Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Pit-Stat Tablet 1mg tác dụng giảm cholesterol toàn phần và LDL-C (1 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Công thức cho 1 viên nén bao phim:

  • Thành phần hoạt chất: Pitavastatin (được sử dụng ở dạng Pitavastatin calcium) 1mg.
  • Thành phần tá dược: Lactose monohydrate, Magnesium alumino meta silicate, Avicel pH 102 (Microcrystalline cellulose), Hydroxy propyl cellulose, Magnesium stearate, Croscarmellose sodium, Colloidal silicon dioxide, Wincoat orange (6085) vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

Pit-Stat Tablet 1mg được chỉ định để giảm cholesterol toàn phần (TC) và LDL-C, ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị tăng cholesterol máu nguyên phát, bao gồm tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử (do di truyền) và rối loạn lipid máu hỗn hợp, các bệnh nhân khi mà chế độ ăn và kết hợp tập thể dục không thể làm hạ mức cholesterol.

3. Cách dùng – liều dùng

- Cách dùng

Chỉ nên dùng đường uống và nên nuốt nguyên viên.

Pit-Stat Tablet 1mg có thể uống bất kỳ thời gian nào trong ngày, cùng chung với thức ăn hoặc không. Tuy nhiên, bệnh nhân nên dùng thuốc tại cùng một thời điểm trong ngày.

Liệu pháp statin thường hiệu quả hơn vào buổi tối do nhịp sinh học của quá trình chuyển hóa lipid.

Nếu trẻ em hoặc thanh thiếu niên không thể nuốt viên thuốc, khi cần thiết, viên thuốc có thể được phân tán trong một cốc nước và uống ngay lập tức. Để đảm bảo chính xác liều lượng, nên tráng ly bằng một ít nước và uống ngay lập tức. Thuốc không được phân tán trong nước trái cây có tính acid hoặc sữa.

- Liều dùng:

Bệnh nhân nên có chế độ ăn giảm cholesterol trước khi điều trị. Điều quan trọng là tất cả bệnh nhân cần tiếp tục kiểm soát chế độ ăn uống trong quá trình điều trị. Liều khởi đầu thông thường là Pitavastatin 1mg, mỗi ngày 1 lần. Điều chỉnh liều nên được thực hiện trong khoảng thời gian 4 tuần hoặc hơn. Liều nên được cá thể hóa theo mức LDL-C, mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.

Liều tối đa hằng ngày là 4mg

Nhóm bệnh nhân đặc biệt

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân trên 70 tuổi.

Bệnh nhân nhi:

  • Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 tuổi trở lên: Việc sử dụng Pit-Stat Tablet 1mg ở trẻ em chỉ nên được thực hiện bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị tăng lipid máu và tiến trình điều trị nên được theo dõi thường xuyên.
  • Ở trẻ em và thanh thiếu niên tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử, liều khởi đầu thông thường là 1 mg, mỗi ngày một lần. Điều chỉnh liều nên được thực hiện trong khoảng thời gian 4 tuần hoặc hơn.
  • Ở trẻ em từ 6 đến 9 tuổi, liều tối đa hàng ngày là 2 mg. Ở trẻ em từ 10 tuổi trở lên, liều tối đa hàng ngày là 4 mg.
  • Ở trẻ em nhỏ hơn 6 tuổi: An toàn và hiệu quả của Pit-Stat Tablet 1mg ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được thiết lập và chưa có sẵn dữ liệu.

Bệnh nhân với chức năng thận suy giảm: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ nhưng nên sử dụng thận trọng. Dữ liệu với liều 4mg được giới hạn ở tất cả các mức độ chức năng thận suy giảm. Do đó chỉ sử dụng liều 4mg với sự giám sát chặt chẽ sau khi xác định được liều. Với những bệnh nhân suy thận nặng, liều 4mg không được khuyến cáo.

Bệnh nhân có chức năng gan bị suy giảm từ nhẹ đến trung bình: Liều 4 mg không được khuyến cáo cho bệnh nhân bị suy gan từ nhẹ đến trung bình. Liều tối đa cho 1 ngày là 2 mg với sự theo dõi chặt chẽ.

- Quá liều

Không có điều trị cụ thể trong trường hợp quá liều. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ được thiết lập theo yêu cầu. Cần theo dõi chức năng gan và nồng độ CK. Chạy thận nhân tạo là không có lợi.

4. Chống chỉ định

Pit-Stat Tablets 1 mg chống chỉ định với các trường hợp:

  • Quá mẫn với Pitavastatin hoặc với bất kỳ tá dược hoặc statin nào khác.
  • Suy gan nặng, bệnh gan đang tiến triển hoặc nồng độ transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của bình thường [ULN].
  • Bị bệnh cơ.
  • Đang dùng cyclosporin.
  • Có thai, đang cho con bú, hay có khả năng có thai mà không sử dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ.

5. Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng Pit-Stat Tablets 1 mg sẽ gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn (ADR).

Phản ứng bất lợi có liên quan đến Pitavastatin thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát là đau cơ.

Rối loạn máu và các hệ thống bạch huyết

  • Không thường gặp: Thiếu máu.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Không thường gặp: Chán ăn.

Rối loạn tâm thần

  • Không thường gặp: Mất ngủ.

Rối loạn hệ thần kinh

  • Thường gặp: Nhức đầu.
  • Không thường gặp: Chóng mặt, rối loạn vị giác, buồn ngủ.

Rối loạn thị giác

  • Hiếm gặp: Thị giác giảm.

Rối loạn thính giác

  • Không phổ biến: Ù tai.

Rối loạn tiêu hóa

  • Phổ biến: Táo bón, tiêu chảy, chứng khó tiêu, buồn nôn.
  • Không phổ biến: Đau bụng, miệng khô, nôn mửa.
  • Hiếm gặp: Chứng đau lưỡi, viêm tụy cấp tính.

Rối loạn mật gan

  • Không phổ biến: Transaminase (aspartate aminotransferase, alanine aminotransferase) tăng lên.
  • Hiếm: Vàng da ứ mật.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Không phổ biến: Ngứa, phát ban.
  • Hiếm gặp: Mề đay, ban đỏ, đau mô liên kết và xương.
  • Phổ biến: Đau cơ.

Rối loạn mô và xương liên quan

  • Không phổ biến: Co thắt cơ bắp.
  • Tần số không xác định: Bệnh hoại tử qua trung gian miễn dịch.

Rối loạn thận và tiết niệu

Không thường gặp: Tiểu buốt.

Rối loạn chung

Không phổ biến: Suy nhược, mụn, mệt mỏi, phù ngoại biên.

Các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo với một số statin:

  • Rối loạn giấc ngủ, bao gồm cả những cơn ác mộng.
  • Mất trí nhớ.
  • Rối loạn chức năng tình dục.
  • Phiền muộn.
  • Các trường hợp đặc biệt của bệnh phổi kẽ, đặc biệt là với điều trị lâu dài.
  • Bệnh đái tháo đường: Tần suất sẽ phụ thuộc vào sự hiện diện hoặc vắng mặt của các yếu tố nguy cơ (đường huyết lúc đói ≥ 5,6 mmol/L, BMI > 30 kg/m2, triglycerides tăng, tiền sử tăng huyết áp).

Thông báo ngay cho nhân viên y tế các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Nói chung với các chất ức chế HMG-CoA reductase khác (statin), bệnh nhân có nguy cơ đau cơ, yếu cơ và hiếm khi, tiêu cơ vân phát triển. Cần khuyên bệnh nhân báo cáo ngay nếu họ có triệu chứng đau cơ, yếu cơ. Nên đo nồng độ creatine kinase (CK) ở bất kỳ bệnh nhân nào báo cáo bị đau, nhạy cảm đau, yếu cơ không giải thích được, đặc biệt là có kèm theo mệt mỏi hay sốt

Không nên đo creatine kinase sau khi tập thể dục hoặc với sự có mặt của bất kỳ nguyên nhân chính đáng nào khác của việc tăng CK có thể làm sai kết quả chẩn đoán. Khi ghi nhận được nồng độ CK cao hơn 5 lần giá trị bình thường, một xét nghiệm xác nhận phải được thực hiện trong vòng 5 đến 7 ngày.

Đã có những báo cáo (rất hiếm) về bệnh cơ hoại tử do trung gian miễn dịch (IMNM) trong hoặc sau khi điều trị bằng một số statin. IMNM được đặc trưng lâm sàng bởi sự yếu cơ liên tục và tăng creatine kinase huyết thanh vẫn tồn tại mặc dù đã ngưng điều trị statin. Nguy cơ xuất hiện bệnh cơ trong quá trình điều trị với các thuốc thuộc nhóm này sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với acid fusidic hoặc trong vòng 7 ngày sau khi ngừng điều trị. Ở những bệnh nhân cần thiết phải sử dụng acid fusidic, nên ngừng điều trị statin trong suốt thời gian điều trị này. Đã có báo cáo về tiêu cơ vân (bao gồm một số trường hợp tử vong) ở bệnh nhân đang dùng acid fusidic và statin kết hợp. Bệnh nhân nên được hỗ trợ y tế ngay lập tức nếu họ gặp bất kỳ triệu chứng nào của yếu cơ, đau hoặc căng cơ.

Liệu pháp statin có thể được sử dụng lại sau 7 ngày kể từ liều cuối cùng dùng acid fusidic. Trong những trường hợp đặc biệt, nếu cần dùng acid fusidic kéo dài, như trong điều trị nhiễm khuẩn nặng, bác sĩ cần phải xem xét đồng thời Pit-Stat Tablet 1mg và acid fusidic trên cơ sở từng trường hợp và phải theo dõi giám sát chặt chẽ.

Trước khi điều trị

Tương tự như các statin khác, cần kê toa thận trọng Pit-Stat Tablet 1mg ở những bệnh nhân có các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu cơ vân.

Nên xét nghiệm creatin kinase (CK) trước khi điều trị trong những trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bị bệnh gan và/hoặc nghiện rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ khác có thể dẫn đến tiêu cơ vân. Trong những tình huống như vậy, theo dõi lâm sàng được khuyến cáo và nên xem xét giữa lợi ích điều trị và các nguy cơ có thể xảy ra. Nếu kết quả CK > 5 lần giới hạn bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng Pit-Stat Tablet 1mg.

Trong quá trình điều trị

Khuyến khích bệnh nhân ngay lập tức thông báo nếu bị đau cơ, yếu hoặc chuột rút. Nên xét nghiệm nồng độ creatine kinase và ngừng điều trị nếu nồng độ CK cao hơn 5 lần giá trị bình thường. Ngay cả khi mức CK không vượt quá 5 lần giá trị bình thường, nhưng xuất hiện các triệu chứng về cơ nghiêm trọng cần ngừng điều trị ngay lập tức. Nếu các triệu chứng được điều trị và mức CK trở lại bình thường, có thể cân nhắc liều Pitavastatin 1 mg và phải theo dõi chặt chẽ.

Ảnh hưởng trên gan

Cũng như các thuốc hạ lipid khác cùng nhóm, Pitavastatin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh gan hoặc người lạm dụng rượu. Xét nghiệm chức năng gan nên được thực hiện trước khi bắt đầu điều trị. Pitavastatin nên ngưng điều trị ở bệnh nhân có ALT hay AST tăng cao hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường một cách dai dẳng.

Ảnh hưởng đến thận

Pitavastatin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng. Chỉ tăng liều khi được giám sát chặt chẽ. Ở những người bị suy thận nặng, liều 4 mg không được khuyến cáo.

Đái tháo đường

Một số bằng chứng cho thấy rằng statin có thể làm tăng đường huyết và ở một số bệnh nhân, có nguy cơ cao về đái tháo đường trong tương lai, có thể tạo ra mức độ tăng đường huyết trong đó chăm sóc bệnh đái tháo đường chính thức là thích hợp. Nguy cơ này, tuy nhiên, là lớn hơn bởi sự giảm nguy cơ mạch máu với statin và do đó không phải là một lý do để ngăn chặn điều trị statin.

Bệnh nhân có nguy cơ tăng đường huyết (đường glucose từ 5,6 đến 6,9 mmol/L, BMI> 30 kg/m2, tăng triglycerides, tăng huyết áp), cần được theo dõi cả về lâm sàng và sinh hóa theo hướng dẫn quốc gia.

Tuy nhiên, không có tín hiệu xác nhận nào về nguy cơ đái tháo đường đổi với pitavastatin hoặc trong các nghiên cứu giám sát an toàn sau khi lưu hành hoặc trong các nghiên cứu tiến cứu.

Bệnh phổi kẽ

Trường hợp đặc biệt của bệnh phổi kẽ đã được báo cáo với một số statin, đặc biệt khi điều trị lâu dài. Các triệu chứng có thể gặp là khó thở, ho khan và suy giảm sức khỏe nói chung (mệt mỏi, sụt cân và sốt). Nếu nghi ngờ bệnh nhân đã mắc bệnh phổi kẽ, nên ngừng điều trị bằng statin.

Bệnh nhân nhi

Dữ liệu về việc ảnh hưởng lâu dài đối với tăng trưởng và sự phát triển chức năng sinh sản ở những bệnh nhi 6 tuổi trở lên dùng Pitavastatin còn rất hạn chế. Phụ nữ vị thành niên nên được tư vấn về biện pháp phòng tránh thai thích hợp trong khi điều trị với Pit-Stat Tablet 1mg.

Các tác dụng khác

Việc tạm ngưng Pitavastatin được khuyến cáo trong thời gian điều trị bằng erythromycin, các kháng sinh nhóm macrolid khác hoặc acid fusidic. Pit-Stat Tablet 1mg nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân dùng thuốc được biết là gây bệnh cơ (ví dụ như fibrate hoặc niacin).

Thuốc có chứa lactose. Do đó, bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về việc không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

- Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Pitavastatin chống chỉ định trong thai kỳ. Phụ nữ có khả năng mang thai phải có biện pháp phòng tránh thai thích hợp trong khi điều trị với Pit-Stat Tablet 1 mg. Nếu bệnh nhân dự định có thai, nên ngừng điều trị ít nhất một tháng trước khi thụ thai. Nếu bệnh nhân có thai trong quá trình sử dụng Pit-Stat Tablet 1mg, phải ngừng điều trị ngay lập tức.

Thời kỳ cho con bú

Pitavastatin chống chỉ định sử dụng trong thời gian cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có bất lợi nào cho thấy bệnh nhân dùng Pit-Stat Tablet 1mg sẽ bị suy giảm khả năng lái xe và vận dụng máy móc, nhưng cần lưu ý rằng đã có các báo cáo chóng mặt và buồn ngủ trong khi điều trị bằng Pit-Stat Tablet 1mg.

- Tương tác thuốc

  • Cyclosporin: Sử dụng một liều Cyclosporin đơn với Pitavastatin ở trạng thái ổn định dẫn đến sự gia tăng 4,6 lần AUC của Pitavastatin. Nguy cơ xuất hiện tình trạng bệnh cơ trong khi điều trị với các thuốc trong nhóm này (Statin) sẽ tăng lên, vì vậy Pit-Stat Tablet 1mg chống chỉ định ở những bệnh nhân được điều trị bằng Cyclosporin.
  • Erythromycin: Dùng chung với Pitavastatin dẫn đến sự gia tăng 2,8 lần AUC của Pitavastatin. Việc tạm ngưng Pit-Stat Tablet 1mg được khuyến nghị trong thời gian điều trị bằng Erythromycin hoặc các kháng sinh nhóm Macrolid khác.
  • Gemfibrozil và các Fibrate khác: Sử dụng đồng thời fibrat với Statin có liên quan đến tăng khả năng mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân. Pitavastatin nên được dùng thận trọng khi sử dụng đồng thời với Fibrate. Trong các nghiên cứu về dược động học, điều trị kết hợp Pit-Sat với Gemfibrozil có thể dẫn đến sự tăng lên 1,4 lần AUC Pitavastatin; với fenofibrate thì tăng 1,2 lần AUC.
  • Niacin: Các nghiên cứu về tương tác giữa Pitavastatin và Niacin chưa được tiến hành. Pit-Stat Tablet 1mg nên được sử dụng thận trọng khi sử dụng đồng thời với Niacin.
  • Acid Fusidic: Nguy cơ xuất hiện bệnh cơ bao gồm tiêu cơ vân có thể tăng lên khi dùng đồng thời Acid Fusidic với Pitavastatin. Nếu điều trị bằng Acid Fusidic toàn thân là cần thiết, nên ngừng điều trị Pit-Stat Tablet 1mg trong suốt thời gian sử dụng Acid Fusidic.
  • Rifampicin: Sử dụng đồng thời với Pitavastatin dẫn đến sự gia tăng 1,3 lần AUC Pitavastatin do giảm sự hấp thu ở gan.
  • Thuốc ức chế protease: Sử dụng đồng thời với Pitavastatin cùng một lúc có thể dẫn đến những thay đổi nhỏ về AUC của Pitavastatin.
  • Ezetimibe và chất chuyển hóa Glucuronide của nó: có khả năng ức chế cơ thể hấp thu Cholesterol trong khẩu phần ăn được đưa vào cơ thể. Khi phối hợp Pit-Stat Tablet 1mg không có ảnh hưởng lên Ezetimibe huyết tương và chất chuyển hóa Glucuronide và ngược lại.
  • Các chất ức chế CYP3A4: Các nghiên cứu tương tác với itraconazole và nước bưởi, các chất ức chế CYP3A4 đã biết, không có ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng đối với nồng độ trong huyết tương của Pitavastatin.
  • Digoxin được biết như 1 chất nền P-gp, không có tương tác với Pitavastatin. Không thấy dấu hiệu bị ảnh hưởng nồng độ của cả Pitavastatin hoặc digoxin trong quá trình dùng chung
  • Warfarin: Một nghiên cứu tương tác thuốc giữa Pitavastatin và Warfarin đã được tiến hành và không quan sát thấy xảy ra sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào, tuy nhiên cần theo dõi thời gian đông máu (prothrombin) hoặc INR khi thêm Pit-stat 2mg vào liệu pháp trị liệu.

Tương kỵ: Chưa có thông tin về tương kỵ của thuốc.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

Pitavastatin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa trên và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng một giờ sau khi uống. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc không thay đổi thông qua vòng tuần hoàn ruột gan và được hấp thụ tốt từ hồng trắng và hồi tràng. Sinh khả dụng tuyệt đối của Pitavastatin là 51%.

Phân bố

Pitavastatin liên kết hơn 99% protein huyết tương người, chủ yếu với albumin và alpha-acid glycoprotein, và thể tích phân bố trung bình là khoảng 133 L. Pitavastatin không phải là chất nền chop-glycoprotein.

Chuyển hóa

Pitavastatin chủ yếu ở dạng không đổi trong huyết tương. Chất chuyển hóa chính là lactone không hoạt động được hình thành thông qua một liên hợp glucuronide Pitavastatin dạng este bởi UDP glucuronosyltransferase (UGT1A3 và 2B7). Trong các nghiên cứu in vitro, sử dụng 13 đồng phân cytochrome P450 (CYP) của con người, chỉ ra rằng sự trao đổi chất của Pitavastatin bởi CYP là tối thiểu; CYP2C9 (và đến một mức độ thấp hơn CYP2C8) chịu trách nhiệm cho sự trao đổi chất của Pitavastatin thành các chất chuyển hóa nhỏ.

Thải trừ

Pitavastatin dạng không đổi nhanh chóng được thải trừ bởi gan trong mật, nhưng phải trải qua tuần hoàn ruột gan, góp phần vào thời gian tác dụng của nó. Ít hơn 5% Pitavastatin được đào thải qua nước tiểu.

Nửa đời thải trừ huyết tương dao động từ 5,7 giờ (liều đơn) đến 8,9 giờ (trạng thái ổn định và độ thanh thải đường uống trung bình là 43,4 giờ sau liều duy nhất.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt

Người cao tuổi: Trong một nghiên cứu dược động học so sánh những người tình nguyện khỏe mạnh trẻ và già (≥ 65 tuổi), AUC của Pitavastatin cao hơn 1,3 lần ở người cao tuổi. Điều này không ảnh hưởng đến sự an toàn hoặc hiệu quả của Pit-Stat Tablet 1mg ở bệnh nhân cao tuổi trong các thử nghiệm lâm sàng.

Giới tính: Trong một nghiên cứu dược động học so sánh các tình nguyện viên nam và nữ khỏe mạnh, AUC của pitavastatin tăng 1,6 lần ở phụ nữ. Điều này không ảnh hưởng đến sự an toàn hoặc hiệu quả của Pit-Stat Tablet 1mg ở phụ nữ trong các thử nghiệm lâm sàng.

Chủng tộc: Không có sự khác biệt trong hồ sơ dược động học của Pitavastatin giữa các tình nguyện viên khỏe mạnh người Nhật và người da trắng khi tính đến tuổi và trọng lượng cơ thể.

Bệnh nhân nhi: Số liệu dược động học còn hạn chế ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Suy thận: Đối với bệnh nhân có bệnh thận vừa phải và bệnh nhân chạy thận nhân tạo tăng theo giá trị AUC lần lượt là 1,8 lần và 1,7 lần.

Suy gan: Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ, AUC gấp 1,6 lần ở những người khỏe mạnh, trong khi bệnh nhân suy gan vừa phải thì AUC cao hơn 3,9 lần. Liều khuyến cáo được khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Pit-Stat Tablet 1mg chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.

Sitagliptin được đào thải chủ yếu trong nước tiểu ở dạng không đổi và một phần nhỏ qua đường chuyển hóa. Gần 79% sitagliptin được thải trong nước tiểu ở dạng không thay đổi.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy không có nguy cơ đặc biệt đối với con người dựa trên kết quả từ các nghiên cứu thông thường về dược lý an toàn, độc tính liều lặp lại, độc tính gen, khả năng gây ung thư, độc tính sinh sản. Chi định độc tính trên thận được thấy ở khi khi phơi nhiễm lớn hơn so với ở người trưởng thành dùng liều tối đa hàng ngày là 4 mg và bài tiết nước tiểu đóng một vai trò lớn hơn ở khi so với các loài động vật khác. Các nghiên cứu in vitro với các microsome gan chỉ ra rằng một chất chuyển hóa có thể liên quan đến khỉ. Các ảnh hưởng đến thận quan sát thấy ở khỉ không có khả năng liên quan lâm sàng đối với con người, tuy nhiên khả năng phản ứng bất lợi thận không thể loại trừ hoàn toàn.

Pitavastatin không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hoặc quá trình sinh sản và không có bằng chứng về tiềm năng gây quái thai. Tuy nhiên, độc tính đã được quan sát ở liều cao. Một nghiên cứu ở chuột cho thấy tỷ lệ tử vong ở mẹ kèm theo tử vong thai nhi và trẻ sơ sinh ở liều 1 mg/kg/ngày (cao hơn khoảng 4 lần so với liều cao nhất ở người trên cơ sở AUC). Chưa có nghiên cứu nào được tiền hành trên động vật chưa thành niên.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Chất ức chế men khử HMG-CoA.

Mã ATC: C10AA08.

Cơ chế hoạt động

Pitavastatin là một chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khử HMG-CoA, một men quyết định về mức độ trong quá trình tổng hợp Cholesterol ở gan và bằng cách làm tăng số lượng các thụ thể LDL tại gan trên tế bào bề mặt để làm tăng quá trình thu hồi và chuyển hóa LDL, làm giảm tổng nồng độ Cholesterol (TC) và LDL-Cholesterol (LDL-C) trong máu.

Sự ức chế tổng hợp Cholesterol gan kéo dài của nó làm giảm tiết VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp) vào máu, làm giảm nồng độ Triglyceride (TG) trong huyết tương.

Tác dụng dược lực

Pit-Stat Tablet 1mg làm giảm LDL-C, Cholesterol toàn phần, Triglyceride và làm tăng HDL Cholesterol (HDL-C). Pit-Stat làm giảm Apo-B và tạo ra các biến tăng trong Apo-A1. Nó cũng làm giảm non-HDL-C và giảm các tỉ lệ Cholesterol/HDL-C, Apo-B/Apo-A1.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén bao phim màu cam, hình tròn, hai mặt lồi.

- Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 viên.

- Hạn sử dụng

2 năm kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

  • Sản xuất tại: CCL Pharmaceutical (Pvt.), Ltd.
  • Đóng gói cấp 2 và xuất xưởng: Dược Phẩm Am Vi.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh
Thẩm định nội dung bởi

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh

Chuyên khoa: Dược

Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Trúc Linh hiện đã có hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 331681

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Giảm cholesterol toàn phần (TC) và LDL-C trong trường hợp tăng cholesterol máu nguyên phát
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Amvipharm (Việt Nam)
    manu

    Công ty Cổ phần Dược phẩm Amvipharm được thành lập từ năm 2010, năm 2014 công ty chính thức sáp nhập vào Tập đoàn Dược phẩm CCl Pakistan.

    Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, nhập khẩu và phân phối dược phẩm, thực phẩm chức năng và dinh dưỡng. Công ty sở hữu Nhà máy sản xuất công nghệ cao, được đầu tư trang thiết bị máy móc hiện đại được chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP mang đến khả năng và hiệu quả sản xuất cao.

    Công ty còn nhập khẩu và phân phối dòng sản phẩm Nutrigen của thương hiệu Vivatinell Ltd. (Anh) tại thị trường Việt Nam. Hiện nay, các sản phẩm của công ty được phân phối rộng khắp các tỉnh thành trên cả nước thông qua hệ thống đại lý, nhà thuốc, quầy thuốc,... Mở rộng tại thị trường quốc tế, Amvipharm xuất khẩu sản phẩm tại một số nước Đông Nam Á. 

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược phẩm Am Vi
  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    1 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110465823 (SĐK cũ: DG3-1-20)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)