính an thần hay kích thích. Piracetam có thể bảo vệ hay phục hồi chức năng nhận thức trong hoặc sau khi bị các thương tổn khác nhau ở não (thiếu oxy, ngộ độc, liệu pháp sốc điện. Thuốc làm giảm tác dụng của sự thiếu oxy trên các chức năng và hoạt động của não.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Hấp thụ: Piracetam được hấp thu nhanh chóng sau khi uống ở dạng không biến đổi. Thuốc có sinh khả dụng gần như 100%.
  • Phân bố: Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30-60 phút và trong dịch não tủy sau 2-8 giờ.
  • Chuyển hóa: Thời gian bán thải của piracetam là 4-5 giờ trong huyết tương và 6-8 giờ trong dịch não tủy. 15% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Piracetam được tích lũy ở vỏ não, vỏ tiểu não, nhân đuôi, hippocampus, thể gối ngoài và đám rối màng mạch não.
  • Thải trừ: Thuốc được thải ở dạng không biến đổi trong nước tiểu. Sau khi dùng một liều đơn, 90-100% lượng thuốc được thải trừ trong vòng 24-30 giờ. Piracetam qua được hàng rào máu-não, qua được nhau thai (nồng độ thuốc ở thai nhi bằng 70-90% nồng độ thuốc ở người mẹ) và được tiết vào trong sữa mẹ. Piracetam có thể bị thẩm tách (hiệu suất thẩm tách là 50-60%).

Tinh tuyến tính: Piracetam có dược động học tuyến tính trong khoảng liều 0,8-12 g.

Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng: Các thử nghiệm độc tính đối với sinh sản, di truyền và gây ung thư của piracetam không cho thấy độc tính nào của thuốc. Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy thuốc không gây độc cho thai nhi.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

  • Dung dịch tiêm.
  • Mô tả: Dung dịch trong, không màu.

- Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

- Quy cách đóng gói

Thuốc tiêm Piracetam-Egis 3g: 15ml dung dịch tiêm đựng trong ống tiêm thủy tinh loại 1 không màu, có 1 chấm trắng để bẻ. Hộp chứa 20 ống tiêm 15 ml cùng tờ hướng dẫn sử dụng.

- Hạn dùng

  • 3 năm kể từ ngày sản xuất.
  • Không được dùng thuốc đã hết hạn.

- Nhà sản xuất

Egis Pharmaceuticals PLC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trương Duy Đăng có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 337899

Đăng ký đặt trước sản phẩm
Hướng dẫn:
  • Bước 1: Quý khách điền form đăng ký và bấm nút Đặt trước ở bên dưới.
  • Bước 2: Trong vòng 48h sau khi gửi form, dược sĩ sẽ gọi điện báo giá và thời gian nhận hàng cho Quý khách (trừ T7, CN và ngày lễ).
  • Bước 3: Để mua hàng, Quý khách vui lòng đặt cọc trước 100% giá trị đơn hàng.
  • Bước 4: Sau khi nhận cọc, An Khang tiến hành nhập và giao hàng đúng theo cam kết.
Anh Chị
Thành phố Hồ Chí Minh*
Thành phố Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu Thành phố Hà Nội Thành phố Đà Nẵng Quảng Nam, Đà Nẵng Tỉnh An Giang An Giang, Kiên Giang Tỉnh Bắc Ninh Bắc Giang, Bắc Ninh Tỉnh Cà Mau Bạc Liêu, Cà Mau Thành phố Cần Thơ Sóc Trăng, Cần Thơ, Hậu Giang Tỉnh Cao Bằng Tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk, Phú Yên Tỉnh Điện Biên Tỉnh Đồng Nai Bình Phước, Đồng Nai Tỉnh Đồng Tháp Tiền Giang, Đồng Tháp Tỉnh Gia Lai Gia Lai, Bình Định Tỉnh Hà Tĩnh Thành phố Hải Phòng Hải Dương, Hải Phòng Thành phố Huế Tỉnh Hưng Yên Thái Bình, Hưng Yên Tỉnh Khánh Hòa Khánh Hòa, Ninh Thuận Tỉnh Lai Châu Tỉnh Lâm Đồng Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Thuận Tỉnh Lạng Sơn Tỉnh Lào Cai Lào Cai, Yên Bái Tỉnh Nghệ An Tỉnh Ninh Bình Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam Tỉnh Phú Thọ Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ Tỉnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi, Kon Tum Tỉnh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Trị Quảng Bình, Quảng Trị Tỉnh Sơn La Tỉnh Tây Ninh Long An, Tây Ninh Tỉnh Thái Nguyên Thái Nguyên, Bắc Kạn Tỉnh Thanh Hóa Tỉnh Tuyên Quang Hà Giang, Tuyên Quang Tỉnh Vĩnh Long Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre
Chọn Phường / Xã*
Phường An Đông Phường 5, Phường 7, Phường 9 (Quận 5) Phường An Hội Đông Phường 15, Phường 16 (quận Gò Vấp) Phường An Hội Tây Phường 12, Phường 14 (quận Gò Vấp) Phường An Khánh Phường Thủ Thiêm, Phường An Lợi Đông, Phường Thảo Điền, Phường An Khánh, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường An Lạc Phường Bình Trị Đông B, Phường An Lạc A, Phường An Lạc Phường An Nhơn Phường 5, Phường 6 (quận Gò Vấp) Phường An Phú Phường Bình Chuẩn, Phường An Phú (thành phố Thuận An) Phường An Phú Đông Phường Thạnh Lộc, Phường An Phú Đông Phường Bà Rịa Phường Phước Trung, Phường Phước Nguyên, Phường Long Toàn, Phường Phước Hưng Phường Bàn Cờ Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 4 (Quận 3) Phường Bảy Hiền Phường 10, Phường 11, Phường 12 (quận Tân Bình) Phường Bến Cát Xã Lai Hưng, Phường Mỹ Phước, Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng) Phường Bến Thành Phường Bến Thành, Phường Phạm Ngũ Lão, Phường Cầu Ông Lãnh, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Bình Cơ Phường Hội Nghĩa, Xã Bình Mỹ (huyện Bắc TÂn Uyên) Phường Bình Đông Phường 6 (Quận 8), Phường 7 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8), Xã An Phú Tây Phường Bình Dương Phường Phú Tân, Phường Phú Chánh, Phường Hòa Phú, Phường Phú Mỹ (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Bình Hòa Phường Bình Hòa, Phường Vĩnh Phú Phường Bình Hưng Hòa Phường Bình Hưng Hòa, Phường Sơn Kỳ, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Lợi Trung Phường 5, Phường 11, Phường 13 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Phú Phường 10, Phường 11 (Quận 6), Phường 16 (Quận 8) Phường Bình Quới Phường 27, Phường 28 Phường Bình Tân Phường Bình Trị Đông A, Phường Tân Tạo, Phường Bình Hưng Hoà B Phường Bình Tây Phường 2, Phường 9 (Quận 6) Phường Bình Thạnh Phường 12, Phường 26, Phường 14 (quận Bình Thạnh) Phường Bình Thới Phường 3, Phường 10 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Bình Tiên Phường 1, Phường 7, Phường 8 (Quận 6) Phường Bình Trị Đông Phường Bình Trị Đông, Phường Bình Trị Đông A, Phường Bình Hưng Hoà A Phường Bình Trưng Phường Bình Trưng Đông, Phường Bình Trưng Tây, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức) Phường Cát Lái Phường Thạnh Mỹ Lợi, Phường Cát Lái Phường Cầu Kiệu Phường 1, Phường 2, Phường 7 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Cầu Ông Lãnh Phường Nguyễn Cư Trinh, Phường Cầu Kho, Phường Cô Giang, Phường Cầu Ông Lãnh Phường Chánh Hiệp Phường Tương Bình Hiệp, Phường Hiệp An, Phường Chánh Mỹ, Phường Định Hoà Phường Chánh Hưng Phường Hưng Phú, Rạch Ông, Phường 4 (Quận 8), Phường 5 (Quận 8) Phường Chánh Phú Hòa Phường Chánh Phú Hòa, Xã Hưng Hòa Phường Chợ Lớn Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 5) Phường Chợ Quán Phường 1, Phường 2, Phường 4 (Quận 5) Phường Dĩ An Phường An Bình, Phường Dĩ An, Phường Tân Đông Hiệp Phường Diên Hồng Phường 6, Phường 8 (Quận 10), Phường 14 (Quận 10) Phường Đông Hòa Phường Bình An, Phường Bình Thắng, Phường Đông Hòa Phường Đông Hưng Thuận Phường Tân Thới Nhất, Phường Tân Hưng Thuận, Phường Đông Hưng Thuận Phường Đức Nhuận Phường 4, Phường 5, Phường 9 (quận Phú Nhuận) Phường Gia Định Phường 1, Phường 2, Phường 7, Phường 17 (quận Bình Thạnh) Phường Gò Vấp Phường 10, Phường 17 (quận Gò Vấp) Phường Hạnh Thông Phường 1, Phường 3 (quận Gò Vấp) Phường Hiệp Bình Phường Hiệp Bình Chánh, Phường Hiệp Bình Phước, Phường Linh Đông Phường Hòa Bình Phường 5, Phường 14 (Quận 11) Phường Hòa Hưng Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 10), Phường 15 (Quận 10) Phường Hòa Lợi Phường Hòa Lợi, Phường Tân Định (Thành phố Bến Cát) Phường Khánh Hội Phường 8, Phường 9 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4), Phường 15 (Quận 4) Phường Lái Thiêu Phường Bình Nhâm, Phường Lái Thiêu, Phường Vĩnh Phú Phường Linh Xuân Phường Linh Trung, Phường Linh Xuân, Phường Linh Tây Phường Long Bình Phường Long Bình, Phường Long Thạnh Mỹ Phường Long Hương Phường Kim Dinh, Phường Long Hương, Xã Tân Hưng (Thành phố Bà Rịa) Phường Long Nguyên Phường An Điền, Xã Long Nguyên, Phường Mỹ Phước Phường Long Phước Phường Trường Thạnh, Phường Long Phước Phường Long Trường Phường Phú Hữu, Phường Long Trường Phường Minh Phụng Phường 1, Phường 7, Phường 16 (Quận 11) Phường Nhiêu Lộc Phường 9, Phường 11, Phường 12, Phường 14 (Quận 3) Phường Phú An Phường Tân An, Xã Phú An, Phường Hiệp An Phường Phú Định Phường 14, Phường 15 (Quận 8), Phường 16 (Quận 8), Phường Xóm Củi Phường Phú Lâm Phường 12, Phường 13, Phường 14 (Quận 6) Phường Phú Lợi Phường Phú Hòa, Phường Phú Lợi, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Phú Mỹ Phường Mỹ Xuân, Phường Phú Mỹ (thành phố Phú Mỹ) Phường Phú Nhuận Phường 8, Phường 10, Phường 11, Phường 13 (quận Phú Nhuận), Phường 15 (quận Phú Nhuận) Phường Phú Thạnh Phường Hiệp Tân, Phường Phú Thạnh, Phường Tân Thới Hòa Phường Phú Thọ Phường 11, Phường 15 (Quận 11), Phường 8 (Quận 11) Phường Phú Thọ Hòa Phường Phú Thọ Hòa, Phường Tân Thành, Phường Tân Quý Phường Phú Thuận Phường Phú Thuận, Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Phước Long Phường Phước Bình, Phường Phước Long A, Phường Phước Long B Phường Phước Thắng Phường 11, Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) Phường Rạch Dừa Phường Thắng Nhất, Phường Rạch Dừa, Phường 10 (thành phố Vũng Tàu) Phường Sài Gòn Phường Bến Nghé, Phường Đa Kao, Phường Nguyễn Thái Bình Phường Tam Bình Phường Bình Chiểu, Phường Tam Phú, Phường Tam Bình Phường Tam Long Phường Long Tâm, Xã Hòa Long, Xã Long Phước Phường Tam Thắng Phường 7, Phường 8, Phường Nguyễn An Ninh, Phường 9 (thành phố Vũng Tàu) Phường Tân Bình Phường 13, Phường 14 (quận Tân Bình), Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Định Phường Đa Kao, Phường Tân Định (Quận 1) Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Bình, Phường Thái Hòa, Phường Tân Đông Hiệp Phường Tân Hải Phường Tân Hòa, Phường Tân Hải Phường Tân Hiệp Phường Khánh Bình, Phường Tân Hiệp Phường Tân Hòa Phường 6, Phường 8, Phường 9 (quận Tân Bình) Phường Tân Hưng Phường Tân Phong, Phường Tân Quy, Phường Tân Kiểng, Phường Tân Hưng Phường Tân Khánh Phường Thạnh Phước, Phường Tân Phước Khánh, Phường Tân Vĩnh Hiệp, Xã Thạnh Hội, Phường Thái Hòa Phường Tân Mỹ Phường Tân Phú (Quận 7), Phường Phú Mỹ (Quận 7) Phường Tân Phú Phường Phú Trung, Phường Hòa Thạnh, Phường Tân Thới Hòa, Phường Tân Thành Phường Tân Phước Phường Phước Hòa, Phường Tân Phước Phường Tân Sơn Phường 15 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Hòa Phường 1, Phường 2, Phường 3 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhất Phường 4, Phường 5, Phường 7 (quận Tân Bình) Phường Tân Sơn Nhì Phường Tân Sơn Nhì, Phường Sơn Kỳ, Phường Tân Quý, Phường Tân Thành Phường Tân Tạo Xã Tân Kiên, Phường Tân Tạo A, Phường Tân Tạo Phường Tân Thành Phường Hắc Dịch, Xã Sông Xoài Phường Tân Thới Hiệp Phường Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành (Quận 12) Phường Tân Thuận Phường Bình Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Phường Tân Thuận Tây Phường Tân Uyên Phường Uyên Hưng, Xã Bạch Đằng, Xã Tân Lập, Xã Tân Mỹ Phường Tăng Nhơn Phú Phường Hiệp Phú, Phường Tăng Nhơn Phú A, Phường Tăng Nhơn Phú B, Phường Long Thạnh Mỹ, Phường Tân Phú (Thành phố Thủ Đức) Phường Tây Nam Phường An Tây, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Phường Tây Thạnh Phường Tây Thạnh, Phường Sơn Kỳ Phường Thạnh Mỹ Tây Phường 19, Phường 22, Phường 25 Phường Thới An Phường Thạnh Xuân, Phường Thới An Phường Thới Hòa Thới Hòa Phường Thông Tây Hội Phường 8, Phường 11 (quận Gò Vấp) Phường Thủ Dầu Một Phường Phú Cường, Phường Phú Thọ, Phường Chánh Nghĩa, Phường Chánh Mỹ, Phường Hiệp Thành (thành phố Thủ Dầu Một) Phường Thủ Đức Phường Bình Thọ, Phường Linh Chiểu, Phường Trường Thọ, Phường Linh Tây, Phường Linh Đông Phường Thuận An Phường Hưng Định, Phường An Thạnh, Xã An Sơn Phường Thuận Giao Phường Thuận Giao, Phường Bình Chuẩn Phường Trung Mỹ Tây Phường Tân Chánh Hiệp, Phường Trung Mỹ Tây Phường Vĩnh Hội Phường 1, Phường 2, Phường 3 (Quận 4), Phường 4 (Quận 4) Phường Vĩnh Tân Phường Vĩnh Tân, Thị trấn Tân Bình Phường Vũng Tàu Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường Thắng Nhì, Phường Thắng Tam, Phường 5 (thành phố Vũng Tàu) Phường Vườn Lài Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 9, Phường 10 (Quận 10) Phường Xóm Chiếu Phường 13, Phường 16, Phường 18, Phường 15 (Quận 4) Phường Xuân Hòa Phường Võ Thị Sáu, Phường 4 (Quận 3) Đặc khu Côn Đảo Đặc khu Côn Đảo Xã An Long Xã An Linh, Xã Tân Long, Xã An Long Xã An Nhơn Tây Xã Phú Mỹ Hưng, Xã An Phú, Xã An Nhơn Tây Xã An Thới Đông Xã Lý Nhơn, Xã An Thới Đông Xã Bà Điểm Xã Xuân Thới Thượng, Xã Trung Chánh, Xã Bà Điểm Xã Bắc Tân Uyên Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định Xã Bàu Bàng Thị trấn Lai Uyên Xã Bàu Lâm Xã Tân Lâm, Xã Bàu Lâm Xã Bình Chánh Xã Tân Quý Tây, Xã Bình Chánh, Xã An Phú Tây Xã Bình Châu Bình Châu Xã Bình Giã Xã Bình Trung, Xã Quảng Thành, Xã Bình Giã Xã Bình Hưng Xã Phong Phú, Xã Bình Hưng, Phường 7 (Quận 8) Xã Bình Khánh Xã Tam Thôn Hiệp, Xã Bình Khánh, Xã An Thới Đông Xã Bình Lợi Xã Lê Minh Xuân, Xã Bình Lợi Xã Bình Mỹ Xã Hòa Phú, Xã Trung An, Xã Bình Mỹ (huyện Củ Chi) Xã Cần Giờ Thị trấn Cần Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Cần Giờ) Xã Châu Đức Xã Cù Bị, Xã Xà Bang Xã Châu Pha Xã Tóc Tiên, Xã Châu Pha Xã Củ Chi Xã Tân Phú Trung, Xã Tân Thông Hội, Xã Phước Vĩnh An Xã Đất Đỏ Thị trấn Đất Đỏ, Xã Láng Dài, Xã Phước Long Thọ, Xã Long Tân (huyện Long Đất) Xã Dầu Tiếng Thị trấn Dầu Tiếng, Xã Định An, Xã Định Thành, Xã Định Hiệp Xã Đông Thạnh Xã Thới Tam Thôn, Xã Nhị Bình, Xã Đông Thạnh Xã Hiệp Phước Xã Nhơn Đức, Xã Long Thới, Xã Hiệp Phước Xã Hồ Tràm Thị trấn Phước Bửu, Xã Phước Tân, Xã Phước Thuận Xã Hòa Hiệp Hòa Hiệp Xã Hòa Hội Xã Hòa Hưng, Xã Hòa Bình, Xã Hòa Hội Xã Hóc Môn Xã Tân Xuân, Thị trấn Hóc Môn, Xã Tân Hiệp (huyện Hóc Môn) Xã Hưng Long Xã Đa Phước, Xã Hưng Long, Xã Qui Đức Xã Kim Long Thị trấn Kim Long, Xã Bàu Chinh, Xã Láng Lớn Xã Long Điền Thị trấn Long Điền, Xã Tam An Xã Long Hải Thị trấn Long Hải, Xã Phước Tỉnh, Xã Phước Hưng Xã Long Hòa Xã Long Tân, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh, Xã Long Hòa (huyện Dầu Tiếng) Xã Long Sơn Long Sơn Xã Minh Thạnh Xã Minh Hòa, Xã Minh Tân, Xã Minh Thạnh Xã Ngãi Giao Thị trấn Ngãi Giao, Xã Bình Ba, Xã Suối Nghệ Xã Nghĩa Thành Xã Đá Bạc, Xã Nghĩa Thành Xã Nhà Bè Thị trấn Nhà Bè, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc Xã Nhuận Đức Xã Phạm Văn Cội, Xã Trung Lập Hạ, Xã Nhuận Đức Xã Phú Giáo Thị trấn Phước Vĩnh, Xã An Bình, Xã Tam Lập Xã Phú Hòa Đông Xã Tân Thạnh Tây, Xã Tân Thạnh Đông, Xã Phú Hòa Đông Xã Phước Hải Thị trấn Phước Hải, Xã Phước Hội Xã Phước Hòa Xã Vĩnh Hòa, Xã Phước Hòa, Xã Tam Lập Xã Phước Thành Xã An Thái, Xã Phước Sang, Xã Tân Hiệp (huyện Phú Giáo) Xã Tân An Hội Thị trấn Củ Chi, Xã Phước Hiệp, Xã Tân An Hội Xã Tân Nhựt Thị trấn Tân Túc, Xã Tân Nhựt, Phường Tân Tạo A, Xã Tân Kiên, Phường 16 (Quận 8) Xã Tân Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc B, Xã Phạm Văn Hai, Phường Tân Tạo Xã Thái Mỹ Xã Trung Lập Thượng, Xã Phước Thạnh, Xã Thái Mỹ Xã Thanh An Xã Thanh An, Xã Định Hiệp, Xã Thanh Tuyền, Xã An Lập Xã Thạnh An Thạnh An Xã Thường Tân Xã Lạc An, Xã Hiếu Liêm, Xã Thường Tân, Xã Tân Mỹ Xã Trừ Văn Thố Xã Trừ Văn Thố, Xã Cây Trường II, Thị trấn Lai Uyên Xã Vĩnh Lộc Xã Vĩnh Lộc A, Xã Phạm Văn Hai Xã Xuân Sơn Xã Suối Rao, Xã Sơn Bình, Xã Xuân Sơn Xã Xuân Thới Sơn Xã Tân Thới Nhì, Xã Xuân Thới Đông, Xã Xuân Thới Sơn Xã Xuyên Mộc Xã Bông Trang, Xã Bưng Riềng, Xã Xuyên Mộc
Chọn số lượng
/Hộp

Tôi đồng ý với Chính sách xử lý dữ liệu cá nhân của AnKhang

905 người đã đặt trước. Xem danh sách
Đăng ký đặt trước sản phẩm
Cảm ơn đã đăng ký đặt trước sản phẩm Dung dịch tiêm Piracetam-Egis 3g điều trị suy giảm nhận thức (20 ống x 15ml).
Dược sĩ sẽ gọi điện để báo giá và thời gian nhận thuốc trong vòng 48h (Trừ cuối tuần và ngày lễ).
Lưu ý: Đơn hàng đặt trước cần cọc 100% giá trị. 905 người đã đặt trước. Xem danh sách
Vui lòng gửi toa thuốc cho dược sĩ khi nhận hàng.
Lưu ý: Giá cả và thông tin trên web chỉ dành cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
  • Công dụng
    Điều trị suy giảm nhận thức, suy giảm thần kinh
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Egis (Hungary)
    manu

    Egis là thương hiệu thuộc công ty Egis Pharmaceuticals PLC được thành lập vào năm 1913.

    Từ khi thành lập cách đây 110 năm, Egis đã trở thành một công ty dược phẩm generic hàng đầu tại khu vực Trung Đông Âu. Công ty hoạt động trên tất cả các lĩnh vực liên quan đến ngành dược: từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất đến bán hàng và tiếp thị.

    Sản phẩm của Egis bao gồm nguyên liệu hoạt chất, thuốc viên, thuốc tiêm và các thuốc ở dạng bào chế dễ hấp thu (thuốc dạng lỏng và bán rắn) và hiện diện ở 62 quốc gia thông qua mạng lưới các công ty con và văn phòng đại diện hoặc đối tác của công ty.  

    Tại Việt Nam, Egis là một trong những công ty generic Châu Âu hàng đầu trên thị trường dược phẩm hiện nay. Với chất lượng, hiệu quả điều trị và độ an toàn được công nhận bởi các bác sỹ, dược sỹ trên thực tế lâm sàng. Sản phẩm thuốc của Egis được sử dụng rộng rãi tại hầu hết cơ sở điều trị trên toàn quốc.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Egis Pharmaceuticals PLC

    Egis là thương hiệu thuộc công ty Egis Pharmaceuticals PLC được thành lập vào năm 1913.

    Từ khi thành lập cách đây 110 năm, Egis đã trở thành một công ty dược phẩm generic hàng đầu tại khu vực Trung Đông Âu. Công ty hoạt động trên tất cả các lĩnh vực liên quan đến ngành dược: từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất đến bán hàng và tiếp thị.

    Sản phẩm của Egis bao gồm nguyên liệu hoạt chất, thuốc viên, thuốc tiêm và các thuốc ở dạng bào chế dễ hấp thu (thuốc dạng lỏng và bán rắn) và hiện diện ở 62 quốc gia thông qua mạng lưới các công ty con và văn phòng đại diện hoặc đối tác của công ty.  

    Tại Việt Nam, Egis là một trong những công ty generic Châu Âu hàng đầu trên thị trường dược phẩm hiện nay. Với chất lượng, hiệu quả điều trị và độ an toàn được công nhận bởi các bác sỹ, dược sỹ trên thực tế lâm sàng. Sản phẩm thuốc của Egis được sử dụng rộng rãi tại hầu hết cơ sở điều trị trên toàn quốc.

  • Nơi sản xuất
    Hungary
  • Dạng bào chế
    Dung dịch tiêm
  • Cách đóng gói
    20 ống x 15ml
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      • Ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
      • Để xa tầm tay của trẻ em
  • Hạn dùng
    3 năm kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    599110026423 (SĐK cũ: VN-19939-16)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc về thần kinh khác

Xem tất cả Thuốc về thần kinh khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)