Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Thành phần hoạt chất: Sumatriptan (dưới dạng Sumatriptan succinat) 50 mg.
- Thành phần tá dược: Dicalci phosphat khan, Croscarmellose natri, Microcrystallin cellulose, Natri bicarbonat, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polysorbat 80, Polyethylen glycol 6000, Titan dioxid, Talc, Phẩm màu oxid sắt đỏ, Phẩm màu oxid sắt vàng.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị tích cực để cắt ngay cơn đau nửa đầu.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
- Uống viên thuốc với 1 cốc nước.
- Thuốc nên sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Thuốc dùng càng sớm càng tốt ngay sau khi hoặc trong khi có cơn đau.
- Dùng liều duy nhất có thể là 25 mg, 50 mg hoặc 100 mg. Trong trường hợp cơn đau không hết thì uống tiếp một liều 1 viên nữa nhưng vẫn phải cách ít nhất 02 giờ. Liều tối đa trong ngày là 200 mg.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
- Quá liều
Liều vượt quá 400 mg đường uống không gây tác dụng phụ nào ngoài những tác dụng phụ đã được đề cập. Nếu quá liều xảy ra, phải theo dõi người bệnh ít nhất 10 giờ và điều trị triệu chứng, nếu cần. Chưa biết tác dụng của thẩm phân máu và màng bụng đối với nồng độ sumatriptan trong huyết tương.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với sumatriptan hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng để điều trị dự phòng ngừa các cơn đau do bệnh.
- Thiếu máu tim (mạch vành, đau thắt ngực prinzmetal, sau nhồi máu tim) và các bệnh tim mạch khác.
- Bệnh thiếu máu não (như đột quỵ, cơn tai biến nhất thời).
- Bệnh các mạch máu ngoại biên (trong đó có thiếu máu đại tràng).
- Bệnh cao huyết áp chưa chữa khỏi.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxydase (có thể dùng sumatriptan sau khi dùng monoaminooxydase 14 ngày).
- Dùng đồng thời với các thuốc có chứa ergotamin hoặc dẫn chất của nó như dihydroergotamin, metysergit và các thuốc khác thuộc nhóm chủ vận thụ thể 5 HT1 (có thể dùng sumatriptan sau khi dùng các thuốc này 24 giờ).
- Suy gan nặng.
5. Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê "Chưa rõ tần suất”.
Thường gặp
- Đau và tức ở ngực, đau họng, gáy và hàm dưới (nếu đau nhiều và không thuyên giảm cần liên hệ với bác sĩ).
- Chóng mặt, khó chịu, mệt, buồn ngủ, cảm giác kiến bò, cảm giác nóng hoặc lạnh, quá mẫn với ánh sáng và tiếng động.
- Khó thở, hồi hộp ở tim, mệt xỉu, huyết áp tăng hoặc giảm, ỉa chảy, rối loạn ở dạ dày, đau cơ, mồ hôi nhiều, phản ứng quá mẫn.
- Viêm xoang, ù tai, rối loạn thính giác, viêm hô hấp trên, viêm tai ngoài.
Ít gặp
Có các triệu chứng như: Nặng đầu, chảy nước mũi nhiều, táo bón, co cơ, trầm cảm, khó tập trung chăm chú, rối loạn khứu giác hoặc giấc ngủ, ớn lạnh, mẩn, ngứa, sốt, hen.
Hiếm gặp
- Thiếu máu tim thoáng qua, đau thắt ngực, rối loạn thị giác, sưng mi mắt, táo bón, xuất huyết đường tiêu hóa, phân khô, rối loạn trí nhớ, hung hăng, histeri, chán ăn hoặc cảm giác đói, hắt hơi, ho, khô da, viêm da tăng tiết bã nhờn.
- Sốt hoặc phản ứng phản vệ, đôi khi nghiêm trọng (đặc biệt đối với bệnh nhân có tiền sử dị ứng).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
- Thai kỳ và cho con búThời kỳ có thai Chưa có nghiên cứu nào kiểm soát trên phụ nữ có thai, vì vậy sumatriptan chỉ có thể sử dụng khi các bác sĩ cho rằng lợi ích của người mẹ vượt trội nguy cơ có hại cho bào thai. Thời kỳ cho con bú Sumatriptan thấm qua sữa mẹ vì vậy không sử dụng trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócTrong thời gian sử dụng sumatriptan có thể có trạng thái buồn ngủ, vì vậy không chỉ định dùng khi điều khiển xe cơ giới và vận hành máy móc. - Tương tác thuốcTương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác: Không nên dùng sumatriptan đồng thời với:
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. |
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Nhóm dược lý: Thuốc chống đau nửa đầu: Thuốc chủ vận thụ thể chọn lọc 5-HT1.
- Mã ATC: N02CC01.
- Sumatriptan là chủ vận thụ thể 5-hydroxytriptamin (5-HT) chọn lọc. Thuốc kháng migrain (bệnh đau nửa đầu) thông qua tác dụng co mạch tại vùng động mạch cổ mà sự giãn nới những mạch này được cho là nguyên nhân của bệnh migrain.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Sumatriptan được hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn qua đường uống và chịu sự chuyển hóa, kết quả là sinh khả dụng tuyệt đối thấp khoảng 14%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống đạt được trong khoảng 2 giờ.
Phân phối
Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương thấp khoảng 14 - 21%.
Chuyển hóa
Sumatriptan được chuyển hóa rộng rãi ở gan chủ yếu bởi monoamin oxidase A.
Thải trừ
Thời gian bán thải của sumatriptan khoảng 2 giờ và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa của acid indole acetic bất hoạt và dạng liên kết với glucuronid. Sumatriptan và các chất chuyển hóa của nó cũng xuất hiện trong phân. Một lượng nhỏ sumatriptan được phân bố vào sữa mẹ.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Viên nén dài, bao phim màu hồng, một mặt trơn, một mặt có gạch ngang, được phép bẻ đôi, kích thước 5,3mm x 10,5mm.
- Bảo quản
Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
- Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 6 viên.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Dược phẩm Agimexpharm.