Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Siro Destacure 2.5mg/5ml trị viêm mũi dị ứng, mày đay tự phát chai 60ml

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi 5ml si rô chứa:

Hoạt chất: Desloratadine 2.5mg.

Tá dược: Sucrose, Natri benzoat, Dinatri edetat, Bronopol, Dung dịch sorbitol 70%, Propylen Glycol, Acid citric khan, Màu Sunset Yellow Supra, Ess. Sweet Orange No.1, Aspartam, Nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Viêm mũi dị ứng theo mùa: DESTACURE được chỉ định để làm giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở những bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên.

Viêm mũi dị ứng lâu năm: DESTACURE được chỉ định để làm giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng lâu năm ở những bệnh nhân từ 6 tháng tuổi trở lên.

Chứng mề đay tự phát mãn tính: DESTACURE được chỉ định để làm giảm nhanh các triệu chứng ngứa, giảm số lượng và kích thước phát ban ở những bệnh nhân mề đay tự phát mãn tính từ 6 tháng tuổi trở lên.

3. Cách dùng - Liều dùng

Nên sử dụng DESTACURE phù hợp với lứa tuổi bằng cách đong bằng ống nhỏ giọt hoặc xi lanh để lấy từ 2ml tới 2,5ml (1/2 muỗng trà).

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của DESTACURE là 2 muỗng trà đầy (5mg trong 10ml) mỗi ngày một lần.
  • Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của DESTACURE là 1 muỗng trà đầy (2,5mg trong 5ml) mỗi ngày một lần.
  • Trẻ em từ 12 tháng đến 5 tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của DESTACURE là ½ muỗng trà (1,25mg trong 2,5ml) mỗi ngày một lần.
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: Liều dùng được khuyến cáo của DESTACURE là 2ml (1,0mg) mỗi ngày một lần.

- Quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, cần có những biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu ra khỏi cơ thể.
  • Cần có biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
  • Dựa trên các thử nghiệm lâm sàng với các liều dùng khác nhau ở người lớn và thanh thiếu niên với liều dùng khuyến cáo đến 45mg Desloratadin (gấp 9 lần liều dùng thông thường), không thấy có những tác dụng trên lâm sàng có liên quan.
  • Không loại bỏ Desloratadin được bằng thẩm phân máu, chưa rõ có đào thải được bằng thẩm tách màng bụng hay không.

4. Chống chỉ định

  • Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với DESTACURE hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn với loratadin.

5. Tác dụng phụ

Trong những thử nghiệm lâm sàng ở tổng số 246 trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi được cho uống Xi-rô desloratadin. Tỉ lệ mắc phải tác dụng không mong muốn tổng thể ở trẻ 2 tới 11 tuổi là tương tự nhau giữa nhóm uống xi rô desloratadin và nhóm giả dược. Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 6 đến 23 tháng tuổi, hầu hết các trường hợp sau khi uống desloratadin có một số tác dụng phụ như tiêu chảy (3,7%), sốt (2,3%) và mất ngủ (2,3%).

Với liều dùng khuyến cáo, trong những thử nghiệm lâm sàng liên quan đến người lớn và thanh thiếu niên trong các chỉ định bao gồm viêm mũi dị ứng và nổi mề đay tự phát mãn tính, tác dụng không mong muốn với desloratadin được ghi nhận ở 3% bệnh nhân so với thuốc giả dược. Tỷ lệ tác dụng phụ tương tự như nhau giữa những bệnh nhân dùng desloratadin và những bệnh nhân điều trị bằng giả dược như mệt mỏi (1,2%), khô miệng (0,8%) và nhức đầu (0,6%). Báo cáo tác dụng không mong muốn khác rất hiếm gặp trong quá trình theo dõi hậu mãi được liệt kê trong bảng sau:

Rối loạn tâm thần

Ảo giác

Rối loạn hệ thống thần kinh

Chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, vận động thần kinh quá mức, động kinh

Rối loạn tim mạch

Tim đập nhanh, đánh trống ngực

Rối loạn tiêu hóa

Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu, tiêu chảy

Rối loạn gan mật

Tăng cao các men gan, tăng bilirubin, viêm gan

Cơ xương khớp và các rối loạn mô liên kết

Chứng đau cơ

Rối loạn toàn thân

Những phản ứng mẫn cảm (như dị ứng, phù mạch, khó thở, nổi mẩn, ngứa, và nổi mày đay)

Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào liên quan đến việc dùng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Khi có những phản ứng do mẫn cảm với thành phần của thuốc như phát ban, ngứa, nổi mề đay, phù, khó thở nên ngừng desloratadin và thay bằng phương pháp điều trị khác.

- Thai kỳ và cho con bú

Mang thai trong thời kì theo FDA: Loại C

  • Desloratadin không gây quái thai ở chuột với liều lượng 48mg/kg/ngày (ước tính giá trị điều trị của Desloratadin và chất chuyển hóa Desloratadine khoảng 210 lần AUC ở người dựa vào liều uống hàng ngày được khuyến cáo) hoặc ở thỏ với liều lượng 60mg/kg/ngày (ước tính giá trị điều trị của Desloratadin khoảng 230 lần AUC ở người dựa vào liều uống hàng ngày được khuyến cáo). Sử dụng Desloratadin với liều lượng 9mg/kg/ngày hoặc nhiều hơn sẽ làm giảm trọng lượng cơ thể và chậm phản xạ ánh sáng ở chó khi mang thai (ước tính giá trị điều trị của Desloratadin và chất chuyển hóa Desloratadin khoảng 50 lần AUC ở người dựa vào liều uống hàng ngày được khuyến cáo). Desloratadin không gây ảnh hưởng đến sự phát triển bào thai ở chó với liều lượng 3mg/kg/ngày (ước tính giá trị điều trị của Desloratadin và chất chuyển hóa Desloratadin khoảng 7 lần AUC ở người dựa vào liều uống hàng ngày được khuyến cáo). Tuy nhiên chưa có nghiên cứu thích đáng và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Bởi vì những nghiên cứu sinh sản ở động vật không phải lúc nào cũng cho kết quả giống như ở con người, Desloratadin chỉ được sử dụng trong thai kỳ nếu thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

  • Desloratadin được bài tiết vào sữa mẹ; vì thế cần quyết định ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng dùng Desloratadin dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Chất ức chế Cytochrome P450 3A4

  • Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát cho thấy Desloratadin uống kết hợp với ketoconazole, erythromycin, hoặc azithromycin kết quả là tăng nồng độ huyết tương của Desloratadin và 3-hydroxydesloratadin, nhưng không thấy có biểu hiện lâm sàng nào liên quan đến tương tác với desloratadin trong các nghiên cứu lâm sàng.

Fluoxetine

  • Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát cho thấy Desloratadin uống kết hợp với fluoxetine, một chất ức chế tái hấp thu có chọn lọc serotonin (SSRI), kết quả là nồng độ huyết tương tăng dần của Desloratadin và 3-hydroxydesloratadin, nhưng không thấy có biểu hiện lâm sàng nào liên quan đến tương tác với desloratadin trong các nghiên cứu lâm sàng.

Cimetidine

  • Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát cho thấy Desloratadin uống kết hợp với cimetidin, một chất đối kháng có thụ thể histamine H2, kết quả là nồng độ huyết tương tăng dần của Desloratadin và 3-hydroxydesloratadin, nhưng không thấy có biểu hiện lâm sàng nào liên quan đến tương tác với desloratadin trong các nghiên cứu lâm sàng.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Hấp thu: Có thể tìm thấy nồng độ Desloratadin trong huyết tương sau khi uống 30 phút ở người lớn và thanh thiếu niên. Desloratadin được hấp thu tốt để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 3 giờ sau khi uống, thời gian bán thải cuối cùng sau khoảng 27 giờ. Độ tích lũy của desloratadine phù hợp với thời gian bán thải (khoảng 27 giờ) và sử dụng một lần duy nhất trong ngày. Sinh khả dụng của desloratadin tỉ lệ thuận với liều lượng trong khoảng 5 - 20mg.
  • Phân bố: Khoảng 82% đến 87% desloratadin và 85% đến 89% 3-hydroxydesloratadine gắn vào protein huyết tương. Sự gắn vào protein của desloratadin và 3-hydroxydesloratadine là không thay đổi ở những cá thể bị suy thận.
  • Chuyển hóa: Desloratadin, (chất chuyển hóa chính của loratadine) được chuyển hóa mạnh thành 3-hydroxydesloratadine, là một chất chuyển hóa có hoạt tính, sau đó sẽ liên hợp với acid glucuronic. Những enzyme tham gia hình thành 3-hydroxydesloratadine chưa được xác định. Dữ liệu từ những thử nghiệm lâm sàng cho thấy rằng một phần nhỏ trong quần thể bệnh nhân có sự giảm khả năng hình thành 3-hydroxydesloratadine, và làm chậm quá trình chuyển hóa desloratadin. Trong những nghiên cứu dược động học (n=3748), khoảng 6% đối tượng có sự chuyển hóa chậm desloratadin (được xác định là đối tượng có tỉ lệ diện tích dưới đường cong (AUC) của 3-hydroxydesloratadin so với Desloratadin dưới 0,1, hoặc là đối tượng có thời gian bán hủy Desloratadin vượt quá 50 giờ). Những nghiên cứu dược động học này bao gồm những đối tượng trong độ tuổi từ 2 đến 70 tuổi, trong đó 977 đối tượng tuổi từ 2 đến 5 tuổi, 1575 đối tượng tuổi từ 6 đến 11 tuổi, và 1196 đối tượng tuổi từ 12 đến 70 tuổi. Tỷ lệ chuyển hóa chậm giữa các đối tượng không phụ thuộc vào nhóm tuổi. Tần suất các đối tượng có chuyển hóa chậm ở người da đen cao hơn (17%, n=988) so với người da trắng (2%, n=1462) và người gốc Hy Lạp (2%, n=1063). AUC của desloratadin ở những người chuyển hóa chậm lớn hơn khoảng 6 lần so với những đối tượng không phải là những người chuyển hóa chậm. Không thể xác định trước những người có chuyển hóa chậm đối với desloratadin và sẽ có AUC desloratadin trong huyết tương cao hơn sau khi uống desloratadin theo đúng liều đề nghị. Trong những nghiên cứu lâm sàng, nơi tình trạng chuyển hóa được xác định, có 94 đối tượng chuyển hóa chậm và 123 đối tượng chuyển hóa bình thường đã được phát hiện và điều trị bằng desloratadin từ 15 đến 35 ngày. Trong những nghiên cứu này, không có sự khác biệt tổng thể về sự an toàn đã được quan sát giữa những đối tượng có sự chuyển hóa chậm và những đối tượng có sự chuyển hóa bình thường. Mặc dù chưa có những nghiên cứu dược động học về vấn đề này, nhưng những bệnh nhân có chuyển hóa chậm đối với Desloratadin sẽ nhạy cảm hơn với những tác dụng ngoại ý liên quan đến liều lượng.
  • Đào thải: Thời gian bán hủy trung bình của desloratadin là 27 giờ. Các giá trị nồng độ đỉnh Cmax and AUC tăng tỷ lệ theo liều dùng sau liều một lần duy nhất giữa 5 và 20mg. Mức độ tích lũy sau 14 ngày sử dụng thuốc phù hợp với thời gian bán hủy và tần suất liều dùng. Một nghiên cứu về cân bằng lượng bài tiết ở người cho thấy xấp xỉ 87% liều 14C-Desloratadin được phân bố bằng nhau trong nước tiểu và phân. Phân tích 3-hydroxydesloratadin trong huyết tương cho thấy những giá trị tương tự của Tmax và thời gian bán hủy so với Desloratadin.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Desloratadin là chất đối kháng với histamine có chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên, tác dụng kéo dài, không an thần. Sau khi uống, desloratadine ức chế chọn lọc các thụ thể histamin H1 ở ngoại biên, vì thuốc không vào hệ thần kinh trung ương. Trong những nghiên cứu in vitro, Desloratadin đã được chứng minh có tác dụng kháng dị ứng bao gồm ức chế sự giải phóng của các cytokine tiền viêm như IL-4, IL-6, IL-8 và IL-13 từ các tế bào mast/tế bào basophil, cũng như ức chế sự biểu hiện của các phân tử kết dính như P-selectin trên các tế bào nội mô. Tác dụng điều trị trên lâm sàng vẫn đang được theo dõi

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Bảo quản siro Destacure 2.5mg/5ml nơi khô mát, tránh ánh sáng. Để thuốc xa tầm tay trẻ em

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Bùi Thị Chi Quyên

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Bùi Thị Chi Quyên có hơn 5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Những câu hỏi thường gặp

Nội dung được trả lời bởi Dược Sĩ chuyên môn

Destacure 2.5mg/5ml có gây buồn ngủ không? Chống chỉ định của thuốc?

Có. Destacure 2.5mg/5ml gây buồn ngủ.

Chống chỉ định của thuốc: Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với DESTACURE hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn với loratadin.

Destacure 2.5mg/5ml có trị viêm xoang được không?

Destacure 2.5mg/5ml có tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng đi kèm với viêm xoang như ngứa mắt, ngứa mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, sổ mũi.

Destacure 2.5mg/5ml có trị viêm mũi dị ứng được không?

Có. Destacure 2.5mg/5ml được dùng để điều trị các triệu chứng ngứa mũi, hắt hơi, chảy nước mũi,... của viêm mũi dị ứng.

Có dùng được Destacure 2.5mg/5ml cho trẻ sơ sinh, mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?

Không dùng Destacure 2.5mg/5ml cho trẻ sơ sinh.

Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Destacure 2.5mg/5ml có dùng để điều trị mề đay được không?

Có. Destacure 2.5mg/5ml được sử dụng để làm giảm các triệu chứng như ngứa, nổi mẩn đỏ, sưng tấy, phát ban ở bệnh mề đay.

Chi tiết thành phần, hoạt chất, hàm lượng của thuốc Destacure 2.5mg/5ml?

Destacure 2.5mg/5ml gồm các thành phần:

- Hoạt chất: Desloratadine 2.5mg.

- Tá dược: Sucrose, Natri benzoat, Dinatri edetat, Bronopol, Dung dịch sorbitol 70%, Propylen Glycol, Acid citric khan, Màu Sunset Yellow Supra, Ess. Sweet Orange No.1, Aspartam, Nước tinh khiết.

Destacure 2.5mg/5ml có trị viêm da tiếp xúc dị ứng được không?

Destacure 2.5mg/5ml có thể kiểm soát cơn ngứa trong viêm da tiếp xúc dị ứng.

Còn hàng

Mã: 129252

  • 60.000₫/chai
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Trị viêm mũi dị ứng, mày đay
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên
  • Thương hiệu
    Gracure (Ấn Độ)
    manu

    Thương hiệu Gracure Pharmaceuticals LTD được thành lập vào năm 1992 tại Delhi (Ấn độ). Cho đến nay hãng đã có 31 năm trên lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, Gracure Pharmaceuticals LTD chuyên cung các dòng thuốc như: Thuốc dị ứng, say xe, thuốc kháng sinh,...

    Sau 31 năm hoạt động trên lĩnh vực y tế, Gracure Pharmaceuticals LTD đã đạt được một số thành tựu nổi bật như:

    • Gracure Pharmaceuticals LTD nhận được chứng chỉ GMP của tổ chức WHO.
    • Nhận được chứng nhận EU-GMP và GMP từ nhiều quốc gia.
    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Gracure Pharmaceuticals Ltd

    Gracure Pharmaceuticals LTD được thành lập vào năm 1992 tại Delhi (Ấn độ). Cho đến nay hãng đã có 31 năm trên lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, Gracure Pharmaceuticals LTD chuyên cung các dòng thuốc như: Thuốc dị ứng, say xe, thuốc kháng sinh,...

    Sau 31 năm hoạt động trên lĩnh vực y tế, Gracure Pharmaceuticals LTD đã đạt được một số thành tựu nổi bật như:

    Gracure Pharmaceuticals LTD nhận được chứng chỉ GMP của tổ chức WHO.

    Nhận được chứng nhận EU-GMP và GMP từ nhiều quốc gia.

  • Nơi sản xuất
    Ấn Độ
  • Dạng bào chế
    Siro
  • Cách đóng gói
    1 chai x 60ml
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
      • Nơi khô mát, tránh ánh sáng
      • Để thuốc xa tầm tay trẻ em
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    890100133924 (SĐK cũ: VN-16773-13)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc dị ứng, say xe khác

Xem tất cả Thuốc dị ứng, say xe khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)