Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và/hoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15-17 tuổi:
Liều trung bình hàng ngày: 20 – 40 ml/kg thể trọng: Tương đương: 1,0 – 2,0 g amino acid/kg thể trọng. Tương đương: 1400 – 2800 ml cho bệnh nhân nặng 70 kg.
Liều tối đa hàng ngày: 40 ml/kg thể trọng: Tương đương: 2,0 g amino acid/kg thể trọng, Tương đương: 140 g amino acid cho bệnh nhân nặng 70 kg. Tương đương: 2800 ml cho bệnh nhân nặng 70 kg.
Tốc độ truyền và giọt tối đa: 2,0 ml/kg thể trọng/giờ: Tương đương: 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ, Tương đương: 45 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70 kg. Tương đương: 2,34 ml/phút cho bệnh nhân nặng 70 kg
Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:
Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 - 5 tuổi: 30 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5 g amino acid/kg thể trọng/ ngày.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 - 14 tuổi: 20 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
Tốc độ truyền tối đa:
2,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ. Trong trường hợp lượng amino acid yêu cầu 1 g/kg thể trọng/ngày hoặc hơn, phải đặc biết chú ý giới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể. Để tránh quá tải dịch, có thể dùng dung dịch amino acid với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp này.
Xem chi tiết