Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Dung dịch tiêm Vitamin B12 Vinphaco 1000mcg/ml điều trị trường hợp thiếu máu (100 ống x 1ml)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi ống dung dịch tiêm Vitamin B12 Vinphaco 1000mcg/ml chứa:

Thành phần Hàm lượng
Cyanocobalamin 1000mcg
  • Tá dược, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml.

2. Công dụng (Chỉ định)

Dung dịch tiêm Vitamin B12 Vinphaco 1000mcg/ml là thuốc bổ sung Vitamin B12 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị thiếu máu ác tính.
  • Điều trị các thiếu máu hồng cầu to khác.
  • Dự phòng thiếu máu do thiếu Vitamin B12.

3. Cách dùng – liều dùng

- Cách dùng

Thuốc được sử dụng theo đường tiêm bắp.

Lắc đều ống trước khi dùng. Bẻ ống để lấy dung dịch tiêm vào dụng cụ tiêm, có thể lót tay bằng một miếng vải. 

Sử dụng thuốc ngay sau đã lấy thuốc, không để dung dịch tiếp xúc ngoài môi trường lâu.

- Liều dùng

Vitamin B12 (Cyanocobalamin) thông thường được bổ sung cho người thiếu hụt dưới dạng đường uống, trong một số trường hợp bệnh nhân không thể uống được mới sử dụng đường tiêm.

Liều dùng được quy định trong những trường hợp thiếu máu ác tính và thiếu máu hồng cầu to khác như sau:

  • Khởi đầu: Tiêm bắp 250 - 1000 mcg/lần, cách một ngày tiêm 1 lần trong vòng 1 - 2 tuần, sau đó mỗi tuần tiêm bắp 250 mcg đến khi số lượng tế bào máu trở lại bình thường.
  • Liều duy trì: 1000 mcg tiêm bắp hàng tháng.

Liều dùng khuyến cáo dự phòng thiếu máu do thiếu Vitamin B12:

  • Liều lượng: 250-1000mcg, tiêm bắp.
  • Thời gian: Mỗi tháng 1 lần.

4. Chống chỉ định

Dung dịch tiêm Vitamin B12 Vinphaco 1000mcg/ml chống chỉ định với các trường hợp:

  • Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
  • Người có tiền sử dị ứng với Cobalamin và chất liên quan.
  • U ác tính (nguy cơ làm khối u phát triển do Vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có khả năng sinh trưởng cao).
  • Điều trị bệnh Leber’s hoặc thị lực suy giảm do hút thuốc lá.

5. Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng dung dịch tiêm Vitamin B12 Vinphaco 1000mcg/ml có thể sẽ gặp các tác dụng phụ không mong muốn (ADR)

Các phản ứng dị ứng do miễn dịch tuy hiếm, nhưng đôi khi rất nặng có thể gây chết người sau khi tiêm các chế phẩm có Cobalamin.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng – hầu.
  • Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, ban đỏ.
  • Đau, xơ cứng tại chỗ tiêm, tụ máu ở chi sau khi tiêm.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali huyết khi bắt đầu điều trị.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết, trừ phản ứng phản vệ. Phải điều trị cấp cứu phản ứng phản vệ bằng tiêm Adrenalin, hô hấp nhân tạo, thở oxy.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Không có chỉ định khi chưa có chẩn đoán xác định. Thường xuyên theo dõi máu của người bệnh.

Đa số thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ là do thiếu Vitamin B12 hoặc Acid Folic. Nhất thiết phải xác định được nguyên nhân trước khi điều trị, không được dùng Acid Folic để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa xác định được nguyên nhân, trừ khi phối hợp với Vitamin B12, nếu không sẽ thúc đẩy tổn thương thần kinh do thiếu Vitamin B12.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu, hoa mắt. Không lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc.

- Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người. Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng Vitamin B12 với liều khuyến cáo hàng ngày. Khi dùng với liều điều trị, cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy hại tiềm năng cho thai.

Thời kỳ cho con bú

Vitamin B12 có phân bố vào sữa mẹ. Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng Vitamin B12 với liều khuyến cáo hàng ngày. Khi phải dùng Vitamin B12 cho người mẹ trong trường hợp bệnh lý, cho con bú không phải là một chống chỉ định.

- Tương tác - tương kỵ thuốc

Nồng độ trong huyết thanh có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống. Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của Vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.

Có thể trộn Vitamin B12 trong dung dịch với Vitamin B1, Vitamin B6 hoặc với Fumarate sắt, Acid Ascorbic, Acid Folic, Sulfat đồng, hoặc với Fructose sắt và Acid Folic trong một số dạng thuốc tiêm.

Cyanocobalamin tương kỵ với dung dịch Natri Warfarin tiêm.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Sau khi vào máu, Cyanocobalamin gắn với transCobalamin II là một globin trong huyết tương để được vận chuyển tới các mô. Gan chính là nơi chứa tới 90% lượng dự trữ Cyanocobalamin, một số dự trữ ở thận. Cyanocobalamin được chuyển hóa ở gan. Thời gian bán thải khoảng 6 ngày. Cyanocobalamin được thải trừ qua mật và có chu kỳ gan – ruột. Cyanocobalamin vượt quá nhu cầu hàng ngày được thải qua nước tiểu phần lớn dưới dạng không chuyển hóa.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Vitamin B12 là tên gọi chung cho một nhóm các hợp chất có chứa Cobalt (các Cobalamin), trong đó Cyanocobalamin và Hydroxocobalamin là hai thuốc chính được dùng trong lâm sàng.

Trong cơ thể người, Cyanocobalamin tạo thành các coenzyme hoạt động là Methylcobalamin (mecobalamin) và 5 - deoxyadenosylcobalamin (Cobamamid) rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng, tạo máu, tổng hợp nucleoprotein và myelin. Methylcobalamin rất cần để tạo methionine và dẫn chất là S- adenosylmethionin từ homocystein.

Methylcobalamin cũng liên quan chặt chẽ với Acid Folic trong một số con đường chuyển hóa quan trọng. Khi nồng độ Vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng Acid Folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu Vitamin B12 là do quá trình này.

5 - deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa, chuyển L - methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu Vitamin B12 có thể gây tổn thương không hồi phục ở hệ thống thần kinh, myelin bị phá hủy, đã thấy các tế bào thần kinh ở cột sống và vỏ não bị chết, gây ra một số triệu chứng thần kinh như dị cảm ở bàn tay, chân, mất phản xạ gân xương, lú lẫn, mất trí nhớ, ảo giác, rối loạn tâm thần.

Các tổn thương thần kinh này có thể xảy ra mà không có thay đổi trong hệ thống tạo máu. Vì vậy thiếu hụt Vitamin B12 cũng cần đặt ra đối với người cao tuổi bị sa sút trí tuệ hoặc có biểu hiện tâm thần ngay cả khi không có thiếu máu. Cơ chế gây tổn thương thần kinh do thiếu B12 còn chưa được biết rõ, có thể do thiếu hụt methionine synthetase và do methionine không chuyển được sang S - adenosylmethionin.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 100 ống x 1ml.

- Hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược phẩm Vĩnh Phúc.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Vũ Thị Thùy có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 326713

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị thiếu máu ác tính và các thiếu máu hồng cầu to khác
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Vinphaco (Việt Nam)
    manu
    • Năm 1959 UBND tỉnh Vĩnh Phúc có quyết định thành lập Quốc doanh Dược phẩm Vĩnh Phúc trên cơ sở sát nhập Công ty Dược phẩm với Công ty thuốc Nam thuốc Bắc.
    • Năm 1987 Xí nghiệp Dược phẩm Vĩnh Phú sát nhập với Công ty Dược phẩm Vĩnh Phú thành Xí nghiệp liên hiệp Dược Vĩnh Phú.
    • Năm 2004 Cổ phần hóa 100% vốn của cổ đông và người lao động. Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Dược vật tư y tế Vĩnh Phúc VINPHACO chuyển thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc VINPHACO,
    • Cục quản lý dược Bộ Y tế kiểm tra và cấp giấy chứng nhận Xưởng sản xuất thuốc tiêm dạng dung dịch đạt tiêu chuẩn GMP - ASEAN. Đây là Xưởng sản xuất thuốc tiêm dạng dung dịch đạt tiêu chuẩn GMP-ASEAN đầu tiên ở miền Bắc tại thời điểm này.
    • Đồng thời, Công ty đã đầu tư xây dựng phòng kiểm nghiệm thuốc định hướng GLP, kho bảo quản thuốc định hướng GSP.
    • Được nhà nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất.
    • TẦM NHÌN: VINPHACO - Nhà sản xuất Thuốc Chất lượng Cao Hàng đầu Việt Nam.
    • SLOGAN: VINPHACO VÌ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG!
    • SỨ MỆNH: Vinphaco cung cấp những sản phẩm chất lượng cao, bằng sự tận tâm và trách nhiệm, vì sức khỏe cộng đồng.
    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược phẩm Vĩnh Phúc

    Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc - VINPHACO thành lập 15/9/1959.

    Hơn 60 năm qua, bằng những nỗ lực không ngừng nghỉ, Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc - VINPHACO đã khẳng định vị thế và uy tín của một Doanh nghiệp Dược phẩm hàng đầu Việt Nam, có chiến lược phát triển bền vững và năng động, có tiềm lực để hội nhập, vươn lên tầm khu vực và Quốc tế.

    Lĩnh vực kinh doanh: Công ty có chức năng sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, mỹ phẩm, vật tư y tế phục vụ cho công tác phòng, chữa bệnh, chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho nhân dân.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Dung dịch tiêm bắp
  • Cách đóng gói
    100 ống x 1ml
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-24910-16

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)