Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Bonzacim 10 làm giảm cholesterol toàn phần (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên chứa rosuvastatin calcium tương đương 10mg rosuvastatin.

Tá dược: tricalcium phosphate, lactose, avicel PH 102, crospovidone, butylated hydroxy toluene, magnesium stearate, talc, HPMC E15, propylene glycol, talc, TiO2.

2. Công dụng (Chỉ định)

Bổ sung cho chế độ dinh dưỡng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL – C, ApoB, non HDL – C, triglycerid và làm tăng HDL – C ở bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có và không có tính gia đình) và rối loạn lipid – máu dạng hỗn hợp (Fredrickson nhóm IIa và IIb).

Bổ sung cho chế độ dinh dưỡng để điều trị bệnh nhân có tăng hàm lượng triglycerid (Fredrickson nhóm IV).

Làm giảm cholesterol toàn phần, LDL – C và ApoB ở người tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình, để bổ trợ cho các cách điều trị giảm lipid máu khác (ví dụ lọc LDL – C) hoặc khi các phương pháp này không có hiệu lực.

3. Cách dùng - Liều dùng

Uống rosuvastatin mỗi ngày từ 5 tới 40mg. Cần dùng liều tuỳ theo cá thể dựa vào mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Liều khởi đầu thường khuyến cáo là mỗi ngày 10mg. Nhưng với người không cần giảm nhiều LDL – C hoặc người có thể có các yếu tố nguy cơ bệnh cơ, thì nên khởi đầu bằng liều 5mg mỗi ngày. Sau khi khởi đầu và/hoặc chuẩn độ rosuvastatin cần phân tích nồng độ lipid – máu trong 2 – 4 tuần và điều chỉnh liều lượng theo đó.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở trẻ em chỉ giới hạn ở một số trẻ em (8 tuổi hoặc hơn) bị tăng cholesterol máu có tính gia đình kiểu đồng hợp tử. Do đó, không nên dùng rosuvastatin cho trẻ em.

Người cao tuổi: Liều khởi đầu 5mg được dùng cho bệnh nhân >70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.

Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa bệnh nhân suy thận mức độ vừa phải (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút) được khuyên dùng liều khởi đầu 5mg những chống chỉ định ở liều 40 mỹ. Chống chỉ định dùng rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).

Liều dùng khuyến cáo khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế protease của HIV và HCV

Các chất ức chế protease có tương tác

Khuyến cáo kê đơn

• Atazanavir

• Lopinavir + ritonavir

• Atazanavir + ritonavir

Giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10mg một lần/ngày.

- Quá liều

Không có cách điều trị đặc hiệu cho quá liều. Khi gặp quá liều cần điều trị triệu chứng và có biện pháp hỗ trợ. Thẩm tách lọc máu không làm tăng rõ rệt độ thanh lọc của rosuvastatin.

4. Chống chỉ định

Người quá mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm.

Không dùng rosuvastatin ở người có bệnh gan tiến triển hoặc khi có tăng dai dẳng transaminase trong huyết thanh (mà không cắt nghĩa được).

Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng có thai nhưng không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.

5. Tác dụng phụ

Nói chung rosuvastatin dung nạp tốt. Phản ứng có hại thường nhẹ và tạm thời. Các tác dụng không mong muốn thường gặp phải là đau cơ, táo bón, mệt mỏi, đau bụng, buồn nôn.

Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...)

Tăng đường huyết.

Tăng HbA1c.

Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Trước khi điều trị với Bonzacim cần loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu (ví dụ đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu) và cần định lượng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL và trigycerid. Phải tiến hạn định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL vì vậy phải sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.

Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc. Cân nhắc theo dõi creatine kinase (CK) trong trường hợp:

  • Trước khi điều trị xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK>5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.

  • Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.

Cần làm các xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

Dùng 20 mg rosuvastatin cho người suy thận nghiêm trọng (CLcr < 30 ml/phút/1,73m2) sẽ làm tăng gấp 3 lần nồng độ rosuvastatin trong huyết tương so với ở người tình nguyện khoẻ mạnh.

- Thai kỳ và cho con bú

Mức độ an toàn trên phụ nữ mang thai chưa được ghi nhận nên chỉ sử dụng thuộc trong lúc mang thai khi tác dụng mong muốn hơn hẳn các tác hại do thuốc gây ra.

Một lượng nhỏ thuốc vào trong sữa mẹ. Do thuốc có khả năng ức chế HMG-CoA reductase do đó có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến trẻ đang bú mẹ.

Do đó chống chỉ định với phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng có thai nhưng không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

CYP 3A4: Các dữ liệu in vitro và in vivo cho thấy độ thanh lọc của rosuvastatin không phụ thuộc vào CYP 344 ở mức dùng trong lâm sàng, điều này được khẳng định trong các nghiên cứu với các chất ức chế CYP 3A4 quen biết (ketoconazole, erythromycin, itraconazole) Ketoconazole: Phối hợp ketoconazole (mỗi lần 200mg, ngày 2 lần, dùng trong 7 ngày) với rosuvastatin (80mg) không làm tăng nồng độ rosuvastatin trong huyết tương.

Erythromycin: Phối hợp erythromycin (mỗi lần 500mg, ngày 4 lần, dùng trong 7 ngày) với rosuvastatin làm giảm 20% AUC và 31% Cmax của Erythromycin nhưng những sự giảm này không có ý nghĩa lâm sàng.

Itraconazole: itraconazole (mỗi lần 200mg, ngày 1 lần, dùng trong 5 ngày) làm tăng 39% và 28% AUC của rosuvastatin với liều tương ứng là 10mg và 80mg, nhưng sự tăng này không có ý nghĩa lâm sàng.

Fluconazole: Phối hợp fluconazole (mỗi ngày 1 lần 200mg dùng 11 ngày) với rosuvastatin (30mg) làm tăng 14% AUC của rosuvastatin, nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.

Cyclosporine: Phối hợp cyclosporine với rosuvastatin làm thay đổi rõ rệt nồng độ cyclosporine trong huyết tương. Tuy nhiên, Cmax của rosuvastatin tăng 11 lần và AUC tăng 7 lần so với dữ liệu đã gặp ở người khoẻ mạnh. Những sự tăng này là có ý nghĩa lâm sàng.

Rosuvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để đảm bảo không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.

Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của rosuvastatin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.

Nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc: gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao ( >1g/ngày), colchicin.

Việc sử dụng đồng thời rosuvastatin với các thuốc điều trị HIV (ức chế HIV-Protease) và viêm gan siêu vi C (HCV): Làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu: Nghiên cứu dược lý lâm sàng trên người, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 3-5 giờ sau khi uống thuốc. Cả nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) đều tăng với tỷ lệ gần giống như khi tăng lên. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Uống rosuvastatin cùng thức ăn làm giảm tốc độ hấp thụ thuốc khoảng 20% qua đánh giá Cmax nhưng không có ảnh hưởng đến mức hấp thụ qua đánh giá AUC. Nồng độ rosuvastatin trong huyết tương không khác nhau khi uống sáng hoặc chiều. Sự giảm LDL - C rõ rệt khi dùng rosuvastatin lúc đói hoặc lúc no, không kể thời gian dùng thuốc trong ngày.

Phân bố: Thể tích phân bố (Vd) trung bình lúc ổn định của rosuvastatin là khoảng 134 it. Rosuvastatin gắn 88% vào protein - huyết tương, chủ yếu là gắn vào albumin. Sự gắn này có hồi phục và không phụ thuộc và nồng độ thuốc trong huyết tương.

Chuyển hoá: Rosuvastatin chuyển hoá yếu, khoảng 10% chất thuốc đánh dấu được tìm thấy là chất chuyển hoá. Chất chuyển hoá chính là N-desmethyl rosuvastatin qua xúc tác của CYP 2C, và nghiên cứu in vitro đã chứng minh là N-desmethyl rosuvastatin chỉ có 1/6 1/2 tác dụng ức chế HMG – CoA – reductase của chất mẹ rosuvastatin. Nói chung > 90% hoạt tính ức chế HMG – CoA – reductase là nhờ chất mẹ rosuvastatin.

Đào thải: Sau khi uống, rosuvastatin và các chất chuyển hoá được thải chủ yếu qua phân (90%). Thời gian bán thải (T/2) khoảng 19 giờ.

Sau khi tiêm tĩnh mạch, khoảng 28% độ thanh lọc của toàn cơ thể là qua thận và 72% qua gan.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và có cạnh tranh HMG – CoA – reductase là enzym xúc tác cho chuyển 3-OH–3-methyl-glutaryl coenzyn: A sang mevalonat là tiền chất của cholesterol, nghiên cứu in vitro trên động vật và nghiên cứu in vitro trên tế bào nuôi cấy của động vật và ngươi cho thấy rosuvastatin sáp nhập mạnh và chọn lọc với tác dụng ở gan, là mô đích cho sự giảm cholesterol. Nghiên cứu cả in vitro và in vivo cho thấy rosuvastatin chống rối loạn lipid – máu theo 2 con đường. Thứ nhất, làm tăng số lượng các thụ thể LDL - C ở gan ở bề mặt tế bào để làm tăng thu thập và dị hóa LDL. Thứ hai, rosuvastatin ức chế sự tổng hợp VLDL ở giảm số lượng tổng cộng các tiểu thể VLDL và LDL.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

- Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Celogen Pharma.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 265407

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Làm giảm Cholesterol toàn phần, điều trị tăng mỡ máu
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Celogen Pharma (Ấn Độ)
    manu

    Celogen Pharma là một công ty tư nhân được đặt trụ sở chính tại Navi Mumbai, Ấn Độ. Đây là công ty chuyên sản xuất và xuất khẩu dược phẩm thành phẩm thông qua việc thành lập trung tâm nghiên cứu và phát triển của riêng mình.

    Celogen Pharma là nhà xuất khẩu, nhà sản xuất công thức dược phẩm hàng đầu có tổng 4 cơ sở sản xuất ở các vùng phía Nam của Ấn Độ. Công ty đã mở rộng hoạt động tại khoảng 15 quốc gia trên toàn cầu, bao gồm các vùng của Tây Phi, Đông Phi, Nam Á, Đông Nam Á, Trung Đông và Châu Âu.

    Bên cạnh hoạt động quảng bá các sản phẩm thuộc thương hiệu của mình trong lĩnh vực bán lẻ, Celogen Pharma còn tham gia một số cuộc đấu thầu toàn cầu được hỗ trợ bởi Unicef, Ngân hàng Thế giới, WHO và chính quyền địa phương ở một số quốc gia. 

    Tại Celogen, chất lượng sản phẩm là phương châm hàng đầu. Nhờ hệ thống và quy trình sản xuất tiên tiến mà các sản phẩm dược phẩm được tạo ra đáp ứng các tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật cần thiết, mang đến cho người sử dụng những trải nghiệm trọn vẹn nhất.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Celogen Pharma Pvt Ltd

    Celogen Pharma là một công ty tư nhân được đặt trụ sở chính tại Navi Mumbai, Ấn Độ. Đây là công ty chuyên sản xuất và xuất khẩu dược phẩm thành phẩm thông qua việc thành lập trung tâm nghiên cứu và phát triển của riêng mình.

    Celogen Pharma là nhà xuất khẩu, nhà sản xuất công thức dược phẩm hàng đầu có tổng 4 cơ sở sản xuất ở các vùng phía Nam của Ấn Độ. Công ty đã mở rộng hoạt động tại khoảng 15 quốc gia trên toàn cầu, bao gồm các vùng của Tây Phi, Đông Phi, Nam Á, Đông Nam Á, Trung Đông và Châu Âu.

    Celogen Pharma còn tham gia một số cuộc đấu thầu toàn cầu được hỗ trợ bởi Unicef, Ngân hàng Thế giới, WHO và chính quyền địa phương ở một số quốc gia.

  • Nơi sản xuất
    Ấn Độ
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-17696-14

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc trị rối loạn lipid máu khác

Xem tất cả Thuốc trị rối loạn lipid máu khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)