Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Meyermin dự phòng và trị thiếu vitamin nhóm B do dinh dưỡng, do thuốc (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nén Meyermin chứa:

Thành phần Hàm lượng
Thiamin mononitrat (Vitamin B1) 125mg
Pyridoxin HCl (Vitamin B6) 125 mg
Cyanocobalamin (Vitamin B12) 250 mcg

Tá dược: Lactose, tinh bột mì, natri starch glycolat, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, talc, titan dioxyd, erythrosin lake, amaranth lake, ponceau, brown vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

Meyermin là thuốc kê đơn được chỉ định trong trường hợp điều trị đau nhức, viêm dây thần kinh, thấp khớp, các rối loạn về chuyển hóa, giải độc các chứng do nghiện rượu, suy nhược cơ thể.

3. Cách dùng – liều dùng

- Cách dùng

Thuốc được sử dụng theo đường uống, dùng trọn viên với nước, không nên nhai.

- Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên 1 lần, có thể đến 2 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng.

- Quá liều

Triệu chứng

Pyridoxin thường được coi là không độc, nhưng khi dùng liều cao (như 2g/ngày hoặc hơn) kéo dài (trên 30 ngày) có thể gây các hội chứng về thần kinh cảm giác, mất điều phối.

Xử trí

Dùng những biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu: uống viên thuốc chứa than hoạt hay rửa dạ dày. Cũng cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

- Quên liều

Khi một lần quên dùng thuốc, hãy uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu như gần đến thời gian uống liều kế tiếp, thì bỏ qua liều đã quên. Không nên uống liều gấp đôi để bù cho một liều đã quên.

4. Chống chỉ định

Meyermin có chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với pyridoxin hay thiamin.
  • Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan). U ác tính: do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
  • Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

5. Tác dụng phụ

Đôi khi có thể xảy ra một số phản ứng da kiểu dị ứng: trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.

Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng:

Sau thời gian dài dùng thuốc (trên 30 ngày) với liều pyridoxin tương đương 200 mg/ngày, có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng) và hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

Thành phần tá dược của thuốc có chứa lactose nên không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Thận trọng do thành phần tá dược màu (erythrosin, amaranth trong thuốc có thể gây phản ứng dị ứng.

- Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Không có nguy cơ nào được biết khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, tuy nhiên chế phẩm chứa Pyridoxin khi dùng liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Phụ nữ cho con bú

Mẹ dùng thuốc vẫn tiếp tục cho con bú được.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đáng kể.

- Tương tác thuốc

Thuốc có chứa pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Hấp thu qua đường tiêu hóa giảm khi người bệnh bị bệnh gan mạn tính, giảm hấp thu. Tốc độ hấp thu qua đường tiêu hóa sẽ giảm khi uống thuốc trong bữa ăn. Thuốc phân bố vào đa số các mô và sữa, thải trừ qua nước tiểu cả dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn và dạng đã chuyển hóa.

Vitamin B6 được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, nồng độ bình thường của pyridoxin trong huyết tương: 30 - 80 nanogam/ml. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan, một phần ít hơn ở cơ và não. Ở hồng cầu, pyridoxin chuyển thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin chuyển thành pyridoxamin phosphat. Ở gan, pyridoxin phosphoryl hóa thành pyridoxin phosphat và chuyển amin thành pyridoxal và pyridoxamin để nhanh chóng được phosphoryl hóa. Riboflavin cần thiết để chuyển pyridoxin phosphat thành pyridoxal phosphat. Nửa đời sinh học của pyridoxin khoảng 15 - 20 ngày. Ở gan, pyridoxal biến đổi thành acid 4-pyridoxic được bài tiết vào nước tiểu.

Sau khi uống, Vitamin B12 được hấp thu ở nửa cuối hồi tràng. Gan là nơi chứa tới 90% lượng dự trữ của vitamin B 12, một số dự trữ ở thận. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 8 - 12 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan. Nửa đời thải trừ khoảng 6 ngày. Vitamin B12 được thải trừ qua mật và có chu kỳ gan - ruột.

- Dược lực học (Tác động của thuốc với cơ thể)

Thiamin là một vitamin tan trong nước, thuộc nhóm B. Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat) có hoạt tính sinh lý. Thiamin diphosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.

Pyridoxin là một trong ba dạng của Vitamin B6, là vitamin nhóm B tan trong nước, pyridoxin khi vào cơ thể biến đổi thành dạng hoạt động pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.

Cyanocobalamin là một trong hai dạng của vitamin B12. Trong cơ thể người, cyanocobalamin tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin ( mecobalamin) và 5-deoxyadenosylcobalamin (cobamamid) rất cần thiết cho các tế bào sao chép và tăng trưởng, tạo máu, tổng hợp nucleoprotein và myelin.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Mô tả sản phẩm: Viên nén hình tròn, hai mặt trơn lồi, bao phim màu hồng. Bên trong màu hồng nhạt, mùi hăng của vitamin B1.

- Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

- Hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Meyer - BPC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Thùy Trang có hơn 4 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 326729

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Điều trị đau nhức, viêm dây thần kinh, thấp khớp, các rối loạn về chuyển hóa,...
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Meyer - BPC (Việt Nam)
    manu

    Công ty Liên doanh Meyer - BPC được thành lập vào năm 2001 theo giấy phép đầu tư số 2215/GP kiêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Bộ kế hoạch và Đầu tư cấp.

    Công ty có tên giao dịch bằng tiếng Anh là Meyer - BPC Joint Venture Company và có địa chỉ đặt tại thành phố Bến Tre thuộc tỉnh Bến Tre.

    Ngành nghề kinh doanh của Meyer - BPC là sản xuất thuốc chữa bệnh, thực phẩm chức năng cho người và phân phối các sản phẩm trong nước và xuất khẩu.

    Tuy mới hoạt động 22 năm nhưng những sản phẩm đến từ thương hiệu luôn được người dùng tin tưởng nhờ chất lượng cũng như công dụng mà nó mang lại.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Công ty Liên doanh Meyer-BPC
  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản

      Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110218124 (SĐK cũ: VD-28424-17)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)