Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Trong 100g chứa:
- Hoạt chất: Triamcinolon acetonid 0,10g.
- Tá dược: Natri carboxymethylcellulose, pectin, gelatin, mint oil (Dầu bạc hà), hydrocarbon gel.
2. Công dụng (Chỉ định)
ORACORTIA được chỉ định điều trị hỗ trợ để làm giảm tạm thời các triệu chứng của viêm nhiễm khoang miệng hay tổn thương dạng loét do chấn thương.
3. Cách dùng - Liều dùng
- Thuốc dùng ngoài.
- Bôi một lượng nhỏ lên vùng da bị tổn thương (không chà xát) để tạo ra một màng mỏng. Dùng ORACORTIA lúc đi ngủ để cho thuốc steroid tiếp xúc với vùng tổn thương suốt đêm. Nếu cần thiết, có thể dùng 2 - 3 lần/ngày, nên dùng sau khi ăn.
- Quá liều
Không có thông tin có ý nghĩa.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tổn thương do nhiễm nấm, bạch biến, herpes, khối u mới mọc, mụn trứng cá đỏ, loét hạch.
5. Tác dụng phụ
Nói chung, ORACORTIA được dung nạp tốt. Tác dụng phụ tại chỗ của steroid như teo da, ban đỏ, rạn và làm mỏng da, rạn da có thể xuất hiện, đặc biệt ở vùng da có nhiều nếp gấp.
Thông báo cho nhân viên y tế bất cứ tác dụng không mong muốn nào gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
6. Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Không dùng trên vùng da rộng hay lượng lớn trong thời gian dài.
- Thai kỳ và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng. Chỉ sử dụng corticoid tại chỗ cho phụ nữ có thai và cho con bú khi cân nhắc giữa lợi ích cho bệnh nhân và nguy cơ với thai nhi hoặc trẻ đang bú mẹ.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không.
- Tương tác thuốc
Không có thông tin có ý nghĩa.
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Triamcinolon acetonid dùng tại chỗ được hấp thu qua da với tỷ lệ khác nhau phụ thuộc vào mức độ tổn thương.
- Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận...). Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa một lượng nhỏ.
- Triamcinolon chuyển hoá chủ yếu ở gan, một phần ở thận, và bài xuất qua nước tiểu, nửa đời huyết tương là 2 - 5 giờ. Liên kết được với albumin huyết tương.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Triamcinolon acetonid là glucocorticoid tổng hợp có fluor. Triamcinolon acetonid dùng tại chỗ có tác dụng ngăn chặn hoặc làm giảm tiến triển của các triệu chứng viêm như rát, nóng đỏ, phồng rộp tại chỗ.
- Thuốc được hấp thu tốt khi dùng tại chỗ, đặc biệt khi băng kín hoặc khi da bị tổn thương. Khi dùng triamcinolon kéo dài, nên dùng liều lượng nhỏ nhất có thể.
8. Thông tin thêm
- Đặc điểm
Dạng bào chế: Thuốc mỡ
- Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô mát không quá 30°C.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Thái Nakorn Patana.