Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Carvedol 6.25 trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc.

1. Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Hoạt chất: Carvedilol 6,25 mg.
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể PH 101, Tinh bột natri glycolat, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi stearat.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Carvedilol được dùng điều trị tăng huyết áp; có thể dùng Carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
  • Carvedilol được dùng để điều trị suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin để giảm tiến triển của bệnh (đã được chứng minh bằng tỷ lệ tử vong, thời gian điều trị tim mạch tại bệnh viện, hoặc cần thiết phải điều chỉnh thuốc điều trị suy tim khác).
  • Carvedilol được dùng để điều trị cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Cách dùng

Để hạn chế nguy cơ tụt huyết áp thế đứng, Carvedilol được khuyến cáo uống cùng với thức ăn. Ngoài ra, biểu hiện giãn mạch ở người bệnh dùng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển có thể giảm bằng cách dùng Carvedilol 2 giờ trước khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển.

- Liều dùng

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 12,5 mg/ lần/ ngày, trong 2 ngày đầu. Sau đó, dùng 25 mg/lần/ ngày. Một cách khác, liều đầu tiên 6,25 mg/lần, 2 lần/ngày; sau 1 đến 2 tuần tăng lên 12,5 mg/lần, 2 lần/ ngày. Nếu cần, liều có thể tăng lên, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho tới tối đa là 50 mg, chia làm 2 lần/ ngày. Đối với người cao tuổi: Liều khởi đầu là 12,5 mg/lần/ ngày có thể có hiệu quả.

Cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính: Phác đồ điều trị là hai lần mỗi ngày.

  • Người lớn: Liều khởi đầu 12,5 mg/ lần, 2 lần/ ngày trong hai ngày đầu tiên. Sau đó, tiếp tục điều trị ở liều tăng tới 25 mg/ lần, 2 lần/ ngày. Nếu cần, liều có thể được tăng thêm dần dần trong khoảng thời gian hai tuần hoặc ít hơn với liều tối đa được khuyến cáo 100 mg một ngày chia làm hai liều (2 lần/ ngày).
  • Người cao tuổi: Liều khởi đầu 12,5 mg/ lần, 2 lần/ ngày trong hai ngày. Sau đó, tiếp tục điều trị ở liều tăng tối đa là 25 mg/ lần, 2 lần/ ngày.

Suy tim: 3,125 mg/ lần, 2 lần/ ngày uống trong 2 tuần. Sau đó, liều có thể tăng, nếu dung nạp được, tới 6,25 mg/lần, 2 lần/ ngày.

Liều có thể tăng nếu chịu được thuốc, cách nhau ít nhất 2 tuần tới liều tối đa được khuyến cáo 25 mg, chia làm 2 lần/ ngày đối với người bệnh cân nặng dưới 85 kg hoặc 50 mg, chia làm 2 lần/ ngày đối với người bệnh cân nặng trên 85 kg.

Trước khi bắt đầu liệu pháp Carvedilol cho suy tim sung huyết, người bệnh đang dùng glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu, và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển đổi, phải được ổn định với liều các thuốc đó. Nguy cơ suy tim mất bù và/hoặc giảm huyết áp nặng cao nhất trong 30 ngày đầu điều trị.

Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng. Điều chỉnh liều khi cần thiết đối với bệnh nhân suy gan vừa và nhẹ.

- Quá liều

Triệu chứng: Những triệu chứng ngộ độc Carvedilol gồm rối loạn về tim, nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ glucose huyết và tăng kali huyết. Triệu chứng về tim thường gặp nhất gồm hạ huyết áp và chậm nhịp tim. Blốc nhĩ – thất, rối loạn dẫn truyền trong thất và choáng do tim có thể xảy ra khi quá liều nghiêm trọng, đặc biệt với các thuốc ức chế màng (ví dụ: Propranolol). Tác động tới thần kinh trung ương gồm co giật, hôn mê và ngừng hô hấp thường gặp với Propranolol và với thuốc tan trong mỡ và ức chế màng khác.

Điều trị:

  • Trị liệu gồm điều trị triệu chứng cơn động kinh, giảm huyết áp, tăng kali huyết và giảm glucose huyết. Nhịp tim chậm và giảm huyết áp kháng với Atropin, Isoproterenol, hoặc với máy tạo nhịp có thể dùng Glucagon. QRS giãn rộng do ngộ độc thuốc ức chế màng có thể dùng Natri bicarbonat ưu trương.
  • Cho than hoạt nhiều liều, thẩm tách máu có thể chỉ giúp loại bỏ những thuốc phong bế - beta có thể tích phân bố nhỏ, có nửa đời dài, hoặc độ thanh thải nội tại thấp (Acebutolol, Atenolol, Nadolol, Sotalol).

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với carvedilol hay các thành phần khác của thuốc.
  • Suy tim độ IV theo phân loại NYHA (New York Heart Association).
  • Bị bệnh về đường hô hấp như suyễn và bệnh phổi nghẽn tắc mãn tính (COPD) kèm co thắt phế quản.
  • Tăng huyết áp thứ phát sau u thượng thận.
  • Đau thắt ngực thể Prinzmetal.
  • Block nhĩ thất độ 2 – 3, hội chứng suy nút xoang.
  • Chậm nhịp tim nặng (< 50 nhịp/ phút), trừ khi có máy tạo nhịp tại chỗ vĩnh viễn.
  • Nhiễm acid chuyển hóa.
  • Bị shock tim.
  • Hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu < 85 mmHg).
  • Bị tổn thương, suy gan nặng.
  • Sử dụng đồng thời với verapamil hoặc diltiazem.

5. Tác dụng phụ

Phân loại tần số như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 và < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 và < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 và < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10.000).

Nhiễm trùng

  • Thường gặp: Viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu.

Máu và rối loạn hệ bạch huyết

  • Thường gặp: Thiếu máu.
  • Hiếm: Giảm tiểu cầu.
  • Rất hiếm gặp: Giảm bạch cầu.

Rối loạn hệ thống miễn dịch

  • Rất hiếm gặp: Quá mẫn cảm (dị ứng).

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Thường gặp: Tăng cân, tăng cholesterol máu, mất kiểm soát đường huyết (tăng đường huyết, hạ đường huyết) ở bệnh nhân bị bệnh tiểu đường.

Rối loạn tâm thần

  • Thường gặp: Trầm cảm, tâm trạng chán nản.
  • Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, lẫn lộn.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Rất thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Ít gặp: Tiền ngất, ngất, dị cảm.

Rối loạn về mắt

  • Thường gặp: Suy giảm thị lực, giảm tiết nước mắt (khô mắt), kích ứng mắt.

Các rối loạn tim mạch

  • Rất thường gặp: Suy tim.
  • Thường gặp: Nhịp tim chậm, phù, tăng thể tích máu, quá tải dịch.
  • Ít gặp: Block nhĩ thất, đau thắt ngực.

Rối loạn mạch máu

  • Rất thường gặp: Hạ huyết áp.
  • Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế, rối loạn tuần hoàn ngoại vi (lạnh đầu chi, bệnh mạch máu ngoại vi, đợt cấp của chứng đau cách hồi và bệnh Raynaud).

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

  • Thường gặp: Khó thở, phù phổi, hen suyễn ở những bệnh nhân dễ mắc bệnh.
  • Hiếm gặp: Nghẹt mũi.

Rối loạn tiêu hóa

  • Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng.
  • Hiếm gặp: Khô miệng.

Rối loạn gan mật

  • Rất hiếm gặp: Tăng ALT, AST và GGT.

Rối loạn da và các mô dưới da

  • Ít gặp: Phản ứng ở da (như phát ban, viêm da, nổi mề đay, ngứa, vảy nến và bệnh liken phẳng như tổn thương da và tăng tiết mồ hôi), rụng tóc.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

  • Thường gặp: Đau tứ chi.

Rối loạn thận và tiết niệu

  • Thường gặp: Suy thận và chức năng thận bất thường ở bệnh nhân có bệnh mạch máu lan tỏa và/ hoặc suy thận tiềm ẩn, rối loạn tiểu tiện.
  • Rất hiếm: Tiểu không kiểm soát ở phụ nữ.

Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú

  • Ít gặp: Rối loạn chức năng cương dương.

Rối loạn chung

  • Rất thường gặp: Suy nhược (mệt mỏi).
  • Thường gặp: Đau.

Mô tả các tác dụng không mong muốn:

  • Chóng mặt, ngất, đau đầu và suy nhược thường nhẹ và có nhiều khả năng xảy ra vào lúc bắt đầu điều trị.
  • Ở những bệnh nhân bị suy tim sung huyết, tình trạng suy tim trở nên xấu đi và việc giữ nước có thể xảy ra trong quá trình tăng liều carvedilol.
  • Do tác động chẹn beta, nên có thể làm bệnh tiểu đường âm ỉ trở nên rõ ràng hơn, bệnh tiểu đường trở nên trầm trọng hơn và cản trở khả năng điều chỉnh glucose huyết.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng ngoại ý khác liên quan đến sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Phải sử dụng thận trọng carvedilol ở bệnh nhân phải dùng thuốc gây mê, người bệnh dùng Digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin vì tác dụng hiệp đồng gây tụt huyết áp hoặc và dẫn truyền nhĩ - thất có thể bị chậm lại.
  • Bệnh nhân bị tiểu đường: Thận trọng khi dùng Carvedilol cho bệnh nhân bệnh tiểu đường vì các triệu chứng và dấu hiệu đầu tiên của chứng hạ đường huyết cấp có thể bị che lấp hay giảm bớt. Ở bệnh nhân suy tim sung huyết có kèm tiểu đường, dùng Carvedilol có thể khó kiểm soát đường huyết. Vì vậy, phải kiểm tra đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường khi dùng Carvedilol lần đầu hoặc tăng liều và việc điều trị chứng giảm đường huyết phải được điều chỉnh thích hợp.
  • Thận trọng với đợt cấp của bệnh động mạch vành.
  • Điều chỉnh liều khi nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim nặng, ứ dịch, co thắt phế quản không do dị ứng.
  • Thận trọng khi dùng Carvedilol ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm nặng và đang dùng thuốc giảm cảm ứng (thuốc chẹn beta) có thể làm tăng cả phản ứng mẫn cảm do tăng dị ứng nguyên và sự trầm trọng của phản ứng phản vệ.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh vảy nến có liên quan đến việc sử dụng thuốc chẹn ẞ chỉ dùng Carvedilol sau khi cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.
  • Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả của Carvedilol ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.

THẬN TRỌNG CHUNG

  • Do cơ chế chẹn beta nên thuốc có thể khơi dậy hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng gây hạ huyết áp.
  • Bệnh nhân bị bệnh mạch ngoại vi nên thận trọng. Đặc biệt trong trường hợp bị bệnh Raynaud, các triệu chứng này có thể trầm trọng hơn.
  • Khi chỉ định lần đầu hoặc khi tăng liều ở bệnh nhân suy tim độ II theo phân loại của NYHA, thiếu muối và/ hoặc thiếu dịch cơ thể (dùng liều cao thuốc lợi tiểu), hạ huyết áp (lần đầu tiên dùng thuốc huyết áp tâm thu < 100 mmHg) và người già trên 70 tuổi tác dụng hạ huyết áp có thể tăng. Do đó nên thận trọng và phải theo dõi bệnh nhân ít nhất 2 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Khi phải ngưng điều trị Carvedilol cùng với Clonidin, nên ngưng Carvedilol trước vài ngày trước khi giảm dần dần liều Clonidin (ngoại trừ vài trường hợp có lý do thích hợp).
  • Khi nhịp tim < 55 nhịp/ phút, giảm liều dần dần và phải thận trọng khi dùng trong trường hợp blốc nhĩ thất độ 1.
  • Carvedilol cũng giống như các thuốc chẹn beta khác, có thể che lấp các triệu chứng của tim nhiễm độc cường tuyến giáp.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai 

Chưa có đủ bằng chứng lâm sàng về việc sử dụng Carvedilol ở phụ nữ có thai nên chỉ sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai trừ khi lợi ích của thuốc vượt trội khả năng nguy hiểm có thể xảy ra.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết thuốc có đi qua sữa ở người hay không nhưng đã được chứng minh là thuốc đi qua sữa ở động vật. Nên ngừng thuốc khi cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với bà mẹ.

- Tương tác thuốc

  • Khi dùng đồng thời với glycosid tim, nhịp tim có thể bị giảm đáng kể và sự dẫn truyền nhĩ thất có thể bị trì hoãn.
  • Các thuốc ức chế CYP2D6 (như quinidin, fluoxetin, paroxetin và propafenon) làm tăng nồng độ carvedilol.
  • Rifampin làm giảm nồng độ carvedilol trong huyết tương khoảng 70%.
  • Carvedilol có thể làm tăng nồng độ cyclosporin.
  • Amiodaron có thể làm tăng nồng độ carvedilol dẫn tới làm chậm nhịp tim hoặc dẫn truyền nhĩ thất.
  • Tăng hoạt tính của những thuốc tác dụng hạ huyết áp hoặc tác dụng phụ của nó làm hạ huyết áp (ví dụ thuốc an thần như: Barbiturat và Phenothiazin, thuốc chống suy nhược thần kinh, thuốc giãn mạch, rượu…) và nhịp tim có thể bị giảm khi dùng chung với Reserpin, Guanetidin, Methyldopa, Clonidin, Guanfacin.
  • Các trường hợp rối loạn sự dẫn truyền (hiếm khi làm tổn thương huyết động học) được quan sát khi uống chung Carvedilol với Diltiazem. Vì thế giống như các thuốc khác có đặc tính chẹn beta, phải theo dõi cẩn thận điện tâm đồ và huyết áp khi dùng chung với các thuốc chẹn kênh calci như Verapamil, Diltiazem hay thuốc chống loạn nhịp loại 1. Các thuốc này không được dùng chung bằng đường tiêm tĩnh mạch.
  • Khi dùng đồng thời Carvedilol và Digoxin, nồng độ Digoxin ở trạng thái ổn định tăng khoảng 13 - 16% ở bệnh nhân cao huyết áp. Phải tăng cường kiểm soát nồng độ Digoxin khi bắt đầu điều trị, khi điều chỉnh liều hoặc ngưng dùng Carvedilol.
  • Chất ức chế men cyclooxygenase (như acid Acetyl salicylic và Corticosteroid…) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
  • Tăng tác dụng của Insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống. Các dấu hiệu và triệu chứng hạ đường huyết có thể bị che lấp hoặc giảm bớt (đặc biệt triệu chứng tim đập nhanh).
  • Nồng độ Carvedilol trong huyết thanh có thể bị giảm khi dùng chung với các thuốc cảm ứng men oxidases (như Rifampicin) và tăng khi dùng chung với các thuốc ức chế men oxidases (như Cimetidin), phải thận trọng khi dùng chung với các thuốc này.
  • Thận trọng trong thời gian gây mê vì Carvedilol và các thuốc gây mê có tác dụng hiệp đồng làm giảm co cơ tim và hạ huyết áp.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta-adrenergic nhưng có tác dụng chẹn chọn lọc alpha₁-adrenergic.
  • Carvedilol có hai cơ chế tác dụng chính chống tăng huyết áp. Một cơ chế tác dụng là làm giãn mạch, chủ yếu do chẹn chọn lọc thụ thể alpha₁, do đó làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên. Carvedilol còn có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta. Tác dụng giãn mạch và chẹn thụ thể beta xảy ra trong cùng mức độ liều lượng. Còn thấy tác dụng chẹn kênh calci nhẹ.
  • Carvedilol không có hoạt tính giao cảm nội tại, mà chỉ có tác dụng yếu ổn định màng. Nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh kết hợp chẹn thụ thể alpha₁ và beta làm tần số tim hơi giảm hoặc không thay đổi khi nghỉ ngơi, duy trì phân số thể tích phụt và lưu lượng máu ở thận và ngoại biên.
  • Trong quá trình điều trị kéo dài ở bệnh nhân bị đau thắt ngực, carvedilol đã được xem là có tác dụng chống thiếu máu cục bộ và làm giảm đau. Nghiên cứu huyết động học đã chứng minh rằng carvedilol giảm tiền tải và hậu tải. Ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái hoặc suy tim sung huyết, carvedilol có tác động tích cực về huyết động học, kích thước và phân suất tống máu của tâm thất trái.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

Carvedilol hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa và bị chuyển hóa mạnh lần đầu qua gan nên khả dụng sinh học tuyệt đối dao động trong khoảng 20 – 25%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng nhưng có thể làm kéo dài thời gian hấp thu.

Phân phối

Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 1 – 2 giờ. Nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính với liều, trong phạm vi liều khuyên dùng. Thể tích phân bố khoảng 2 lít/ kg. Độ thanh thải huyết tương bình thường khoảng 590 ml/ phút. Sự gắn carvedilol vào protein huyết tương khoảng 98-99%.

Chuyển hóa

Carvedilol được chuyển hóa mạnh qua gan thông qua CYP 2D6 và CYP 2C9. Ba chất chuyển hoá đều có hoạt tính chẹn thụ thể beta, nhưng do nồng độ các chất này trong máu thấp và tác dụng giãn mạch yếu nên không góp phần đáng kể vào tác dụng của thuốc.

Thải trừ

Thời gian bán thải của Carvedilol là 6 – 7 giờ sau khi uống. Các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua mật và phân. Một tỷ lệ nhỏ khoảng 15% liều uống được bài tiết qua thận. Trên một số bệnh nhân suy gan, sinh khả dụng sẽ có thể tăng lên 80%, do vậy cần giảm liều trên bệnh nhân suy gan. Trên bệnh nhân suy thận: Không ảnh hưởng chuyển hóa thải trừ.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén hình trụ, màu trắng, một mặt có khắc “C/D”, mặt kia có khắc “UT".

- Bảo quản

Ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int'l.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 327395

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị tăng huyết áp nguyên phát, cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính,...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Korea United Pharm (Hàn Quốc)
    manu

    Korea United Pharm. Inc. (KUP) là công ty sản xuất và phân phối các sản phẩm như chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp, chăm sóc gia đình, nhân sâm Hàn Quốc,... Hãng được thành lập vào năm 1987 tại Hàn Quốc.

    Sau 36 năm hình thành và phát triển, thương hiệu đã cho ra mắt hơn 200 sản phẩm dược, được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và tiên tiến. Ngoài ra, hãng cũng mở rộng thị trường đến nhiều nước trên thế giới, xuất khẩu các mặt hàng tới hơn 30 quốc gia khác nhau.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Korea United Pharm. Int'l

    Công ty Cổ phần Korea United Pharm.INT'L (KUP) được thành lập vào năm 1987.

    Công ty chuyên sản xuất và phân phối sản phẩm về chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp, sản phẩm chăm sóc gia đình, và sản phẩm nhân sâm Hàn Quốc, cũng như nhiều loại dược phẩm khác.

    Hiện nay KUP đang có hơn 200 loại dược phẩm với dây chuyền sản xuất hoàn chỉnh và xuất khẩu đi hơn 30 quốc gia trên toàn thế giới. KUP đạt tiêu chuẩn Thực hành tốt sản xuất thuốc theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới (GMP-WHO) cho dây chuyền thuốc không chứa kháng sinh nhóm β-Lactam: Viên nén, viên bao phim, viên bao đường, viên nang cứng, viên nang mềm và thuốc từ cao dược liệu: Viên nén, viên nén bao đường, viên nang mềm.  

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-24416-16

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)