Thông tin sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
Atorvastatin calci trihydrat tương đương:
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Cellulose vi tinh thể 101, lactose monohydrat, natri croscarmellose, calci carbonat, hydroxypropylcellulose, polysorbat 80, magnesi stearat, povidon K30, hydroxypropylmethyl-cellulose 6cps, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd).
Liều khởi đầu: Liều khởi đầu thông thường của viên phối hợp atorvastatin/ezetimib (ATOVZE) thông thường là 10/10 mg/ngày (*) hoặc 20/10 mg/ngày (1 viên ATOVZE 20/10). Trong trường hợp cần giảm ≥ 55% lượng LDL-C trong máu, liều khởi đầu là 40/10 mg/ngày (*).
Bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình: Liều ATOVZE là 40/10 mg/ngày (*) hoặc 80/10 mg/ngày (*).
Sau khoảng 2 tuần điều trị cần kiểm tra lại nồng độ lipid trong máu để điều chỉnh liều ATOVZE cho phù hợp.
(*): Sử dụng chế phẩm ATOVZE có hàm lượng phù hợp.
Đã đánh giá tính an toàn khi kết hợp ezetimib và atorvastatin ở hơn 2.400 bệnh nhân trong 7 thử nghiệm lâm sàng. Nhìn chung ezetimib và atorvastatin được dung nạp tốt.
Thường gặp, ADR ≥ 1/100
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Các báo cáo về tác dụng phụ khác:
Hướng dẫn cách xử trí ADR
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngTrong quá trình sử dụng thuốc
* Trước khi điều trị: Xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cần nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin. * Trong quá trình điều trị bằng atorvastatin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
- Phụ nữ có thai và cho con búPhụ nữ có thai ATOVZE 20/10 chống chỉ định đối với phụ nữ có thai. Cholesterol và triglycerid có thể tăng trong thai kỳ, các thuốc hạ lipid máu không có tác dụng trong trường hợp này, cholesterol và các dẫn chất của cholesterol cần thiết cho sự phát triển bình thường của thai nhi. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng ATOVZE 20/10 trong thời kỳ mang thai, đã có báo cáo về dị tật bẩm sinh, sảy thai khi sử dụng các statin khác. Ngừng sử dụng ATOVZE 20/10 ngay nếu phát hiện có thai. Người trong độ tuổi sinh đẻ chỉ sử dụng ATOVZE 20/10 trong trường hợp khó thụ thai hoặc sau khi đã được thông báo đầy đủ về nguy cơ gây độc của thuốc đối với thai nhi. Phụ nữ cho con bú Chưa biết thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, do có thể xảy ra các tác dụng phụ có hại với trẻ, người đang cho con bú không nên không sử dụng ATOVZE 20/10. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócĐã có báo cáo về tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm. - Tương tác thuốcCác thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 Erythromycin/clarithromycin: Sử dụng đồng thời với erythromycin hoặc clarithromycin dẫn đến tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Bệnh nhân dùng clarithromycin thì liều ATOVZE không được vượt quá 20/10 mg/ngày. Thuốc ức chế protease kháng HIV và HCV:
Itraconazol: Sử dụng đồng thời atorvastatin liều từ 20-40 mg và itraconazol 200 mg, làm tăng giá trị AUC của atorvastatin. Dùng itraconazol thì liều ATOVZE không được vượt quá 20/10 mg Diltiazem hydroclorid: Sử dụng đồng thời atorvastatin 40 mg và diltiazem 240 mg, làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương. Các thuốc cảm ứng cytochrom P450 3A4 Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4. Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc gây cảm ứng cytochrom P450 3A4 (ví dụ: Efavirenz, rifampicin, phenytoin) có thể dẫn đến việc giảm nồng độ của atorvastatin trong huyết tương. Thuốc kháng acid Thuốc kháng acid giảm tỷ lệ hấp thu của ezetimib nhưng không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ezetimib. Sử dụng atorvastatin đồng thời với các hỗn dịch kháng acid có chứa ion magnesi và nhôm, nồng độ của atorvastatin trong huyết tương bị giảm khoảng 35%. Tuy nhiên tác dụng giảm LDL-C không thay đổi. Các fibrat Fibrat có thể làm tăng sự bài tiết cholesterol vào mật, dẫn đến sỏi mật. Trong một nghiên cứu tiền lâm sàng ở chó, ezetimib làm tăng cholesterol trong túi mật. Không nên cho bệnh nhân sử dụng đồng thời ATOVZE 20/10 với fenofibrat vì có thể tăng nguy cơ bệnh cơ. Không nên sử dụng đồng thời ATOVZE 20/10 với gemfibrozil do có thể làm tăng nồng độ ezetimib khoảng 1,7 lần. Nhựa gắn acid mật Sử dụng đồng thời với các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt sinh khả dụng của atorvastatin, vì vậy thời gian dùng hai thuốc này phải cách xa nhau.
Thuốc chống đông máu Trong 1 nghiên cứu ở 12 người trẻ tuổi khỏe mạnh, dùng đồng thời với ezetimib 10 mg/ngày không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của warfarin và thời gian prothrombin. Nhưng đã có báo cáo về tăng tỷ số bình thường hóa quốc tế (International Normalized Ratio-INR) ở bệnh nhân bổ sung ezetimib vào trị liệu warfarin hoặc fluindion. Đa phần những bệnh nhân này cũng dùng các thuốc khác. Bệnh nhân sử dụng ATOVZE 20/10 với các thuốc chống đông máu thì cần theo dõi thời gian prothrombin và chỉ số bình thường hóa quốc tế. Acid fusidic Nguy cơ gây ra bệnh về cơ bao gồm cả tiêu cơ vân có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với acid fusidic. Nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc đều tăng. Colchicin Đã có trường hợp báo cáo sau khi sử dụng phối hợp atorvastatin với colchicin có thể gây ra các bệnh lý về cơ. Niacin Sử dụng đồng thời với niacin liều cao (> 1g/ngày) có thể tăng nguy cơ ảnh hưởng trên cơ xương, nên xem xét giảm liều atorvastatin. Digoxin Dùng đồng thời digoxin với atorvastatin có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của digoxin lên khoảng 20%. Thuốc ức chế vận chuyển Dùng đồng thời atorvastatin 10 mg và cyclosporin 5,2 mg/kg/ngày làm tăng đáng kể giá trị AUC của atorvastatin. Do đó cần tránh phối hợp hai thuốc trên lâm sàng. Thuốc tránh thai đường uống Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng giá trị AUC của norethindron và ethinyl estradiol khoảng 30% và 20%. Nên cân nhắc về sự tăng này khi chọn lựa thuốc tránh thai đường uống cho phụ nữ đang sử dụng thuốc có chứa atorvastatin. Nước ép bưởi Nước bưởi có chứa một hoặc nhiều thành phần ức chế cytochrom P450 3A4 và có thể làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương, đặc biệt ở những người uống nước ép bưởi quá mức (> 1,2 lít/ngày). Rượu Người uống rượu hàng ngày khi đang sử dụng ATOVZE 20/10 có thể tăng nguy cơ gặp phải các vấn đề liên quan tới bệnh gan. |
Mã ATC: C10BA05.
Nhóm dược lý: Thuốc hạ lipid máu.
Cholesterol trong huyết tương có nguồn gốc từ sự hấp thu qua đường ruột và tổng hợp nội sinh. ATOVZE 20/10 là thuốc phối hợp hai chất atorvastatin và ezetimib có tác dụng làm giảm cholesterol huyết tương bằng cơ chế kép: Vừa ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột, vừa ức chế tổng hợp cholesterol nội sinh.
Atorvastatin: Là một chất hạ lipid tổng hợp, ức chế HMG-CoA reductase, đây là enzym xúc tác sự biến đổi HMG-CoA thành acid mevalonic, là một tiền chất của cholesterol. Ức chế HMG-CoA reductase làm giảm tổng hợp cholesterol ở gan và làm giảm nồng độ cholesterol trong tế bào.
Ezetimib: Khu trú tại bờ bàn chải thành ruột non và ức chế hấp thu cholesterol tại ruột, các phân tử mục tiêu của ezetimib chính là chất vận chuyển sterol, Niemann-Pick C1-Like 1 (NPC1L1), phân tử này tham gia vào quá trình hấp thu cholesterol tại ruột. Trong nghiên cứu lâm sàng kéo dài 2 tuần trên 18 bệnh nhân cholesterol máu cao, ezetimib ức chế 54% cholesterol hấp thu trong ruột so với giả dược.
Atorvastatin
Hấp thu: Atorvastatin hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1-2 giờ. Mức độ hấp thu atorvastatin tăng tương ứng với liều dùng.
Phân bố: Chủ yếu phân bố vào gan, thể tích phân bố trung bình của atorvastatin là khoảng 400 lít. Trên 98% atorvastatin gắn kết với protein huyết tương. Tỷ lệ hồng cầu/huyết tương khoảng 0,25 cho thấy thuốc ít thấm vào hồng cầu.
Chuyển hóa: Được chuyển hóa rộng rãi thành các dẫn xuất ortho-, parahydroxy- và nhiều sản phẩm oxy hóa. In vitro, sự ức chế HMG-CoA reductase bởi các chất chuyển hóa ortho- và parahydroxy-tương đương với atorvastatin. Khoảng 70% hoạt động ức chế HMG-CoA reductase trong hệ tuần hoàn là do các chất chuyển hóa có hoạt tính. Các nghiên cứu in vitro chứng minh tầm quan trọng của cytochrom P450 3A4 trong quá trình chuyển hóa atorvastatin, do tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin ở người sau khi dùng cùng lúc với erythromycin là chất ức chế enzym này.
Thải trừ: Atorvastatin và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu vào mật sau quá trình chuyển hóa qua gan và/hoặc ngoài gan. Tuy nhiên, thuốc không đi qua chu trình gan ruột. Nửa đời thải trừ trong huyết tương của atorvastatin ở người khoảng 14 giờ, nhưng nửa đời thải trừ của hoạt động ức chế HMG-CoA reductase khoảng từ 20-30 giờ do các chất chuyển hoá chính của atorvastatin. Dưới 2% atorvastatin uống vào được tìm thấy trong nước tiểu.
Ezetimib
Hấp thu: Ezetimib được hấp thu nhanh sau khi uống và kết hợp thành dạng ezetimib-glucuronid. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1-2 giờ khi uống đối với ezetimib-glucuronid và khoảng 4-12 giờ sau khi uống đối với ezetimib.
Phân bố: Khoảng 90% ezetimib và ezetimib-glucuronid gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ: Ezetimib được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua sự kết hợp glucuronid (chuyển hóa phase II). Ezetimib và ezetimib-glucuronid là hai dạng chuyển hóa chủ yếu của thuốc được tìm thấy trong huyết tương. Lần lượt là 10-20% và 80-90% trong tổng số thuốc trong huyết tương, cả ezetimib và ezetimib-glucuronid được thải trừ chậm khỏi huyết tương thông qua chu kỳ gan ruột.
Nửa đời thải trừ trong huyết tương của ezetimib và ezetimib-glucuronid là khoảng 22 giờ. Sau khi uống 14C-ezetimib với liều 20 mg, khoảng 93% ezetimib có trong huyết tương. Sau 48 giờ, không còn tìm thấy thuốc trong huyết tương.
Dược động học của những trường hợp đặc biệt
Người cao tuổi
Nồng độ ezetimib trong huyết tương ở người cao tuổi (≥ 65 tuổi) cao hơn 2 lần so với người trẻ (18-45 tuổi). Nồng độ atorvastatin trong huyết tương ở người cao tuổi cao hơn người trẻ là 40% đối với nồng độ tối đa trong huyết tương và 30% với giá trị AUC (Area under the curve).
Suy gan
Sau một liều duy nhất 10 mg ezetimib, giá trị AUC của ezetimib toàn phần tăng khoảng 1,7 lần ở bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm Child Pugh 5 hoặc 6) so với người khỏe mạnh. Trong một nghiên cứu đa liều kéo dài 14 ngày với liều 10 mg/ngày ở những bệnh nhân suy gan vừa (điểm Child Pugh từ 7 đến 9), giá trị AUC của ezetimib toàn phần tăng khoảng 4 lần vào ngày 1 và ngày 14 so với người khỏe mạnh.
Nồng độ trong huyết tương của atorvastatin tăng đáng kể ở người suy gan mạn tính do rượu.
Suy thận
Sau một liều duy nhất 10 mg ezetimib ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải ≤ 3 ml/phút/1,73m2), giá trị AUC của ezetimib toàn phần tăng khoảng 1,5 lần so với người khỏe mạnh. Kết quả này không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Bệnh nhân bị suy thận không ảnh hưởng tới nồng độ atorvastatin trong huyết tương và tác dụng giảm cholesterol.
Giới tính
Nồng độ trong huyết tương của ezetimib và atorvastatin ở nữ giới cao hơn một chút (khoảng 20%) so với nam giới. Tác dụng giảm cholesterol máu giữa nam giới và nữ giới khi dùng ezetimib và atorvastatin là tương đương nhau.
Trẻ em
Chưa có nghiên cứu về dược động học của thuốc ở trẻ em.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Savipharm.
Còn hàng
Mã: 105973
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sỹ qua Zalo để được tư vấn