Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

DH-Captohasan 25 điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

- Thành phần hoạt chất: Captopril 25 mg.

- Thành phần tá dược: Lactose monohydrate, Avicel, tinh bột ngô, Acid stearic.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
  • Bệnh thận tiểu cầu ở người bị đái tháo đường.

3. Cách dùng – liều dùng

- Cách dùng

Nên uống Captopril 1 giờ trước bữa ăn.

Thời gian và liều dùng do bác sĩ điều trị quyết định.

- Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu :12,5 mg x 2-3 lần/ ngày.
  • Liều duy trì : 25 mg x 2 – 3 lần/ ngày.
  • Liều tối đa : 50 mg x 2 – 3 lần/ ngày.

Điều trị suy tim:

  • Liều khởi đầu : 6,25 mg x 3 lần/ ngày
  • Liều duy trì : 25 mg x 3 lần/ ngày

Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:

  • Bắt đầu điều trị bằng captoril từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu.
  • Khởi đầu với liều 6,25 mg/ngày.
  • Điều chỉnh tăng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Điều trị bệnh thận tiểu cầu ở người đái tháo đường:

  • Liều điều trị: 25 mg x 3 lần / ngày, dùng lâu dài.

Đối với bệnh nhân suy thận

Hệ số thanh thải Creatinin (ml/phút/m2) Liều ban đầu (mg/ngày) Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần
< 50 12,5 mg x 3 25 mg x 3
< 20 6,25 mg x 3 12,5 mg x 3

- Quá liều

Triệu chứng: Sốt, nhức đầu và hạ huyết áp.

Xử trí: Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hay thanh quản bằng cách ngưng dùng Captopril; tiêm Adrenalin dưới da, tiêm tĩnh mạch Diphenhydramin hydroclorid và Hydrocortison; truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9% để duy trì huyết áp. Captopril có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Captopril hay với một trong bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động học không ổn định)
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.
  • Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.

5. Tác dụng phụ

Hầu hết tác dụng phụ là chóng mặt và ngoại ban (khoảng 2%). Các phản ứng này thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu.

Thường gặp: Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.

Ít gặp: Cơn hạ huyết áp, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị, thay đổi vị giác.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Mẫn cảm, mày đay, tăng bạch cầu eosin, bệnh hạch lympho, sút cân.
  • Tuần hoàn: Viêm mạch.
  • Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
  • Da: Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi, giọng khàn, phù chân tay, mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy.
  • Gan: Vàng da, viêm tụy.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Thần kinh: Dị cảm, trầm cảm, lú lẫn.
  • Sinh dục, tiết niệu: Protein niệu, tăng kali máu, hội chứng thận hư.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu, bị mất nước hoặc điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.

Thuốc lợi tiểu tăng Kali huyết hay các muối Kali (do Captopril có tác dụng giữ Kali).

Phẫu thuật hay gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến cơn hạ huyết áp kịch phát do Captopril gây giải phóng Renin thứ phát.

Nguy cơ tăng mạnh phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển.

- Phụ nữ có thai và cho con bú

Captopril có thể gây tổn thương cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ như: hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hay không hồi phục và tử vong.

Phải ngưng sử dụng Captopril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.

Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những người lái tàu, xe, vận hành máy móc, thiết bị, vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt đối với một số người.

- Tương tác thuốc

Không nên sử dụng đồng thời Captopril với các thuốc gây giữ Kali huyết như Cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.

Với Lithium: Captopril có thể làm tăng nồng độ Lithium huyết dẫn đến nhiễm độc Lithium.

Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.

Sử dụng Captopril đồng thời với các thuốc lợi tiểu có thể gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Captopril là thuốc tác động trên hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron bằng cách ức chế men ACE chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II – chất gây co mạch mạnh đồng thời kích thích sự bài tiết Aldosteron ở vỏ thượng thận.

Ở người cao huyết áp, Captopril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi mà không tác động lên cung lượng tim, do đó làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ở cả tư thế nằm và đứng. Tưới máu thận được duy trì hay tăng nhẹ, mức lọc cầu thận không thay đổi.

Hiệu lực hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi uống thuốc từ 60-90 phút, thời gian tác động phụ thuộc liều, bình thường khoảng 6-12 giờ.

Điều trị cao huyết áp động mạch bằng Captopril gây cải thiện sự giãn động mạch cũng như là giảm phì đại tâm thất trái.

Ở người suy tim, Captopril làm giảm tiền gánh và hậu gánh, tăng cung lượng tim vì vậy làm tăng khả năng làm việc của tim.

Ở người bị nhồi máu cơ tim, Captopril có tác dụng hiệp đồng với các thuốc khác (thuốc làm tan huyết khối, chẹn Bêta, aspirin) để cải thiện tỉ lệ tử vong và giảm tái phát nhồi máu ở mọi độ tuổi, giới tính, vị trí bị nhồi máu.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Captopril được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt khoảng 65-75%. Thức ăn làm giảm đi 30-35% độ hấp thu của thuốc nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng điều trị.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán hủy của thuốc là 2 giờ.

Khả năng liên kết với protein huyết tương là 30 %. Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg.

Khoảng 75% liều uống thải trừ qua thận, trong đó 50% ở dạng không chuyển hóa và phần còn lại là chất chuyển hóa Captopril cystein, dẫn chất Captopril disulfid.

Ở người suy giảm chức năng thận có thể gây ra tình trạng tích lũy thuốc.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô mát, dưới 25 độ C. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

- Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

- Hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Hasan - Dermapharm Co., Ltd.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Hồ Thị Hoàng Yến có hơn 7 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 317351

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim, bệnh tiểu cầu thận ở người tiểu đường
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Hasan (Việt Nam)
    manu

    Hasan là tên thương hiệu thuộc Công ty TNHH Hasan - Dermapharm - Công ty liên doanh sản xuất dược phẩm với Tập đoàn Dermapharm AG, Cộng Hòa Liên Bang Đức. Được thành lập năm 2004.

    Công ty liên doanh Hasan – Dermapharm luôn tiên phong trong nghiên cứu, phát triển, sản xuất và thương mại hóa các dược phẩm chuyên khoa đạt tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu.

    + Hasan – Dermapharm là một trong những công ty đầu tiên của Việt Nam đạt được chứng nhận WHO - GMP, GLP, GSP do Cục Quản Lý Dược, Bộ Y Tế Việt Nam cấp và là một trong những công ty dược phẩm có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất tại Việt Nam hiện nay.

    + Công ty đang sử dụng hơn 100 hoạt chất để sản xuất các loại dược phẩm chuyên khoa với một mức giá hợp lý tập trung vào 4 nhóm chính: tim mạch, thần kinh, đái tháo đường và mỡ máu.

    + Phòng nghiên cứu phát triển của Hasan – Dermapharm được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế với công nghệ và đội ngũ chuyên gia đến từ CHLB Đức. Công ty đã nghiên cứu và phát triển thành công nhiều dược phẩm chất lượng cao, với dạng bào chế phóng thích kéo dài như: Nifedipin Hasan 20 Retard, Glisan 30 MR, Vashasan 35 MR,… và dạng bào chế vi hạt hóa như Sucrahasan, Hafenthyl Supra 160.

    Ngoài ra, công ty hiện đang sản xuất nhượng quyền từ công ty Mibe & Acis – hai công ty con của tập đoàn Dermapharm AG hơn hai mươi sản phẩm như Ambelin 5mg ,Ambelin 10mg , Enamigal 5mg, Enamigal 10mg , Predsantyl 4mg, Predsantyl 16mg , Imidu 60..

    Với số lượng nhân viên hơn 650 nhân viên, trong đó có hơn 200 nhân viên đang làm tại hai nhà máy và hơn 400 nhân viên marketing với hệ thống phân phối chuyên nghiệp được phủ rộng trên cả nước:

       + Hệ thống phân phối OTC : phủ rộng trên 44 tỉnh thành, hơn 13.000 nhà thuốc, phòng mạch.

       + Hệ thống phân phối ETC : phủ rộng trên 39 tỉnh thành, tại hơn 500 bệnh viện, phòng khám.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Hasan - Dermapharm Co., Ltd

    Hasan là tên thương hiệu thuộc Công ty TNHH Hasan - Dermapharm - Công ty liên doanh sản xuất dược phẩm với Tập đoàn Dermapharm AG, Cộng Hòa Liên Bang Đức. Được thành lập năm 2004.

    Tháng 10/2004: Công ty HASAN-DERMAPHARM khởi công xây dựng nhà máy sản xuất dược phẩm theo tiêu chuẩn WHO GMP, GLP, GSP và là một trong những nhà máy đầu tiên tại Việt Nam được xây dựng theo tiêu chuẩn này.

    Tháng 9/2006: Tự hào là công ty dược phẩm đầu tiên của Việt Nam đã hoàn thành thử nghiệm đánh giá tương đương sinh học INVIVO cho sản phẩm Nifedipin Hasan 20 Retard, dạng viên nén bao phim phóng thích kéo dài. Kết quả, sản phẩm thuốc Nifedipin Hasan 20 Retard được đánh giá hoàn toàn tương đương với thuốc đối chứng theo quy định của US-FDA.

    Tháng 7/2007: Ký kết thỏa thuận liên doanh giữa HASAN và DERMAPHARM AG và chuyển đổi thành Công ty TNHH HASAN – DERMAPHARM

    Tháng 12/2008: Công ty được vinh dự nhận giải thưởng “Top Thương Hiệu Mạnh Uy Tín Hàng Đầu Việt Nam Dược Phẩm Và Trang Thiết Bị Y Tế”

    Tháng 3/2010 : Xây dựng nhà máy thứ 2 theo tiêu chuẩn GMP – EU .

    Tháng 12/2008: Công ty được vinh dự nhận giải thưởng “Top Thương Hiệu Mạnh Uy Tín Hàng Đầu Việt Nam Dược Phẩm Và Trang Thiết Bị Y Tế.

    Tháng 4/2015 : Vinh dự nhận giải thưởng “ Ngôi Sao Thuốc Việt “ do Bộ y tế trao giải.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110914024 (SĐK cũ: VD-33090-19)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)