Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Dung dịch uống Nadyfer trị thiếu máu do thiếu sắt (20 ống x 10ml)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Chứng nhận của sản phẩm

  • Bình ổn giá thị trường

    Sản phẩm thuộc danh mục thuốc giá tốt và bình ổn.
Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

CÔNG THỨC:

Dung dịch uống

 

Ống 10ml

Sắt gluconat tính theo ion sắt

25mg

Mangan gluconat tính theo ion mangan

2,47mg

Đồng gluconat tính theo ion đồng

0,14mg

Tá dược: Đường trắng, glucose, glycerol, acid citric, methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, vanilin, màu caramel, natri metabisulfit, nước tinh khiết vừa đủ.

10ml

2. Công dụng (Chỉ định)

- Nadyfer giảm nồng độ hemoglobin, các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt có nguồn gốc từ thiếu hemoglobin, thường do chế độ ăn thiếu chất sắt (thời kỳ sơ sinh, thơ ấu, dậy thì, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ sau khi sanh, mãn kinh, thời kỳ dưỡng bệnh).

- Mất máu kéo dài: Xuất huyết do loét tiêu hóa, ung thư kết tràng hay dạ dày, xuất huyết đường tiết niệu, mất nhiều máu trong khi hành kinh.

3. Cách dùng - Liều dùng

Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình:

*Điều trị:

- Người lớn: Uống 100 - 200mg sắt/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

- Trẻ sơ sinh và trẻ em: Uống 5 - 10mg sắt/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.

*Dự phòng:

- Phụ nữ có thai: Uống 50 mg sắt/ngày, trong 6 tháng cuối thai kỳ.

Pha loãng thuốc trong nước, uống cách xa bữa ăn từ 1 - 2 giờ.

- Quá liều

- Có thể gây đau bụng cấp, rối loạn tiêu hóa.

- Điều trị bằng deferoxamin.

4. Chống chỉ định

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

- Cơ thể thừa chất sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan huyết.

- Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.

- Thiếu máu không do thiếu sắt, thiếu acid folic. Thiếu máu ác tính.

5. Tác dụng phụ

- Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón. Phân đen. Rất ít trường hợp nổi ban da.

- Đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.

- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Tránh uống nước trà vì ức chế sự hấp thu sắt.

- Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân loét dạ dày, viêm kết tràng mãn tính.

- Thai kỳ và cho con bú

Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

- Không nên phối hợp với muối sắt dạng tiêm chích vì có thể gây sốc do giải phóng sắt nhanh từ dạng phức hợp.

- Sắt gluconat làm giảm hấp thu: Ciprofloxacin, tetracyclin, diphosphat, đường uống.

- Sắt kết hợp tanin tạo kết tủa tanat sắt.

- Muối, oxyd, hydroxyd của magnesi, nhôm, calci phủ niêm mạc dạ dày - ruột làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của sắt gluconat.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Hấp thu: Sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Muối sắt (II) hấp thu yếu (10 - 20% liều uống vào). Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C.

- Chuyển hóa: Sắt được chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrin đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và dự trữ ở dạng ferritin, sắt được đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ để trở thành một thành phần của myoglobin. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.

- Thải trừ: Sắt được thải trừ chủ yếu qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc). Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân, một ít thải qua da, nước tiểu, ở phụ nữ, sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Cung cấp chất sắt dưới dạng muối ferrous, sắt là nguyên tố tham gia cấu tạo khung hóa học của huyết cầu tố (hemoglobin), phối hợp với một liều nhỏ đồng (Cu) là chất xúc tác, thúc đẩy tạo thành huyết cầu tố nhanh chóng hơn.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30 độ ​C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Nadyphar (Dược Phẩm 2/9).

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Bùi Thị Chi Quyên có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 304529

  • 4.100₫/ống
  • 82.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Điều trị giảm nồng độ hemoglobin; mất máu kéo dài
  • Thành phần chính
  • Thương hiệu
    Nadyphar (Việt Nam)
    manu

    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM 2/9 hiện nay — là đơn vị Dược phẩm của Thành phố Hồ Chí Minh — Trung Tâm Kinh Tế Văn Hóa của cả nước — hiện là một trong những công ty sản xuất thuốc chữa bệnh có uy tín tại Việt Nam, với những sản phẩm đa dạng có sự tập trung cao nhất về chất lượng sản phẩm và phục vụ chính sách chất lượng: NADYPHAR Chất Lượng — Vì sức khỏe mọi nhà.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Nadyphar (Dược Phẩm 2/9)

    Thành lập năm 1976, Xí nghiệp Dược Phẩm 2/9 tiền thân của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm 2/9 ngày nay là đơn vị kinh tế cơ sở có tư cách pháp nhân và hạch toán kinh tế độc lập trên cơ sở sát nhập 07 Viện Bào Chế tư nhân

    Với những sản phẩm đa dạng có sự tập trung cao nhất về chất lượng sản phẩm và phục vụ chính sách chất lượng: NADYPHAR Chất Lượng — Vì sức khỏe mọi nhà.

    NADYPHAR có quan hệ đối tác chặt chẽ trên cả nước với 64 đơn vị khách hàng là công ty, nhà nước hoặc cổ phần, 90 công ty TNHH — Doanh Nghiệp Tư Nhân, hơn 1000 Nhà Thuốc Tư Nhân (chủ yếu là khu vực TPHCM).

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Dung dịch
  • Cách đóng gói
    20 ống x 10ml
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
      Ở nhiệt độ không quá 30 độ ​C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893100065700 (SĐK cũ: VD-22430-15)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)