Thông tin sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
Mỗi viên nén bao phim chứa 50 mg topiramat.
Tá dược:
Liều dùng
Động kinh - Đơn trị liệu
Tổng quát
Người lớn
Trẻ em (trẻ trên 6 tuổi)
Động kinh điều trị phối hợp (động kinh khởi phát cục bộ có kèm hoặc không kèm toàn thể hóa thứ phát, cơn động kinh co cứng - co giật toàn thể nguyên phát, hoặc động kinh liên quan đến hội chứng Lennox- Gastaut)
Người lớn
Trẻ em (trẻ từ 2 tuổi trở lên)
Migraine
Người lớn
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng TOPAMAX (topiramate) điều trị hoặc phòng ngừa migraine ở trẻ em do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
Các khuyến cáo chung về liều dùng TOPAMAX trên nhóm các bệnh nhân đặc biệt.
Suy thận
Suy gan
Topiramate cần được dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan mức độ vừa đến nặng vì độ thanh thải của topiramate giảm.
Người cao tuổi
Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi nếu chức năng thận không bị suy giảm.
Cách dùng
Triệu chứng và dấu hiệu
Điều trị
Trong trường hợp quá liều cấp topiramat, nếu bệnh nhân vừa mới uống vào, nên làm trống dạ dày ngay bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn. Than hoạt tính có khả nâng hấp phụ topiramat in vitro. Nên dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp và bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ. Lọc máu được chỉ ra là phương cách hữu hiệu để loại topiramat ra khỏi cơ thể.
Tính an toàn của topiramat đã được đánh giá qua các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng gồm 4111 bệnh nhân (3182 dùng topiramat và 929 dùng giả dược) tham gia vào 20 thử nghiệm mù đôi với topiramat phối hợp trong điều trị các cơn co cứng - co giật toàn thể nguyên phát, các cơn khởi phát cục bộ, các cơn co giật liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut và 2847 bệnh nhân tham gia vào 34 thử nghiệm nhãn mở, với topiramat đơn độc trong điều trị các thể động kinh mới hoặc vừa mới được chẩn đoán, hoặc dự phòng migraine. Đa số các phản ứng bất lợi ở mức độ từ nhẹ cho tới trung bình. Các phản ứng bất lợi được nhận biết trong các thử nghiệm lâm sàng, và trong quá trình sử dụng sau khi lưu hành thuốc trên thị trường (biểu thị bởi “*”) được liệt kê theo tỷ lệ xuất hiện trong thử nghiệm lâm sàng tại Bảng 1. Các tần suất được chỉ định như sau:
Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất (phản ứng có tỷ lệ mới xuất hiện > 5% và có tỷ lệ cao hơn so với giả dược trong ít nhất 1 chỉ định điều trị trong các nghiên cứu mù đôi, có đối chứng với topiramat) bao gồm: chán ăn, giảm ngon miệng, suy nghĩ chậm, trầm cảm, rối loạn ngôn ngữ diễn đạt, mất ngủ, bất thường về phối hợp vận động, rối loạn chú ý, choáng váng, rối loạn vận động, rối loạn vị giác, giảm cảm giác, ngủ lịm, giảm trí nhớ, rung giật nhãn cầu, dị cảm, buồn ngủ, run, nhìn đôi, nhìn mờ, tiêu chảy, buồn nôn, mệt mỏi, dễ kích thích, và giảm cân.
Bảng 1: Các phản ứng bất lợi của topiramat |
|||||
Hệ cơ quan |
Rất thường gặp |
Thường gặp |
Ít gặp |
Hiếm gặp |
Chưa được biết |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng |
Viêm mũi họng * |
|
|
|
|
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
|
Thiếu máu |
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết, tăng bạch cầu ái toan |
Giảm bạch cầu trung tính * |
|
Rối loạn hệ miễn dịch |
|
Quá mẫn |
|
|
Phù nề do dị ứng * |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
|
Chán ăn, giảm ngon miệng |
Nhiễm toan chuyển hóa, giảm kali máu, tăng thèm ăn, khát nhiều |
Nhiễm toan tăng clo máu, tăng ammoniac huyết *; bệnh não do tăng ammoniac huyết * |
|
Rối loạn tâm thần |
Trầm cảm
|
Suy nghĩ chậm, mất ngủ, rối loạn ngôn ngữ diễn đạt, lo âu, trạng thái lú lẫn, mất định hướng, gây hấn, thay đổi khí sắc, kích động, tính khí bất thường, khí sắc trầm cảm, giận dữ, hành vi bất thường |
Ý định tự tử, cố gắng tự tử, ảo giác, rối loạn tâm thần, ảo thanh, ảo thị, thờ ơ, mất khả năng nói lưu loát tự phát, rối loạn giấc ngủ, cảm xúc không ổn định, giảm ham muốn tình dục, tăng động, hay khóc, chứng khó nói, khí sắc phởn phơ, hoang tưởng, tư duy kiên định, cơn hoảng loạn, dễ khóc, rối loạn đọc, mất ngủ đầu giấc, mất cảm xúc, suy nghĩ bất thường, mất ham muốn tình dục, bơ phờ, mất ngủ giữa giấc, khó tập trung, tỉnh sáng sớm, phản ứng hoảng loạn, cảm xúc tăng cao |
Hưng cảm, chứng rối loạn hoảng sợ, cảm giác tuyệt vọng, hưng cảm nhẹ |
|
Rối loạn hệ thần kinh |
dị cảm, buồn ngủ, choáng váng
|
Rối loạn chú ý, suy giảm trí nhớ, chứng quên, rối loạn nhận thức, giảm chức năng tâm thần, giảm các kỹ năng tâm thần vận động, co giật, bất thường về phối hợp vận động, run, ngủ lịm, giảm khả năng thụ cảm với kích thích, rung giật nhãn cầu, rối loạn vị giác, rối loạn thăng bằng, rối loạn vận ngôn, run chủ ý, an thần |
Suy giảm ý thức, co giật cơn lớn, khiếm khuyết thị giác, co giật cục bộ phức tạp, rối loạn lời nói, tăng động do tâm thần vận động, ngất, rối loạn cảm giác, tăng tiết nước bọt, ngủ nhiều, mất ngôn ngữ, lặp lại lời nói nhiều lần, giảm chức năng vận động, rối loạn vận động, choáng váng tư thế, chất lượng giấc ngủ kém, cảm giác nóng bừng, mất cảm giác, rối loạn khứu giác, hội chứng tiểu não, rối loạn cảm giác, giảm vị giác, trạng thái sững sờ, vụng về trong phối hợp hoạt động, tiền triệu, mất vị giác, khó viết, rối loạn ngôn ngữ, bệnh thần kinh ngoại biên, cảm giác sắp ngất, rối loạn trương lực cơ, cảm giác kiến bò. |
Mất điều khiển hoạt động chủ ý, rối loạn nhịp thức ngủ trong ngày, tăng cảm giác khi kích thích, giậm khứu giác, mất khứu giác, run vô căn, mất vận động, không đáp ứng với kích thích |
|
Rối loạn mắt |
|
Nhìn mờ, nhìn đôi, rối loạn thị giác |
Giảm thị lực kịch phát, điểm mù, cận thị *, dị cảm ở mắt *, khô mắt, sợ ánh sáng, co thắt mi mắt, tăng tiết nước mắt, hoa mắt, giãn đồng tử, viễn thị |
Mù một bên, mù thoáng qua, tăng nhãn áp, rối loạn điều tiết, thay đổi khả năng cảm nhận chiều sâu, điểm mù nhấp nháy, phù mi mắt *, chứng quáng gà, giảm thị lực |
Tăng nhãn áp góc đóng *, bệnh lý hoàng điểm, rối loạn cử động mắt *, phù kết mạc * |
Rối loạn tai và tiền đình |
|
Chóng mặt, ù tai, đau tai |
Điếc, điếc một bên, điếc thần kinh, khó chịu trong tai, giảm thính lực |
|
|
Rối loạn ở tim |
|
|
Nhịp tim chậm, nhịp xoang chậm, đánh trống ngực |
|
|
Rối loạn mạch máu |
|
|
Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, đỏ bừng, nóng bừng |
Hiện tượng Raynaud |
|
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
|
Khó thở, chảy máu mũi, sung huyết mũi, sổ mũi, ho * |
Khó thở khi gắng sức, tăng tiết dịch xoang mũi, chứng khó phát âm |
|
|
Rối loạn dạ dày ruột |
buồn nôn, tiêu chảy |
Nôn, táo bón, đau vùng bụng trên, khó tiêu, đau bụng, khô miệng, khó chịu ở dạ dày, dị cảm ở miệng, viêm dạ dày, khó chịu ở bụng |
Viêm tụy, đầy hơi, trào ngược dạ dày thực quản, đau vùng bụng dưới, giảm cảm giác ở miệng, chảy máu nướu răng, chướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, đau bụng âm ỉ, tăng tiết nước bọt, đau trong miệng, hơi thở có mùi, đau lưỡi |
|
|
Rối loạn gan mật |
|
|
Viêm gan, suy gan |
|
|
Rối loạn da và mô dưới da |
|
Rụng tóc, phát ban, ngứa |
Giảm tiết mồ hôi, giảm cảm giác ở mặt, nổi mề đay, hồng ban, ngứa toàn thân, ban dát phẳng, da đổi màu, viêm da dị ứng, sưng mặt |
Hội chứng Stevens-Johnson *, hồng ban đa dạng *, da có mùi bất thường, phù quanh hốc mắt *, nổi mề đay khu trú |
Hoại tử da nhiễm độc *
|
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
|
Đau khớp, co thắt cơ, đau cơ, co rút cơ, yếu cơ, đau cơ xương vùng ngực |
Sưng khớp *, co cứng cơ xương, đau bên hông, mỏi cơ |
Khó chịu ở chi * |
|
Rối loạn thận và hệ tiết niệu |
|
Sỏi thận, tiểu lắt nhắt, tiểu khó |
Tiểu ra sỏi, tiểu không tự chủ, tiểu máu, đại tiểu tiện không tự chủ, tiểu gấp, cơn đau quặn thận, đau vùng thận |
Sỏi niệu quản, nhiễm toan ống thận * |
|
Rối loạn hệ sinh sản và vú |
Mệt mỏi |
Sốt, suy nhược, dễ kích thích, rối loạn dáng đi, cảm giác bất thường, cảm giác khó ở |
Tăng thân nhiệt, khát, bệnh giống cúm *, uể oải lừ đừ, lạnh ngoại biên, cảm giác như say rượu, cảm giác bồn chồn lo sợ |
Phù mặt |
|
Các chỉ số khác |
Giảm cân |
Tăng cân * |
Có tinh thể trong nước tiểu, dáng đi bất thường trong nghiệm pháp đi bộ theo đường thẳng chân nối gót, giảm số lượng bạch cầu, tăng các enzym gan |
Giảm bicarbonat máu |
|
Các hoạt động xã hội |
|
|
Mất khả năng về học tập |
|
|
* Được xác định là một phản ứng bất lợi từ các báo cáo tự phát sau khi lưu hành thuốc trên thị trường. Tần suất của phản ứng này được tính dựa trên tỷ lệ xuất hiện trong thử nghiệm lâm sàng, hoặc được tính nếu không xảy ra trong các thử nghiệm lâm sàng. |
Dị tật bẩm sinh và những hạn chế phát triển bào thai (xem Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc và Khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú).
Trẻ em
Các phản ứng bất lợi được bảo cáo thường xuyên hơn ở trẻ em (≥ 2 lần) so với người lớn trong các thử nghiệm mù đôi có đối chứng, bao gồm:
Các phản ứng bất lợi không xảy ra ở người lớn nhưng được báo cáo ở trẻ em trong các nghiên cứu mù đôi có đối chứng bao gồm:
Báo cáo các phản ứng bất lợi nghi ngờ liên quan đến thuốc
Báo cáo các phản ứng bất lợi nghi ngờ liên quan đến thuốc sau khi thuốc được lưu hành trên thị trường là điều quan trọng. Điều này giúp giám sát liên tục cân bằng lợi ích/nguy cơ của sản phẩm. Nhân viên y tế được yêu cầu báo cáo bất kỳ các phản ứng bất lợi nghi ngờ có liên quan qua hệ thống báo cáo của quốc gia.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
Phụ nữ có khả năng sinh sản
Giảm tiết mồ hôi Giảm tiết mồ hôi đã được báo cáo có liên quan đến sử dụng topiramat. Giảm tiết mồ hôi và tăng thân nhiệt có thể xảy ra đặc biệt ở trẻ nhỏ trong môi trường nhiệt độ cao. Rối loạn khí sắc/trầm cảm Có sự gia tăng tỷ lệ mới xuất hiện các đợt rối loạn khí sắc và trầm cảm được ghi nhận trong thời gian điều trị với topiramat. Tự tử/Có ý định tự tử
|