Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Dung dịch nhỏ mắt Mydrin-P làm giãn đồng tử trong chẩn đoán lọ 10ml

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Trong lọ 10ml có chứa:

Hoạt chất: Tropicamid 50mg, Phenylephrin 50mg.

Tá dược: Acid boric, acid ε-aminocaproic, clorobutanol, benzalkonium clorid, acid hydrocloric và nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi cho mục đích chẩn đoán hoặc điều trị.

3. Cách dùng - Liều dùng

Thuốc tra mắt

Để làm giãn đồng tử, thường nhỏ 1-2 giọt/lần hoặc 1 giọt/lần x 2 lần cách nhau 3-5 phút. Để làm liệt cơ thể mi, thường nhỏ 1 giọt/lần x 2-3 lần cách nhau 3-5 phút. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.

4. Chống chỉ định

Chống chỉ định thuốc này ở những bệnh nhân sau đây:

1. Bệnh nhân bị glocom hoặc bệnh nhân có khả năng bị tăng nhãn áp do có góc hẹp hay tiền phòng nông. [Có thể xảy ra glocom góc đóng cấp tính].

2. Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng toàn thân nào, nên ngưng dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng:

Sốc, phản ứng phản vệ (không rõ tỉ lệ mắc): Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận vì sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Nếu quan sát thấy bất kỳ triệu chứng nào như ban đỏ, ban, khó thở, huyết áp hạ, phù mí mắt,...nên ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

Tác dụng không mong muốn khác:

Nếu quan sát thấy tác dụng không mong muốn, nên áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp bao gồm ngưng dùng thuốc.

Loạn/Tỉ lệ mắc Không rõ tỉ lệ mắc
Quá mẫn cảm Viêm bờ mi (mí mắt đỏ, sưng mí mắt,...), viêm da mí mắt, ngứa, ban mày đay
Mắt Viêm kết mạc (sung huyết kết mạc, phù kết mạc, gỉ mắt,...), rối loạn biểu mô giác mạc, tăng áp lực nội nhãn
Dạ dày-ruột Khát, buồn nôn, nôn
Các triệu chứng khác Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, đau đầu

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng thận trọng (Thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân sau đây.)

- Trẻ em [Xem phần "Sử dụng trong nhi khoa"].

- Bệnh nhân tăng huyết áp [Các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin.]

- Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch [Các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin.]

- Bệnh nhân bị bệnh tim, bao gồm bệnh mạch vành hoặc suy tim [Các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng chủ vận β1 của phenylephrin.]

- Bệnh nhân bị tiểu đường [Các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng tạo glucose của phenylephrin.]

- Bệnh nhân bị cường giáp [Vì cường giáp có thể đi kèm với sự phát triển của các triệu chứng giao cảm như đánh trống ngực và nhịp tim nhanh, việc dùng thuốc này có thể làm nặng thêm các triệu chứng này.]

Thận trọng đặc biệt

- Vì nhịp tim chậm, ngừng thở,... có thể xảy ra khi dùng thuốc này cho trẻ đẻ non soi đáy mắt, nên cẩn thận khi dùng thuốc này đồng thời theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân. [Xem phần "Sử dụng trong nhi khoa".]

- Vì thuốc này làm giãn đồng tử và/hoặc liệt cơ thể mi, bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đòi hỏi sự nhìn rõ như vận hành máy móc hoặc lái xe. Hướng dẫn bệnh nhân bảo vệ mắt tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc ánh sáng mạnh khắc bằng cách đeo kính râm hoặc bằng các cách khác.

Thận trọng khi dùng

- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

- Đường dùng: Chỉ dùng nhỏ mắt.

- Để xa tầm tay trẻ em.

- Khi dùng:

+ Về nguyên tắc, sản phẩm này nên được nhỏ vào túi kết mạc sau khi mí mắt co lại, trong khi bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa. Sau khi nhỏ thuốc, nên nhắm mắt được điều trị trong 1-5 phút trong khi ấn chặt túi lệ.

+ Hướng dẫn bệnh nhân cẩn thận không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.

- Quá liều: Chưa có dữ liệu.

Thận trọng khác

Không dùng thuốc này trong trường hợp có sự biến màu hoặc sự kết tủa.

Thận trọng

Sau khi hoàn thành việc kiểm tra đáy mắt có nhỏ Mydrin-P thông báo cho bệnh nhân những điều thận trọng sau đây:

Vì đồng tử đang giãn, bạn sẽ bị nhìn mờ và mắt dễ bị chói hơn bình thường trong 4-5 giờ. Những triệu chứng này sẽ tự mất đi nhanh chóng.

Xin tránh các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đòi hỏi sự nhìn rõ như lái xe, trong nửa ngày sau khi khám mắt.

Xin liên hệ với bác sĩ đã khám mắt hoặc hỏi ý kiến một bác sĩ nhãn khoa tại địa phương ngay lập tức nếu bạn bị các triệu chứng sau:

- Đau đầu và đau mắt đột ngột sau khi khám mắt.

- Trong trường hợp các triệu chứng sau vẫn còn kéo dài đến này hôm sau ngày khám mắt:

+ Đồng tử lớn hơn bình thường (hoặc kích thước hai đồng tử khác nhau).

+ Không có dấu hiệu cải thiện sự nhìn mờ.

+ Nhạy cảm với ánh sáng hơn bình thường.

+ Đau đầu hoặc đau mắt (trừ khi rõ nguyên nhân, ví dụ do cảm lạnh thông thường).

Chú ý: Sau khi khám, thị lực bình thường có thể dễ được hồi phục hơn nếu nhỏ dung dịch nhỏ mắt pilocarpin.

Hủy bỏ thuốc sau khi mở một tháng.

- Thai kỳ và cho con bú

Tính an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú chưa được thiết lập. Nói chung, chỉ nên dùng thuốc giãn đồng tử cho phụ nữ có thai hoặc bà mẹ cho con bú nếu việc điều trị được đánh giá là cần thiết. Phải ngưng cho con bú trong khi điều trị.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Xin tránh các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đòi hỏi sự nhìn rõ như lái xe, trong nửa ngày sau khi khám mắt.

- Tương tác thuốc

Thận trọng khi sử dụng thuốc đồng thời

Thuốc Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị Cơ chế và các yếu tố nguy cơ
Các chất ức chế MAO (trong khi điều trị và trong vòng 3 tuần sau điều trị) Tăng nhanh huyết áp có thể xảy ra Các chất ức chế MAO có thể ức chế các enzym chuyển hóa của thuốc này, và có thể làm tăng sự mẫn cảm với catecholamin.

Các chất chống trầm cảm 3 vòng hoặc 4 vòng

-maprotilin hydroclorid

-clomipramin hydroclorid

-amoxapin

Tăng nhanh huyết áp có thể xảy ra Các thuốc này có thể ức chế sự hấp thu norepinephrin tại đầu tận cùng thần kinh giao cảm, và có thể làm tăng nồng độ epinephrin ở các vị trí thụ thể.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

1. Khởi phát tác dụng

Nhỏ một giọt dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid 0,5% và phenylephrin hydroclorid 0,5% 3 lần cách nhau 3 phút vào một mắt của người tình nguyện khỏe mạnh (n=8, từ 23-33 tuổi) và không điều trị mắt còn lại. Khoảng cách nhìn gần nhất và đường kính đồng tử được đo sau khi điều trị. Tác dụng giãn đồng tử và liệt cơ thể mi tối đa đạt được sau điều trị 15-20 phút hoặc 20-30 phút tương ứng.

2. Thời gian tác dụng

Nhỏ một giọt dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid 0,5% và phenylephrin hydroclorid 0,5% 3 lần cách nhau 3 phút và thêm 3 lần nữa cách nhau 20 phút vào một mắt của người tình nguyện khỏe mạnh (n=8, từ 23-33 tuổi) và không điều trị mắt còn lại. Tác dụng liệt cơ thể mi đã được tạo ra biến mất trong 5-6 giờ sau khi nhỏ thuốc lần cuối.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

1. Tác dụng giãn đồng tử

Khi nhỏ các dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid và phenylephrin hydroclorid ở các nồng độ khác nhau vào mắt thỏ bạch tạng, đồng tử giãn do tropicamid gây giãn cơ thắt đồng tử và phenylephrin hydroclorid gây co cơ giãn đồng tử. Tác dụng giãn đồng tử được tăng cường ở tỉ lệ phối hợp tropicamid-phenylephrin 1:1 do tác dụng hiệp đồng của cả hai thành phần này.

2. Tác dụng liệt cơ thể mi

Nhỏ sản phẩm này 1-2 lần vào mắt trẻ bị giảm thị lực hoặc lác trong để đo khúc xạ và so sánh tác dụng liệt cơ thể mi của sản phẩm này với atropin 0,5% hoặc 1% sau khi nhỏ 3 lần/ngày trong 3 ngày. Sản phẩm này có tác dụng làm liệt cơ thể mi yếu hơn atropin.

- Đặc điểm

Dung dịch nhỏ mắt thân nước, vô khuẩn, trong, không màu đến màu vàng nhạt.

PH: 4,5 - 5,8

Áp lực thẩm thấu: 0,9 - 1,1

8. Thông tin thêm

- Thông tin khác

Sử dụng ở người lớn tuổi

Vì chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường bị suy giảm, nên thận trọng khi sử dụng thuốc này.

Sử dụng trong nhi khoa

Vì các tác dụng không mong muốn toàn thân có thể xảy ra khi dùng cho bệnh nhi, cẩn thận khi sử dụng thuốc này đồng thời theo dõi tình trạng bệnh nhân. Đặc biệt, khi dùng cho trẻ sinh non, việc sử dụng phải hết sức thận trọng dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân, vì đã có báo cáo xảy ra nhịp tim chậm, ngừng thở hoặc giảm nhu động đường tiêu hóa (căng chướng bụng, giảm lượng sữa ăn vào...) Trong trường hợp phát hiện bất kỳ bất thường nào, nên ngưng dùng thuốc ngay lập tức và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp. Nếu cần thiết, nên pha loãng sản phẩm này để sử dụng.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC trong bao bì kín.

- Hạn dùng

30 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Santen.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trần Thị Bích Trân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trần Thị Bích Trân có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 227590

Hết hàng tạm thời
  • Công dụng
    Làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi cho mục đích chẩn đoán hoặc điều trị
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Santen (Nhật Bản)
    manu

    Công ty TNHH Dược phẩm Santen (参天製薬株式会社Santen Seiyaku Kabushiki-gaisha), là  Công ty Dược phẩm của Nhật Bản, chuyên về nhãn khoa. Với các sản phẩm nhãn khoa, Santen chiếm thị phần hàng đầu tại thị trường Nhật Bản và là một trong những công ty nhãn khoa hàng đầu trên toàn thế giới, với các sản phẩm được bán tại hơn 50 quốc gia.

    Công ty được thành lập vào năm 1890 bởi Kenkichi Taguchi, với tên Taguchi Santendo, và vào năm 1925, Công ty TNHH Santendo được thành lập.  Vào năm 2014, Santen thông báo rằng họ đã ký một thỏa thuận với Merck & Co. để mua các sản phẩm nhãn khoa của Merck.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Santen Pharmaceutical Co., Ltd
    • Công ty Santen Pharmaceutical Co., Ltd là một công ty chuyên về dược phẩm thành lập năm 1890 tại Nhật Bản.
    • Công ty Santen Pharmaceutical Co., Ltd là một trong những công ty đóng góp vào công cuộc điều trị nhãn khoa cho hàng triệu bệnh nhân trên toàn thế giới.
    • Với các sản phẩm nhãn khoa, Santen chiếm thị phần hàng đầu tại thị trường Nhật Bản và là một trong những công ty nhãn khoa hàng đầu trên toàn thế giới, với các sản phẩm được bán tại hơn 50 quốc gia.
  • Nơi sản xuất
    Nhật Bản
  • Dạng bào chế
    Dung dịch nhỏ mắt
  • Cách đóng gói
    10ml
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Bảo quản dưới 30 độ C trong bao bì kín

  • Hạn dùng
    30 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VN-21339-18

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)