Thông tin sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
| Toàn bộ thông tin dưới đây được Dược sĩ biên soạn lại dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng. Thông tin không thay đổi chỉ định dạng lại cho dễ đọc. |
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: Nicorandil 5mg.
Tá dược: Microcrystalline cellulose, magnesi stearat, bột talc, colloidal silicon dioxid, natri croscarmellose, natri lauryl sulfat.
Phòng và điều trị lâu dài cơn đau thắt ngực ổn định (bao gồm giảm nguy cơ hội chứng mạch vành cấp ở những bệnh nhân có nguy cơ cao).
Thuốc dùng đường uống.
Phòng ngừa biến cố mạch vành cấp
Khởi đầu 10 mg, 2 lần/ngày (hoặc 5 mg, 2 lần/ngày với bệnh nhân dễ bị đau đầu), tăng lên nếu thấy cần thiết tới 30 mg, 2 lần/ngày.
Liều thông thường: 10-20mg, 2 lần/ngày.
Triệu chứng: Triệu chứng quá liều thường là giãn mạch ngoại vi với các biểu hiện giảm huyết áp và tăng nhịp tim phản xạ.
Cách xử trí: Kiểm soát chức năng tim và điều trị hỗ trợ thông thường. Nếu không thành công, tăng thể tích tuần hoàn bằng bù dịch. Trong trường hợp nguy hiểm tính mạng, xem xét sử dụng thuốc co mạch.
Đau đầu (thường thoảng qua và gặp lúc mới điều trị), giãn mạch dưới da và đỏ mặt, nôn, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi.
Hiếm gặp:
Đau cơ, ban đỏ da, loét miệng. Áp tơ và loét miệng có thể xuất hiện muộn và thường gặp hơn khi dùng liều cao.
Rất hiếm gặp:
Phù mạch, rối loạn chức năng gan. Giảm huyết áp và/hoặc tăng nhịp tim có thể gặp ở liều rất cao
- Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Phải ngừng điều trị nếu thấy xuất hiện áp tơ hoặc loét hậu môn dai dẳng. Đau đầu thường gặp khi bắt đầu điều trị, có thể dùng liều tăng dần để giảm bớt đau đầu.
Giảm huyết áp, nhịp tim nhanh có thể xảy ra khi dùng liều rất cao, cần bớt liều.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngNhồi máu cơ tim mới mắc, giảm huyết áp, bệnh van tim có rối loạn huyết động (do có nguy cơ giảm huyết áp nặng hơn hoặc thiếu máu) Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất. Chảy máu não hoặc chấn thương sọ não gần đây. Bệnh gan nặng (nguy cơ tích lũy nicorandil khi dùng liều lặp lại). Điều trị cùng với các dẫn xuất nitrat khác (nguy cơ tăng độc tính). Phẫu thuật tim phổi (nguy cơ giãn mạch ngoại vi nghiêm trọng). - Thời kỳ mang thai và cho con búThời kỳ mang thai: Mặc dù các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng phụ của nicorandil trên bào thai, song do chưa có đủ dữ liệu làm sáng trên người nên chỉ sử dụng nicorandil trên phụ nữ mang thai sau khi đã cân nhắc kỹ về lợi ích và nguy cơ, Thời kỳ cho con bú: Chưa biết thuốc có qua sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi sử dụng nicorandil cho phụ nữ cho con bú. - Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy mócNhư các thuốc tim mạch khác, tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi. Do đó, thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc. - Tương tác thuốc
|
- Dược lực học
Nicorandil là một dẫn xuất nitrat của nicotinamid, có tác dụng giãn mạch. Nicorandil cũng là một thuốc mở kênh kali nên giãn cả tiểu động mạch và các động mạch vành lớn, đồng thời nhóm nitrat còn gây giãn tĩnh mạch thông qua kích thích guanylate cyclase. Vì thế, thuốc làm giảm cả tiền gánh, hậu gánh và cải thiện lưu lượng máu tưới cho động mạch vành.
- Dược động học:
Viên nang cứng.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Còn hàng
Mã: 105999
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sỹ qua Zalo để được tư vấn