Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Levocozate 5mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần 1 viên Levocozate gồm:

  • Hoạt chất: Levocetirizin dihydroclorid 5 mg.
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol 400, Titan dioxyd.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Viêm mũi dị ứng kinh niên (xảy ra suốt năm do các dị ứng như vật nuôi, bụi).
  • Nổi mề đay tự phát kinh niên (nổi mẩn ngứa liên tục mà không biết rõ nguyên nhân).

3. Cách dùng - Liều dùng

Khuyến nghị dùng 1 lần/ngày.

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

Liều dùng khuyến nghị là 5 mg (1 viên bao phim).

Người cao tuổi:

Khuyến nghị điều chỉnh liều dùng cho người cao tuổi bị suy thận mức độ trung bình đến nặng (xem phần bệnh nhân suy thận).

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:

Liều dùng khuyến nghị là 5 mg (1 viên bao phim).

Chưa có liều dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Bệnh nhân suy thận:

Khoảng cách giữa các liều tùy theo chức năng thận của từng người. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều dùng. Để sử dụng bảng liều này, cần đánh giá độ thanh thải creatinin (ml/phút) của bệnh nhân. Độ thanh thải creatinin (ml/phút) được tính từ mức độ creatinin huyết thanh (mg/dl) theo công thức sau:

Độ thanh thải creatinin

Điều chỉnh liều dùng đối với bệnh nhân suy thận:

Nhóm

Thanh thải creatinin (ml/phút)

Liều dùng và khoảng cách giữa các liều

Bình thường

80

1 viên/ngày

Nhẹ

50 - 79

1 viên/ngày

Trung bình

30 - 49

1 viên mỗi 2 ngày

Nặng

< 30

1 viên mỗi 3 ngày

Bệnh thận giai đoạn cuối - Bệnh nhân lọc thận nhân tạo

< 10

Chống chỉ định

Bệnh nhân suy gan:

Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân chỉ bị suy gan. Ở bệnh nhân bị suy gan và suy thận, khuyến nghị điều chỉnh liều dùng (xem phần Bệnh nhân suy thận).

Thời gian dùng thuốc:

Thời gian dùng thuốc phụ thuộc vào loại bệnh và thời gian bị bệnh. Đối với dị ứng theo mùa dùng khoảng 3 - 6 tuần, trường hợp dị ứng phấn hoa trong thời gian ngắn: dùng khoảng 1 tuần là đủ. Có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng 5mg levocetirizin dạng bao phim điều trị trong 6 tháng. Đối với nổi mề đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính, có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng điều trị trong 1 năm đối với dạng racemic, và điều trị trong 18 tháng đối với bệnh nhân bị ngứa do viêm da dị ứng.

- Quá liều

a) Triệu chứng:

  • Các triệu chứng quá liều levocetirizin chủ yếu là tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hoặc tác dụng kháng cholinergic.
  • Các tác dụng không mong muốn được báo cáo khi dùng ít nhất là gấp 5 lần liều khuyến cáo: mơ hồ, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, giãn đồng tử, ngứa, không nghỉ ngơi, buồn ngủ, trạng thái sững sờ, nhịp tim nhanh, run và bí tiểu.

b) Kiểm soát tình trạng quá liều:

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin.
  • Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nên cân nhắc rửa dạ dày nếu mới uống thuốc. Levocetirizin không được thải trừ bằng lọc thận nhân tạo

4. Chống chỉ định

  • Levocetirizin có chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với levocetirizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc bất kỳ dẫn xuất piperazin nào.
  • Cũng chống chỉ định ở các bệnh nhân bị suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.

5. Tác dụng phụ

Tỷ lệ tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (> 1/10); thường gặp (> 1/100 đến < 1/10); Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000), không biết (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

Rất hiếm: thiếu tiểu cầu.

Rối loạn hệ miễn dịch:

Thường gặp: buồn ngủ.

Ít gặp: kích động.

Hiếm gặp: hung hăng, mơ hồ, ảo giác, mất ngủ.

Rối loạn hệ thần kinh trung ương:

Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu

Ít gặp: dị cảm.

Hiếm gặp: co giật, rối loạn chuyển động.

Rất hiếm: rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, loạn vận động.

Rối loạn mắt:

Rất hiếm: rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn.

Rối loạn tim:

Hiếm gặp: nhịp tim nhanh.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất:

Thường gặp: viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em).

Rối loạn đường tiêu hóa:

Thường gặp: đau bụng, khô miệng, buồn nôn

Ít gặp: tiêu chảy.

Rối loạn gan mật:

Hiếm gặp: chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-GT và bilirubin).

Rối loạn da và mô dưới da:

Ít gặp: ngứa, nổi mẩn.

Hiếm gặp: nổi mày đay.

Rất hiếm: phù mạch, nổi ban da do thuốc.

Rối loạn thận và tiết niệu:

Rất hiếm: khó tiểu, đái dầm.

Các rối loạn tổng quát và ở vị trí dùng thuốc:

Thường gặp: mệt mỏi

Ít gặp: suy nhược, khó chịu

Hiếm gặp: phù.

Hiếm gặp: tăng cân.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Không dùng quá liều khuyến cáo.
  • Không dùng levocetirizin cho trẻ dưới 6 tuổi vì liều dùng ở dạng viên bao phim này không phù hợp cho trẻ nhỏ.
  • Ở liều điều trị, không có tương tác lâm sàng giữa levocetirizin và rượu (nồng độ rượu trong máu là 0,5 g/L). Tuy nhiên, nên thận trọng nếu uống rượu khi đang dùng levocetirizin. Khuyến cáo thận trọng khi dùng cho bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật.
  • Khuyến cáo nên thận trọng với các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose.

- Thai kỳ và cho con bú

Có thai:

Tính an toàn của thuốc này cho thai kỳ chưa được thiết lập. Vì thế nên sử dụng thận trọng trong thai kỳ và chỉ dùng khi lợi ích của việc dùng thuốc hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.

Cho con bú:

Thuốc vào sữa mẹ. Nên dùng thận trọng ở phụ nữ cho con bú, và chỉ dùng khi lợi ích đối với người mẹ hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ.

- Tương tác thuốc

Các dữ liệu in vitro cho thấy levocetirizin không có tương tác dược lực học thông qua sự ức chế hay cảm ứng các enzym chuyển hóa thuốc. Chưa có các nghiên cứu in vivo về tương tác giữa levocetirizin với các thuốc khác. Các nghiên cứu về tương tác thuốc được tiến hành với dạng racemic là cetirizin.

Antipyrin, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, theophylin, và pseudoephedrin.

Các tương tác dược động học đã được tiến hành nghiên cứu trên dạng racemic là cetirizin cho thấy: cetirizin không tương tác với antipyrin, pseudoephedrin, erythromycin, azithromycin, ketoconazol, và cimetidin. Độ thanh thải của cetirizin bị giảm nhẹ (-16%) khi dùng theophylin liều 400 mg. Có thể khi dùng theophylin liều cao hơn sẽ có tác dụng mạnh hơn.

Ritonavir

Ritonavir tăng AUC của cetirizin trong huyết tương khoảng 42% và tăng thời gian bán thải (53%), giảm thanh thải (29%). Dược động học của ritonavir không thay đổi khi dùng đồng thời với cetirizin.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Levocetirizin bắt đầu có tác dụng trong vòng 1 giờ và có tác dụng kháng histamin ngoại vi đáng kể trong 28 giờ sau khi uống một liều đơn.
  • Dùng 1 lần/1 ngày là tốt nhất ở trẻ em cũng như người lớn.
  • Mức độ chuyển hóa levocetirizin ở người là dưới 14% liều dùng.
  • Thời gian bán hủy trong huyết tương người lớn là 7.9 ± 1.9 giờ. Độ thanh thải toàn thân trung bình là 0.63 ml/phút/kg. Đường bài tiết chủ yếu của levocetirizin và các chất chuyển hóa là qua nước tiểu, chiếm khoảng 85.4% liều dùng. Bài tiết qua phân chỉ chiếm 12.9% liều dùng. Levocetirizin được bài tiết bằng cả sự lọc ở cầu thận và sự tiết chủ động ở ống thận.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Levocetirizin, là đồng phân quang học của cetirizine, là một chất kháng chủ vận chọn lọc mạnh trên receptor H1 ngoại vi.
  • Các nghiên cứu về sự gắn kết cho thấy levocetirizin có ái lực cao với receptor H1 của người (Ki = 3.2 nmol/l). Levocetirizin có ái lực cao gấp 2 lần cetirizine (Ki = 6.3 nmol/l). Levocetirizin tách khỏi receptor H1 với thời gian bán hủy khoảng 115 ± 38 phút.
  • Các nghiên cứu dược lực học trên người tình nguyện khỏe mạnh đã chứng minh rằng: levocetirizin có hoạt tính tương đương cetirizin ở liều dùng bằng phân nửa cetirizin, cả trên da và trên mũi.
  • Levocetirizin tác động bằng cách phong bế receptor Histamin. Levocetirizin không ngăn chặn sự phóng thích histamin từ dưỡng bào, nhưng ngăn chặn sự gắn kết vào receptor. Do đó ngăn chặn được sự phóng thích của các chất hóa học khác gây dị ứng, tăng cung cấp máu và làm giảm triệu chứng dị ứng.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén bao phim màu trắng hoặc trắng ngà, thuôn dài, hai mặt lồi, một mặt có số “293” và mặt kia có chữ “STD”.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 300C ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và ẩm ướt.

Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Standard Chem & Pharm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Trương Duy Đăng

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Trương Duy Đăng có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Những câu hỏi thường gặp

Nội dung được trả lời bởi Dược Sĩ chuyên môn

Levocozate 5mg có dùng được cho trẻ sơ sinh, mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?

Levocozate 5mg chứa thành phần hoạt chất Levocetirizin; đã có một vài nghiên cứu trên nhóm lớn phụ nữ có thai chỉ ra rằng Cetirizin (Levocetirizin) không gây quái thai hay độc tính trên phôi thai và trẻ sơ sinh, vậy nên trong thai kỳ tuỳ theo tình trạng cụ thể, chuyên gia y tế có thể chỉ định Levocetirizin hoặc Cetirizin. Lưu ý: Trong thai kỳ khuyến cáo mẹ bầu chỉ nên uống thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ để bảo đảm an toàn cho cả mẹ và thai nhi.

Levocozate có thể được bài tiết qua sữa mẹ, nên ngưng cho bé bú trong quá trình sử dụng thuốc.

Thuốc Levocozate 5mg chỉ định cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên, không dùng cho trẻ sơ sinh.

Chi tiết thành phần, hoạt chất, hàm lượng của thuốc Levocozate 5mg?

Levocozate 5mg có chứa Levocetirizin Dihydroclorid 5mg là hoạt chất kháng Histamin thế hệ 2 có tác dụng chống di ứng, ngoài ra trong viên thuốc Levocozate còn có tá dược vừa đủ 1 viên.

Levocozate có trị viêm da tiếp xúc dị ứng được không?

Levocozate có tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng của viêm da tiếp xúc dị ứng như ngứa, nổi mẩn đỏ.... Tuy nhiên để đạt hiệu quả cao, anh/chị vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để được tham vấn thuốc và liều lượng phù hợp nhất với bản thân.

Tác dụng phụ là gì, có gây buồn ngủ không? Chống chỉ định của thuốc Levocozate 5mg?

Levocozate 5mg có tác dụng phụ không mong muốn khá phổ biến là gây buồn ngủ, vậy nên khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng thuốc trong quá trình lái xe hoặc vận hành máy móc. Ngoài ra Levocozate còn có các tác dụng phụ khác như rối loạn tiêu hóa, thần kinh,... Chống chỉ định mẫn cảm với Levocetirizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc bất kỳ dẫn xuất piperazin nào; cũng chống chỉ định ở các bệnh nhân bị suy thận nặng với độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút.

Levocozate có trị viêm mũi dị ứng được không?

Có. Levocozate 5mg có thành phần hoạt chất Levocetirizin là chất kháng Histamin thế hệ thứ 2 được chỉ định để điều trị triệu chứng đi kèm với các tình trạng dị ứng viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả các triệu chứng ở mắt) và viêm mũi dị ứng quanh năm.

Levocozate có trị ngứa da, mề đay được không?

Có. Levocozate có thành phần hoạt chất Levocetirizin có tác dụng chống dị ứng, có thể sử dụng để có trị ngứa da, mề đay, kể cả các trường hợp mề đay mạn tính.

Levocozate có trị viêm xoang được không?

Levocozate có tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng đi kèm với viêm xoang như ngứa mắt, ngứa mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, sổ mũi. Đáp ứng của Levocozate 5mg cũng sẽ tuỳ theo cơ địa cụ thể và tình trạng cũng như nguyên nhân viêm xoang riêng biệt của từng người nên anh/chị vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất, phù hợp nhất với bản thân.

Còn hàng

Mã: 243469

  • 320.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
  • Công dụng
    Trị viêm mũi dị ứng, mày đay
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn, trẻ em từ 6 tuổi trở lên
  • Thương hiệu
    Standard Chem & Pharm (Đài Loan)
    manu

    Standard Chem & Pharma CO., LTD (SCP) được thành lập vào năm 1967 tại Đài Loan với mục tiêu là tập trung vào phát triển dược phẩm, mở rộng phân phối quốc tế và xa hơn là trở thành công ty dược phẩm tầm cỡ thế giới.

    Standard tập trung phát triển các công ty con theo một lĩnh vực chuyên môn trong ngành dược phẩm, trong đó:

    • Standard tập trung sản xuất dược phẩm.
    • Syn-tech chuyên về API.
    • Syngen bao gồm API công nghệ sinh học, thực phẩm chức năng và thiết bị y tế.
    • Multipower chịu trách nhiệm kinh doanh sữa bột Neoangelac Plus và thực phẩm bổ sung dành cho người lớn.

    Đối với các thị trường bao gồm Giang Tô, Thái Châu, Thượng Hải, Philippines, Hoa Kỳ, Việt Nam, Thái Lan và Canada, Standard Chem & Pharma đã thành lập các công ty con hoặc văn phòng đại diện phục vụ cho các dịch vụ khách hàng, chiến lược thị trường và quảng cáo sản phẩm.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Standard Chem & Pharm

    Standard Chem & Pharma CO., LTD (SCP) được thành lập vào năm 1967 tại Đài Loan với mục tiêu là tập trung vào phát triển dược phẩm, mở rộng phân phối quốc tế và xa hơn là trở thành công ty dược phẩm tầm cỡ thế giới.

    Standard tập trung phát triển các công ty con theo một lĩnh vực chuyên môn trong ngành dược phẩm, trong đó:

    • Standard tập trung sản xuất dược phẩm.
    • Syn-tech chuyên về API.
    • Syngen bao gồm API công nghệ sinh học, thực phẩm chức năng và thiết bị y tế.
    • Multipower chịu trách nhiệm kinh doanh sữa bột Neoangelac Plus và thực phẩm bổ sung dành cho người lớn.

    Đối với các thị trường bao gồm Giang Tô, Thái Châu, Thượng Hải, Philippines, Hoa Kỳ, Việt Nam, Thái Lan và Canada, Standard Chem & Pharma đã thành lập các công ty con hoặc văn phòng đại diện phục vụ cho các dịch vụ khách hàng, chiến lược thị trường và quảng cáo sản phẩm.

  • Nơi sản xuất
    Đài Loan
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
      • Bảo quản dưới 300C ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và ẩm ướt
      • Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    471100081123 (SĐK cũ: VN-20630-17)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc dị ứng, say xe khác

Xem tất cả Thuốc dị ứng, say xe khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)