Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Venlift OD 75mg trị trầm cảm (2 vỉ x 7 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Venlafaxine hydrochloride 75mg.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Ðiều trị trầm cảm bao gồm trầm cảm kèm lo âu cho các bệnh nhân nội trú & ngoại trú. 
  • Ngăn ngừa giai đoạn trầm cảm tái phát hay ngăn ngừa khởi phát giai đoạn trầm cảm mới.
  • Ðiều trị lo âu hay điều trị rối loạn lo âu lan tỏa kể cả điều trị dài hạn.

3. Cách dùng - Liều dùng

  • Rối loạn trầm cảm chủ yếu, rối loạn lo âu toàn thể: Khởi đầu 75 mg, 1 lần/ngày. Sau khoảng 2 tuần hoặc hơn, nếu không đáp ứng: tăng dần mức 75 mg/ngày, khoảng cách các lần tăng không dưới 4 ngày, đến tối đa 225 mg/ngày.
  • Rối loạn lo âu xã hội: Khởi đầu 75 mg, 1 lần/ngày.
  • Rối loạn hoảng loạn: 37.5 mg/ngày x 7 ngày, sau đó 75 mg/ngày; sau khoảng 2 tuần hoặc hơn, nếu không đáp ứng liều 75 mg/ngày: tăng dần mức 75 mg/ngày, khoảng cách các lần tăng không dưới 4 ngày, đến tối đa 225 mg/ngày.
  • Ngăn ngừa trầm cảm tái phát và trầm cảm tái diễn. Chuyển từ viên nén giải phóng tức thời sang viên phóng thích kéo dài: Liều hàng ngày tương đương. 
  • Bệnh nhân suy thận GFR 10-70mL/phút: giảm 25-50% tổng liều hàng ngày, đang thẩm tích máu: giảm 50% tổng liều hàng ngày.
  • Suy gan nhẹ-trung bình: giảm 50% tổng liều hàng ngày.

- Quá liều

Trong các kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường, thay đổi điện tâm đồ, tăng nhịp tâm thất và sinap, chậm nhịp tim và động kinh đã được ghi lại trong các trường hợp quá liều venlafaxin, cả dùng một mình cũng như cùng với thuốc khác và/ hoặc rượu. Không thể loại trừ việc dùng một mình venlafaxin là nguyên nhân duy nhất gây chết người trong trường hợp dùng quá liều gây tử vong. Hiếm khi thấy dùng quá liều venlafaxin cùng với các thuốc khác và/ hoặc rượu gây chết người.

Xử trí: Đảm bảo đường thông khí, cung cấp đủ oxy và thông khí đầy đủ. Cần kiểm tra nhịp tim và các dấu hiệu sinh tồn. Cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng than hoạt, gây nôn hay rửa dạ dày. Chưa có thuốc giải độc đặc biệt nào cho venlafaxin. Không dùng thẩm tách máu cho cả venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin vì thanh thải thẩm tách máu của cả hai chất đều thấp.

4. Chống chỉ định

  • Không dùng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng IMAO.
  • Phải ngưng sử dụng Venlafaxine ít nhất 7 ngày trước khi điều trị với IMAO.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao (loạn nhịp thất, tăng huyết áp không kiểm soát…).
  • Trẻ em dưới 18 tuổi (do thiếu dữ liệu lâm sàng).

5. Tác dụng phụ

  • Choáng váng, an thần, khô miệng, mất ngủ, bồn chồn, rung cơ, ngái ngủ, chán ăn, táo bón, buồn nôn, nôn.
  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất liên quan đến việc sử dụng venlafaxin mà không thấy có tỉ lệ tương ứng trong số các bệnh nhân điều trị bằng placebo là các rối loạn hệ thần kinh bao gồm chóng mặt, khô miệng, mất ngủ, căng thẳng, ngủ gà. Các rối loạn tiêu hóa bao gồm chán ăn, táo bón, buồn nôn, rối loạn xuất tinh/ khoái cảm, ra mồ hôi và suy nhược.
  • Mức độ thường xuyên của các tác dụng không mong muốn này có liên quan tới liều dùng. Các tác dụng không mong muốn nói chung giảm về mức độ và tần số khi dùng lâu dài.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Cần tính đến nguy cơ tự tử ở tất cả các bệnh nhân trầm cảm. Chỉ kê venlafaxin với lượng nhỏ để kiểm soát tốt bệnh nhân và giảm khả năng bị quá liều.
  • Venlafaxin có thể tương tác với các chất ức chế monoamin oxidase (IMAO).
  • Các tác dụng không mong muốn, đôi khi nặng, đã được ghi nhận khi bắt đầu điều trị venlafaxin ngay sau khi ngừng dùng một thuốc IMAO và khi bắt đầu dùng một thuốc IMAO ngay sau khi ngừng dùng venlafaxin. Các phản ứng gồm có run rẩy, múa giật, toát mồ hôi, buồn nôn, nôn, nóng đỏ bừng, chóng mặt, sốt cao với các đặc điểm giống như hội chứng thần kinh ác tính, co giật và chết. Các tương tác thuốc dẫn đến các phản ứng nặng, đôi khi chết người này đã được ghi nhận khi dùng đồng thời hoặc liên tiếp các thuốc IMAO và các thuốc chống trầm cảm khác có đặc tính dược lý giống như venlafaxin, không dùng venlafaxin phối hợp với một thuốc IMAO hoặc trong vòng 14 ngày sau khi dừng điều trị bằng IMAO.
  • Chỉ được dùng IMAO sau khi ngừng venlafaxin ít nhất 7 ngày. Tăng thân nhiệt, co cứng, múa giật, không ổn định thần kinh tự động, thay đổi trạng thái tinh thần bao gồm kích động quá mức dẫn tới mê sảng, hôn mê, và các triệu chứng giống như hội chứng thần kinh ác tính đã được ghi nhận khi dùng đồng thời các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin nhanh và chọn lọc với IMAO. Tăng thân nhiệt nặng và động kinh, đôi khi tử vong, đã được báo cáo khi dùng đồng thời thuốc chống trầm cảm 3 vòng và IMAO.

Ngưng dùng venlafaxin:

Mặc dù các nghiên cứu lâm sàng không thấy có chiều hướng của triệu chứng ngừng thuốc nhưng khi ngừng thuốc sau thời gian điều trị từ 1 tuần trở lên vẫn nên giảm dần liều để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện triệu chứng ngừng thuốc. Những bệnh nhân dùng venlafaxin từ 6 tuần trở lên cần được giảm dần liều trong vòng 1 tuần.

Để xa tầm tay trẻ em.

Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Không nên dùng venlafaxin cho phụ nữ có thai trừ khi ích lợi là lớn hơn so với những nguy cơ có thể xảy ra. Khuyên bệnh nhân nên thông báo với thầy thuốc nếu họ đang có thai hoặc dự định có thai trong thời gian điều trị.
  • Còn chưa rõ venlafaxin và các chất chuyển hóa của nó có bài tiết qua sữa hay không. Vì thế không dùng venlafaxin cho người đang cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm khi đang dùng thuốc.

- Tương tác thuốc

  • Các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO): Chống chỉ định dùng đồng thời venlafaxin cho người đang dùng IMAO.
  • Cũng như với các thuốc khác, có thể có khả năng tương tác với nhiều cơ chế khác nhau. Dưới 35% venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin gắn với protein huyết tương. Vì vậy không có tương tác thuốc do cạnh tranh gắn với protein huyết tương.
  • Nguy cơ khi dùng venlafaxin phối hợp với các thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác còn chưa được đánh giá một cách hệ thống (trừ các thuốc được đề cập dưới đây). Vì thế cần chú ý khi dùng venlafaxin đồng thời với các thuốc này.
  • Ðặc tính dược động học của venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin không bị thay đổi khi dùng venlafaxin cùng với diazepam hoặc lithi cho người tình nguyện khỏe mạnh. Venlafaxin không ảnh hưởng đến dược động học của diazepam và lithi trong các nghiên cứu này. Việc dùng venlafaxin không ảnh hưởng tới tác dụng trên tâm thần của diazepam.
  • Cimetidin ức chế chuyển hóa bước đầu của venlafaxin nhưng không ảnh hưởng rõ tới sự tạo thành hay bài tiết O-desmethyl venlafaxin, chất có nhiều hơn trong tuần hoàn chung. Tóm lại, tác dụng dược lý tổng hợp của venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin sẽ chỉ tăng rất nhẹ.
  • Không cần điều chỉnh liều khi dùng phối hợp venlafaxin với cimetidin. Tuy nhiên, đối với người già và bệnh nhân suy gan dùng cả venlafaxin và cimetidin cùng một lúc thì còn chưa rõ tương tác sẽ ra sao và có thể sẽ nhiều hơn. Vì vậy cần chỉ định theo dõi lâm sàng đối với những bệnh nhân này.
  • Những triệu chứng thu được trong các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân dùng venlafaxin đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp hay các thuốc hạ đường huyết đã được đánh giá lại xem đó có phải là do tương tác thuốc hay không. Không có bằng chứng nào chứng tỏ là có sự không tương hợp giữa việc dùng venlafaxin và dùng các thuốc chống tăng huyết áp và hạ đường huyết khác.
  • Chưa có nghiên cứu lâm sàng nào đánh giá hiệu quả của việc dùng phối hợp venlafaxin với các thuốc chống trầm cảm khác.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Venlafaxin được hấp thu tốt và chịu chuyển hóa bước đầu mạnh. Nồng độ venlafaxin đỉnh trong huyết tương trung bình từ khoảng 33 đến 172ng/ml sau khi dùng liều đơn từ 25 đến 150mg, và đạt được trong khoảng 2,4 giờ. Venlafaxin bị chuyển hóa mạnh ở gan. O-desmethyl venlafaxin là chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu của venlafaxin. Thời gian bán phân bố trung bình của venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin tương ứng vào khoảng 5 và 11 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình của O-desmethyl venlafaxin trong huyết tương từ khoảng 61 đến 325ng/ml và đạt được sau khoảng 4,3 giờ. Nồng độ trong huyết tương của venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin nói chung rất tương ứng với liều dùng. Dưới 35% venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin gắn với protein huyết tương (khoảng 27% venlafaxin và 30% O-desmethyl venlafaxin gắn với protein huyết tương). Như vậy sẽ không có tương tác thuốc do venlafaxin gắn với protein.
  • Venlafaxin và các chất chuyển hóa của nó bài tiết chủ yếu qua thận. Khoảng 87% liều venlafaxin được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 48 giờ cả dưới dạng venlafaxin không đổi, dạng O-desmethyl venlafaxin không liên hợp, O-desmethyl venlafaxin liên hợp và các chất chuyển hóa phụ khác.

Các dữ liệu lâm sàng liên quan đến hấp thu/chuyển hóa/thải trừ:

  • Dùng venlafaxin với thức ăn làm kéo dài nhẹ thời gian đạt nồng độ đỉnh (khoảng 20-30 phút) nhưng không ảnh hưởng tới nồng độ đỉnh đạt được (Cmax) hay khả năng hấp thu venlafaxin. Tương tự thức ăn không ảnh hưởng tới Cmax hay sự tạo thành O-desmethyl venlafaxin.
  • Tuổi và giới tính ảnh hưởng không đáng kể tới dược động học của venlafaxin. Ðã thấy hệ số thanh thải của O-desmethyl venlafaxin giảm khoảng 20% ở người trên 60 tuổi; điều này có thể là do suy giảm chức năng thận thường xảy ra ở tuổi già. Không thấy có sự tích lũy venlafaxin hay O-desmethyl venlafaxin khi dùng lâu dài cho người khỏe mạnh.
  • Ở một số bệnh nhân xơ gan còn bù, dược động học của cả venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin đều bị ảnh hưởng đáng kể. Sự giảm cả chuyển hóa venlafaxin và thải trừ O-desmethyl venlafaxin dẫn tới sự tăng nồng độ cả hai chất trong huyết tương. Cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân này (xem Liều lượng và Cách dùng).

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Thuốc chống trầm cảm.

8. Thông tin thêm

- Nhà sản xuất

Torrent Pharma.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 247697

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Ðiều trị trầm cảm bao gồm trầm cảm kèm lo âu cho các bệnh nhân nội trú & ngoại trú. 
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Torrent Pharma (Ấn Độ)
    manu

    Torrent Pharma, Công ty hàng đầu của Tập đoàn Torrent là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu của Quốc gia. Torrent Pharma là công ty tiên phong trong lĩnh vực tiếp thị ở Ấn Độ và ngày nay được xếp hạng trong số những công ty hàng đầu trong lĩnh vực về tim mạch (CV), hệ thần kinh trung ương (CNS), dạ dày-ruột (GI) và chăm sóc sức khỏe phụ nữ (WHC).

    Công ty cũng có sự đóng góp đáng kể trong các lĩnh vực bệnh tiểu đường, giảm đau, phụ khoa, ung thư và chống nhiễm trùng.

    Lợi thế cạnh tranh của Torrent Pharma bắt nguồn từ các cơ sở sản xuất đẳng cấp thế giới, phòng nghiên cứu và phát triển (R&D) tiên tiến, mạng lưới nội địa rộng lớn và với hơn 40 quốc gia.

    Việc mua lại mảng kinh doanh mang nhãn hiệu Ấn Độ của Elder Pharma vào năm 2013, mảng kinh doanh dược phẩm của Zyg Pharma vào năm 2015, nhà máy API của Glochem Industries vào năm 2016, các nhãn hiệu chăm sóc sức khỏe phụ nữ từ Novartis và mảng kinh doanh mang nhãn hiệu Ấn Độ của Unichem cùng với Nhà máy Sikkim vào năm 2017 đã củng cố vị thế của Torrent Pharma trên thị trường.

    Torrent Pharma bắt đầu mua lại quốc tế vào năm 2005 với Heumann 90 tuổi từ Pfizer để thâm nhập thị trường Đức. Sau đó, đã mua ANDA của Minocycline từ Ranbaxy cho Thị trường Hoa Kỳ vào năm 2015.

    Vào tháng 1 năm 2018, Torrent cũng đã mua lại Bio-Pharm, Inc. (BPI), một công ty dược phẩm gốc và OTC, có trụ sở tại Levittown Pennsylvania, Hoa Kỳ.

    Torrent Pharma cam kết hướng tới “không chỉ chăm sóc sức khỏe mà còn chăm sóc cuộc sống.”

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Torrent Pharmaceuticals Ltd.

    Torrent Pharma là công ty dược phẩm đa quốc gia của Ấn Độ, được thành lập năm 1959 và thuộc sở hữu của tập đoàn Torrent Group.

    Công ty tiên phong trong việc khởi xướng khái niệm tiếp thị thích hợp ở Ấn Độ và ngày nay được xếp hạng thuộc nhóm những công ty hàng đầu trong phân khúc điều trị tim mạch (CV), hệ thần kinh trung ương (CNS), dạ dày-ruột (GI) và chăm sóc sức khỏe phụ nữ (WHC).

    Ngoài ra, Torrent Pharma cũng hoạt động đáng kể trong các phân khúc bệnh tiểu đường, quản lý đau, phụ khoa, ung thư và chống nhiễm trùng. 

    Lợi thế cạnh tranh của Torrent Pharma bắt nguồn từ các cơ sở sản xuất đẳng cấp thế giới, phòng nghiên cứu và phát triển (R&D) tiên tiến, mạng lưới nội địa rộng lớn và với hơn 40 quốc gia.

  • Nơi sản xuất
    Ấn Độ
  • Dạng bào chế
    Viên nang giải phóng kéo dài
  • Cách đóng gói
    2 vỉ x 7 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
    • Thuốc cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, không ẩm ướt với nhiệt độ từ 15 đến 30 độ C
    • Không nên bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hay những nơi có độ ẩm cao
    • Không để thuốc dướí trực tiếp ánh sáng mặt trời, không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng
    • Cần bảo quản ở nơi dễ nhớ, dễ lấy nhưng phải xa tầm tay của trẻ và vật nuôi
  • Hạn dùng
    3 năm kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-19748-16

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)