Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Dung dịch uống A.T Calci Plus cung cấp canxi cho cơ thể (30 ống x 10ml)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Calcium glucoheptonate 700mg.

Calcium gluconate 300mg.

Tá dược: Vừa đủ 10ml. (Đường trắng, Sucralose, Sodium hydroxide, Sorbitol 70%, Lactic acid, Vàng Tartrazin, Sodium benzoate, Sodium chloride, Hypophosphorous acid, Hương cam, Nước tinh khiết).

2. Công dụng (Chỉ định)

A.T Calci Plus cung cấp calci cho cơ thể ở người suy nhược, lao phổi, trẻ em chậm lớn, biếng ăn, phụ nữ trong thời kỳ thai nghén.

3. Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng

Người lớn: uống 1 ống 10ml x 3 lần/ngày.

Trẻ em: uống 1 ống 10ml x 1 lần/ngày.

Cách dùng: Dùng đường uống.

- Quá liều

Nồng độ calci máu vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/100ml) được coi là tăng calci huyết.

Các triệu chứng tăng calci huyết bao gồm: Chán ăn, nôn, mửa, táo bón, đau bụng, yếu cơ, đa niệu, khát, ngủ gật, trường hợp nặng: Hôn mê, loạn nhịp, ngừng tim.

Ngừng uống bất kỳ thuốc gì có khả năng gây tăng calci huyết sẽ có thể giải quyết được tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường.

Khi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9 mmol/lít (12 mg/100ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:

Bù dịch bằng truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.

Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu và thay thế máu sớm để đề phòng biến chứng trong điều trị.

Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta - adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng.

Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.

Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Tăng calci huyết, bệnh sỏi calci, rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim và bệnh thận; u ác tính phá hủy xương; calci niệu nặng và loãng xương do bất động, người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: 1/100ADR < 1/10:

Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi.

Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.

Da: Đỏ da, nổi ban, đau hoặc nóng nơi tiêm, cảm giác ngứa buốt. Đỏ bừng và/hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.

Ít gặp: 1/1.000 ≤ ADR < 1/100:

Thần kinh: mồ hôi.

Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.

Hiếm gặp: 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000:

Máu: Huyết khối.

Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Tránh dùng thuốc nếu có tăng calci huyết hay trường hợp bị sỏi thận.

Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu.

Dùng thận trọng cho bệnh nhân bị giảm chức năng thận. Do tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra calci huyết.

Cảnh báo tá dược

Thành phần thuốc có chứa sorbitol, sucralose và đường trắng, bệnh nhân, mắc rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose - isomaltose không nên sử dụng thuốc này. Màu vàng tartrazin có thể gây các phản ứng dị ứng.

Thành phần thuốc có chứa sodium benzoate có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống). Chế phẩm có chứa natri, cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đang trong chế độ ăn cần kiểm soát natri.

- Thai kỳ và cho con bú

Thuốc sử dụng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

- Tương tác thuốc

Tương tác thuốc

Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.

Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.

Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tâng nồng độ calci
huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+
K+ - ATPase của glycosid tim.

Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa.

Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.

Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.

Thuốc lợi niệu thiazid, trái lại làm tăng nồng độ calci huyết.

Tương kỵ:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược phẩm An Thiên.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 243852

  • 6.500₫/ống
  • 165.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Ngừa thiếu hụt calci & loãng xương, đáp ứng nhu cầu calci tăng ở trẻ em & phụ nữ có thai
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn và trẻ em
  • Thương hiệu
    An Thiên Pharma (Việt Nam)
    manu

    15/05/2008: An Thiên Pharma ra đời với tên gọi Công ty TNHH Dược Phẩm An Thiên. Đến nay,  An Thiên Pharma đã từng bước trở thành một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu Việt Nam trong việc sản xuất, phân phối các sản phẩm dược phẩm và trang thiết bị y tế, thực phẩm chức năng.

    Năm 2015 : Chuyển đổi loại hình hoạt động từ Công ty trách nhiệm hữu hạn sang CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN. (A.T PHARMA CORP)

    Công ty đã được Bộ Y Tế cấp giấy chứng nhận Công ty đạt chuẩn GMP – WHO, GLP, GSP, đạt tiêu chuẩn thực hành phân phối thuốc tốt gọi tắc là GDP .

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược phẩm An Thiên

    15/05/2008: An Thiên Pharma ra đời với tên gọi Công ty TNHH Dược Phẩm An Thiên. Đến nay, An Thiên Pharma đã từng bước trở thành một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu Việt Nam trong việc sản xuất, phân phối các sản phẩm dược phẩm và trang thiết bị y tế, thực phẩm chức năng.

    Năm 2015: Chuyển đổi loại hình hoạt động từ Công ty trách nhiệm hữu hạn sang CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN. (A.T PHARMA CORP)

    Công ty đã được Bộ Y Tế cấp giấy chứng nhận Công ty đạt chuẩn GMP – WHO, GLP, GSP, đạt tiêu chuẩn thực hành phân phối thuốc tốt gọi tắt là GDP.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Siro
  • Cách đóng gói
    30 ống x 10ml
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
      Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893100100924 (SĐK cũ: VD-24130-16)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)