Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Thành phần hoạt chất:
- Metronidazole 500 mg.
- Nystatin 100.000 IU.
- Neomycin sulfate 65.000 IU.
Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột mì, povidon K30, tinh bột natri glycolat, colloidal silica khan, magnesi stearat.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
- Vastad được dùng đặt âm đạo.
- Làm ẩm viên thuốc bằng cách nhúng vào nước 5 đến 10 giây trước khi đặt.
- Bệnh nhân nên giữ tư thế nằm trong vòng 15 phút sau khi đặt.
- Nên điều trị cho cả bạn tình, bất kể có hoặc không có dấu hiệu lâm sàng.
- Liều dùng
Viêm âm đạo do mầm bệnh nhạy cảm và viêm âm đạo không đặc hiệu: Đặt 1 hoặc 2 lần/ngày trong 10 ngày liên tiếp, kết hợp với điều trị bằng đường uống nếu cần.
- Quá liều
Triệu chứng
- Buồn nôn, nôn, và mất điều hòa có thể xảy ra khi dùng quá liều metronidazole.
- Độc trên thận và thính giác có thể xảy ra bởi neomycin.
Xử trí
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng độc với thận hoặc thính giác, phải ngưng thuốc ngay. Theo dõi chức năng thận và thính giác. Nếu chức năng thận và thính giác suy giảm, chỉ định thẩm tách máu. Cần thiết có thể cho hỗ trợ hô hấp kéo dài.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Không nên dùng thuốc này đồng thời với disulfiram.
5. Tác dụng phụ
Metronidazole
Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng không mong muốn.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): Máu: Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000):
- Máu: Mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, đau đầu.
- Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
Nystatin
Nystatin hầu như không độc, không gây mẫn cảm và dung nạp tốt ở tất cả các lứa tuổi kể cả trẻ nhỏ và bệnh nhân suy yếu và ngay khi dùng kéo dài.
- Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): Da: Mày đay, ngoại ban.
- Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000): Gây kích ứng tại chỗ. Hội chứng Stevens-Johnson.
Neomycin
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.
- Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): Tăng enzym gan và bilirubin, rối loạn tạo máu, thiếu máu tan huyết, loạn nhịp tim, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.
6. Lưu ý
|
- Thận trọng khi sử dụng
Metronidazole
- Metronidazole có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
- Metronidazole có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Nystatin
- Nystatin có thể làm hư các dụng cụ tránh thai có chất liệu bằng cao su, cần thiết sử dụng biện pháp tránh thai bổ sung trong quá trình điều trị.
- Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngưng thuốc ngay và có biện pháp xử trí thích hợp.
Neomycin
Tránh dùng tại chỗ lâu dài vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác.
- Thai kỳ và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Vì thuốc có chứa neomycin có thể gây độc tính trên thính giác hoặc đi vào máu, không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Tránh sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân phải chú ý thuốc này có thể gây chóng mặt.
- Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc
Metronidazole
- Thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin: Tăng tác dụng chống đông.
- Disulfiram: Tăng tác dụng chống độc của disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
- Phenobarbital: Tăng chuyển hóa metronidazole, thải trừ nhanh hơn.
- Lithium: Tăng nồng độ lithium trong huyết thanh, gây độc.
- Vecuronium: Tăng tác dụng giãn cơ.
Nystatin
- Riboflavin phosphat: Làm mất tác dụng kháng Candida albicans của nystatin.
Neomycin
- Phenoxymethyl, penicillin, digoxin: Giảm hấp thu.
- Thuốc uống tránh thai: Giảm hiệu quả.
- Thuốc lợi tiểu mạnh như acid ethacrynic, furosemid: Tăng khả năng gây độc với thận và thính giác.
- Coumarin: Tăng tác dụng chống đông vì neomycin làm giảm dự trữ vitamin K.
- Tác nhân ức chế thần kinh - cơ: Tăng tác dụng ức chế thần kinh - cơ dẫn đến liệt hô hấp.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
|
7. Dược lý
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc sát khuẩn và chống nhiễm khuẩn phụ khoa không kết hợp corticosteroid; Kháng sinh.
Mã ATC: G01AA51.
Metronidazole
- Metronidazole là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazole có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
Nystatin
- Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và mức độ nhạy cảm của nấm. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
Neomycin
- Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin. Khi phối hợp với bacitracin, thuốc có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenza, Klebsiella/ Enterobacter các loại, Neisseria các loại. Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumonia hoặc Streptococcus hemolyticus.
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Metronidazole
- Metronidazole được phân bố rộng rãi trong hầu hết các mô và dịch cơ thể như xương, mặt, nước bọt, dịch phổi, dịch màng bụng, dịch tiết âm đạo, tinh dịch, dịch não tủy và các áp xe gan và não. Metronidazole qua nhau thai dễ dàng. Thuốc được phân bố vào sữa mẹ với nồng độ tương đương với nồng độ trong huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc hiện bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về chức năng thận; tuy nhiên, thời gian này kéo dài hơn ở bệnh nhân suy chức năng gan. Metronidazole được chuyển hóa qua gan bằng sự hydroxy hóa, sự oxy hóa chuỗi phụ và liên hợp glucuronid. Chất chuyển hóa chính là 2-hydroxy metronidazole có hoạt tính kháng vi khuẩn và động vật nguyên sinh. Phần lớn liều của metronidazole được thải ra qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa, một lượng nhỏ xuất hiện trong phân.
Nystatin
- Nystatin hấp thu kém qua da và niêm mạc khi dùng tại chỗ.
Neomycin
- Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị tổn thương hay viêm. Khi được hấp thu, neomycin sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng có hoạt tính.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
- Viên nén đặt âm đạo.
- Viên nén dài, màu vàng, hai mặt bằng, một mặt khắc chữ "V", một mặt trơn.
- Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
- Quy cách đóng gói
Vỉ 10 viên. Hộp 1 vỉ.
- Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Công ty TNHH LD Stellapharm (Stella).