Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: Carvedilol 6,25 mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể PH 101, Tinh bột natri glycolat, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi stearat.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Carvedilol được dùng điều trị tăng huyết áp; có thể dùng Carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
- Carvedilol được dùng để điều trị suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin để giảm tiến triển của bệnh (đã được chứng minh bằng tỷ lệ tử vong, thời gian điều trị tim mạch tại bệnh viện, hoặc cần thiết phải điều chỉnh thuốc điều trị suy tim khác).
- Carvedilol được dùng để điều trị cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
Để hạn chế nguy cơ tụt huyết áp thế đứng, Carvedilol được khuyến cáo uống cùng với thức ăn. Ngoài ra, biểu hiện giãn mạch ở người bệnh dùng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển có thể giảm bằng cách dùng Carvedilol 2 giờ trước khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
- Liều dùng
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 12,5 mg/ lần/ ngày, trong 2 ngày đầu. Sau đó, dùng 25 mg/lần/ ngày. Một cách khác, liều đầu tiên 6,25 mg/lần, 2 lần/ngày; sau 1 đến 2 tuần tăng lên 12,5 mg/lần, 2 lần/ ngày. Nếu cần, liều có thể tăng lên, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho tới tối đa là 50 mg, chia làm 2 lần/ ngày. Đối với người cao tuổi: Liều khởi đầu là 12,5 mg/lần/ ngày có thể có hiệu quả.
Cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính: Phác đồ điều trị là hai lần mỗi ngày.
- Người lớn: Liều khởi đầu 12,5 mg/ lần, 2 lần/ ngày trong hai ngày đầu tiên. Sau đó, tiếp tục điều trị ở liều tăng tới 25 mg/ lần, 2 lần/ ngày. Nếu cần, liều có thể được tăng thêm dần dần trong khoảng thời gian hai tuần hoặc ít hơn với liều tối đa được khuyến cáo 100 mg một ngày chia làm hai liều (2 lần/ ngày).
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu 12,5 mg/ lần, 2 lần/ ngày trong hai ngày. Sau đó, tiếp tục điều trị ở liều tăng tối đa là 25 mg/ lần, 2 lần/ ngày.
Suy tim: 3,125 mg/ lần, 2 lần/ ngày uống trong 2 tuần. Sau đó, liều có thể tăng, nếu dung nạp được, tới 6,25 mg/lần, 2 lần/ ngày.
Liều có thể tăng nếu chịu được thuốc, cách nhau ít nhất 2 tuần tới liều tối đa được khuyến cáo 25 mg, chia làm 2 lần/ ngày đối với người bệnh cân nặng dưới 85 kg hoặc 50 mg, chia làm 2 lần/ ngày đối với người bệnh cân nặng trên 85 kg.
Trước khi bắt đầu liệu pháp Carvedilol cho suy tim sung huyết, người bệnh đang dùng glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu, và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển đổi, phải được ổn định với liều các thuốc đó. Nguy cơ suy tim mất bù và/hoặc giảm huyết áp nặng cao nhất trong 30 ngày đầu điều trị.
Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng. Điều chỉnh liều khi cần thiết đối với bệnh nhân suy gan vừa và nhẹ.
- Quá liều
Triệu chứng: Những triệu chứng ngộ độc Carvedilol gồm rối loạn về tim, nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ glucose huyết và tăng kali huyết. Triệu chứng về tim thường gặp nhất gồm hạ huyết áp và chậm nhịp tim. Blốc nhĩ – thất, rối loạn dẫn truyền trong thất và choáng do tim có thể xảy ra khi quá liều nghiêm trọng, đặc biệt với các thuốc ức chế màng (ví dụ: Propranolol). Tác động tới thần kinh trung ương gồm co giật, hôn mê và ngừng hô hấp thường gặp với Propranolol và với thuốc tan trong mỡ và ức chế màng khác.
Điều trị:
- Trị liệu gồm điều trị triệu chứng cơn động kinh, giảm huyết áp, tăng kali huyết và giảm glucose huyết. Nhịp tim chậm và giảm huyết áp kháng với Atropin, Isoproterenol, hoặc với máy tạo nhịp có thể dùng Glucagon. QRS giãn rộng do ngộ độc thuốc ức chế màng có thể dùng Natri bicarbonat ưu trương.
- Cho than hoạt nhiều liều, thẩm tách máu có thể chỉ giúp loại bỏ những thuốc phong bế - beta có thể tích phân bố nhỏ, có nửa đời dài, hoặc độ thanh thải nội tại thấp (Acebutolol, Atenolol, Nadolol, Sotalol).
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với carvedilol hay các thành phần khác của thuốc.
- Suy tim độ IV theo phân loại NYHA (New York Heart Association).
- Bị bệnh về đường hô hấp như suyễn và bệnh phổi nghẽn tắc mãn tính (COPD) kèm co thắt phế quản.
- Tăng huyết áp thứ phát sau u thượng thận.
- Đau thắt ngực thể Prinzmetal.
- Block nhĩ thất độ 2 – 3, hội chứng suy nút xoang.
- Chậm nhịp tim nặng (< 50 nhịp/ phút), trừ khi có máy tạo nhịp tại chỗ vĩnh viễn.
- Nhiễm acid chuyển hóa.
- Bị shock tim.
- Hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu < 85 mmHg).
- Bị tổn thương, suy gan nặng.
- Sử dụng đồng thời với verapamil hoặc diltiazem.
5. Tác dụng phụ
Phân loại tần số như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 và < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 và < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 và < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10.000).
Nhiễm trùng
- Thường gặp: Viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Máu và rối loạn hệ bạch huyết
- Thường gặp: Thiếu máu.
- Hiếm: Giảm tiểu cầu.
- Rất hiếm gặp: Giảm bạch cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Rất hiếm gặp: Quá mẫn cảm (dị ứng).
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Thường gặp: Tăng cân, tăng cholesterol máu, mất kiểm soát đường huyết (tăng đường huyết, hạ đường huyết) ở bệnh nhân bị bệnh tiểu đường.
Rối loạn tâm thần
- Thường gặp: Trầm cảm, tâm trạng chán nản.
- Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, lẫn lộn.
Rối loạn hệ thần kinh
- Rất thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu.
- Ít gặp: Tiền ngất, ngất, dị cảm.
Rối loạn về mắt
- Thường gặp: Suy giảm thị lực, giảm tiết nước mắt (khô mắt), kích ứng mắt.
Các rối loạn tim mạch
- Rất thường gặp: Suy tim.
- Thường gặp: Nhịp tim chậm, phù, tăng thể tích máu, quá tải dịch.
- Ít gặp: Block nhĩ thất, đau thắt ngực.
Rối loạn mạch máu
- Rất thường gặp: Hạ huyết áp.
- Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế, rối loạn tuần hoàn ngoại vi (lạnh đầu chi, bệnh mạch máu ngoại vi, đợt cấp của chứng đau cách hồi và bệnh Raynaud).
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
- Thường gặp: Khó thở, phù phổi, hen suyễn ở những bệnh nhân dễ mắc bệnh.
- Hiếm gặp: Nghẹt mũi.
Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng.
- Hiếm gặp: Khô miệng.
Rối loạn gan mật
- Rất hiếm gặp: Tăng ALT, AST và GGT.
Rối loạn da và các mô dưới da
- Ít gặp: Phản ứng ở da (như phát ban, viêm da, nổi mề đay, ngứa, vảy nến và bệnh liken phẳng như tổn thương da và tăng tiết mồ hôi), rụng tóc.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
- Thường gặp: Đau tứ chi.
Rối loạn thận và tiết niệu
- Thường gặp: Suy thận và chức năng thận bất thường ở bệnh nhân có bệnh mạch máu lan tỏa và/ hoặc suy thận tiềm ẩn, rối loạn tiểu tiện.
- Rất hiếm: Tiểu không kiểm soát ở phụ nữ.
Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú
- Ít gặp: Rối loạn chức năng cương dương.
Rối loạn chung
- Rất thường gặp: Suy nhược (mệt mỏi).
- Thường gặp: Đau.
Mô tả các tác dụng không mong muốn:
- Chóng mặt, ngất, đau đầu và suy nhược thường nhẹ và có nhiều khả năng xảy ra vào lúc bắt đầu điều trị.
- Ở những bệnh nhân bị suy tim sung huyết, tình trạng suy tim trở nên xấu đi và việc giữ nước có thể xảy ra trong quá trình tăng liều carvedilol.
- Do tác động chẹn beta, nên có thể làm bệnh tiểu đường âm ỉ trở nên rõ ràng hơn, bệnh tiểu đường trở nên trầm trọng hơn và cản trở khả năng điều chỉnh glucose huyết.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng ngoại ý khác liên quan đến sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
THẬN TRỌNG CHUNG
- Thai kỳ và cho con búThời kỳ mang thai Chưa có đủ bằng chứng lâm sàng về việc sử dụng Carvedilol ở phụ nữ có thai nên chỉ sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai trừ khi lợi ích của thuốc vượt trội khả năng nguy hiểm có thể xảy ra. Thời kỳ cho con bú Chưa biết thuốc có đi qua sữa ở người hay không nhưng đã được chứng minh là thuốc đi qua sữa ở động vật. Nên ngừng thuốc khi cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với bà mẹ. - Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta-adrenergic nhưng có tác dụng chẹn chọn lọc alpha₁-adrenergic.
- Carvedilol có hai cơ chế tác dụng chính chống tăng huyết áp. Một cơ chế tác dụng là làm giãn mạch, chủ yếu do chẹn chọn lọc thụ thể alpha₁, do đó làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên. Carvedilol còn có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta. Tác dụng giãn mạch và chẹn thụ thể beta xảy ra trong cùng mức độ liều lượng. Còn thấy tác dụng chẹn kênh calci nhẹ.
- Carvedilol không có hoạt tính giao cảm nội tại, mà chỉ có tác dụng yếu ổn định màng. Nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh kết hợp chẹn thụ thể alpha₁ và beta làm tần số tim hơi giảm hoặc không thay đổi khi nghỉ ngơi, duy trì phân số thể tích phụt và lưu lượng máu ở thận và ngoại biên.
- Trong quá trình điều trị kéo dài ở bệnh nhân bị đau thắt ngực, carvedilol đã được xem là có tác dụng chống thiếu máu cục bộ và làm giảm đau. Nghiên cứu huyết động học đã chứng minh rằng carvedilol giảm tiền tải và hậu tải. Ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái hoặc suy tim sung huyết, carvedilol có tác động tích cực về huyết động học, kích thước và phân suất tống máu của tâm thất trái.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Carvedilol hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa và bị chuyển hóa mạnh lần đầu qua gan nên khả dụng sinh học tuyệt đối dao động trong khoảng 20 – 25%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng nhưng có thể làm kéo dài thời gian hấp thu.
Phân phối
Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 1 – 2 giờ. Nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính với liều, trong phạm vi liều khuyên dùng. Thể tích phân bố khoảng 2 lít/ kg. Độ thanh thải huyết tương bình thường khoảng 590 ml/ phút. Sự gắn carvedilol vào protein huyết tương khoảng 98-99%.
Chuyển hóa
Carvedilol được chuyển hóa mạnh qua gan thông qua CYP 2D6 và CYP 2C9. Ba chất chuyển hoá đều có hoạt tính chẹn thụ thể beta, nhưng do nồng độ các chất này trong máu thấp và tác dụng giãn mạch yếu nên không góp phần đáng kể vào tác dụng của thuốc.
Thải trừ
Thời gian bán thải của Carvedilol là 6 – 7 giờ sau khi uống. Các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua mật và phân. Một tỷ lệ nhỏ khoảng 15% liều uống được bài tiết qua thận. Trên một số bệnh nhân suy gan, sinh khả dụng sẽ có thể tăng lên 80%, do vậy cần giảm liều trên bệnh nhân suy gan. Trên bệnh nhân suy thận: Không ảnh hưởng chuyển hóa thải trừ.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Viên nén hình trụ, màu trắng, một mặt có khắc “C/D”, mặt kia có khắc “UT".
- Bảo quản
Ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C.
- Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int'l.