Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Telfor 60mg trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (2 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Hoạt chất: Fexofenadin HCl 60 mg.

Tá dược: Tinh bột biến tính, microcystalline cellulose M101, croscarmellose sodium, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt đỏ, màu cam E110 vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Telfor 60mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
  • Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: ngứa, nổi mẩn đỏ.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ngày.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: uống 1 viên x 1 lần/ngày.

Không cần điều chỉnh liều cho người suy gan.

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

- Quá liều

Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.

Xử trí:

Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR < 1/100)

Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu. Khác: nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng,

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

Da: ban, mày đay, ngứa. Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài từ trước. Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang dùng fexofenadin.

Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm và cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận. Độ an toàn và hiệu quả của fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

- Thai kỳ và cho con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của người mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

- Tương tác thuốc

Fexofenadin không được chuyển dạng sinh học ở gan và vì vậy không tương tác với các thuốc chuyển hóa trong gan. An toàn khi dùng kết hợp fexofenadin với erythromycin và ketoconazol, không gây ra hội chứng xoắn đỉnh, một tác dụng phụ thường gặp khi kết hợp các chất đối kháng thụ thể histamin thế hệ 1 với erythromycin và ketoconazol. Tuy vậy, erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của fexofenadin trong máu.

Thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu fexofenadin, nên uống các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 142 nanogam/ ml, đạt được sau khi uống 2 - 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc. Khoảng 60 - 70% fexofenadin gắn với protein huyết tương, chủ yếu gắn với albumin và alpha1-acid glycoprotein.

Fexofenadin không qua hàng rào máu - não. xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 -1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.

Người cao tuổi (≥ 65 tuổi) nồng độ đỉnh trong huyết tương của fexofenadin lớn hơn 99% so với người < 65 tuổi. Thời gian bán hủy trung bình tương đương với người bình thường.

Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (ClCr 41 - 80 ml/phút) và suy thận nặng (ClCr 11 - 40 ml/phút) nồng độ đỉnh trong huyết tương của fexofenadin lớn hơn tương ứng 87% và 111 %, và thời gian bán thải dài hơn tương ứng là 59% và 72% so với ở người bình thường.

Bệnh nhân suy gan: Dược động học của fexofenadin ở bệnh nhân bị bệnh gan không khác nhau đáng kể so với người bình thường.

Ảnh hưởng của giới tính: Không có sự khác biệt đáng kể về dược động học liên quan đến giới tính.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Telfor với thành phần hoạt chất là fexofenadin là thuốc đối kháng histamin, tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi, dùng để điều trị dị ứng. ở liều điều trị, thuốc không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén bao phim.

- Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược Hậu Giang.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Hồ Thị Hoàng Yến

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Hồ Thị Hoàng Yến có hơn 7 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Những câu hỏi thường gặp

Nội dung được trả lời bởi Dược Sĩ chuyên môn

Telfor có trị viêm da tiếp xúc dị ứng được không?

Có. Thuốc Telfor có thành phần kháng Histamin có thể điều trị các triệu chứng dị ứng, vậy nên có thể sử dụng thuốc để hỗ trợ điều trị một số triệu chứng như ngứa, nổi mẫn,... trong viêm da tiếp xúc dị ứng.

Tác dụng phụ là gì, có gây buồn ngủ không? Chống chỉ định của thuốc Telfor 60mg?

Telfor có tác dụng phụ gây buồn ngủ, ngoài ra còn các tác dụng không mong muốn khác như mệt mỏi, chóng mặt, khó tiêu,...

Chống chỉ định mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Telfor 60mg có trị viêm xoang được không?

Telfor 60mg có tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng đi kèm với viêm xoang như ngứa mắt, ngứa mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, sổ mũi. Đáp ứng của Telfor cũng sẽ tuỳ theo cơ địa cụ thể và tình trạng bệnh riêng biệt của từng người nên anh/chị vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất, phù hợp nhất với bản thân.

Telfor 60mg có dùng được cho trẻ sơ sinh, mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?

Telfor 60mg chưa có kiểm định an toàn nào cho phụ nữ mang thai và cho con bú, vậy nên chỉ sử dụng sau khi đã tham khảo ý kiến chuyên gia y tế để cân nhắc về lợi ích cho phụ nữ và nguy cơ đối với thai nhi/trẻ bú mẹ.

Telfor 60mg chỉ có chỉ định đối với trẻ em từ 12 tuổi trở lên, nên sử dụng những sản phẩm khác phù hợp hơn với độ tuổi của trẻ, hoặc tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế để có phương án sử dụng an toàn.

Telfor 60mg có trị ngứa da, mề đay được không?

Có. Telfor 60mg có thành phần chính là Fexofenadin được hấp thu nhanh sau khi uống, điều trị hiệu quả các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính như ngứa, nổi mẩn đỏ.

Telfor có trị viêm mũi dị ứng được không?

Có. Thuốc Telfor với thành phần hoạt chất là fexofenadin là nhóm kháng Histamin H1, hiệu quả dùng để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.

Còn hàng

Mã: 243680

  • 13.000₫/vỉ
  • 26.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
  • Công dụng
    Trị viêm mũi dị ứng, mày đay
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn, trẻ em > 12 tuổi
  • Thương hiệu
    Dược Hậu Giang (Việt Nam)
    manu

    Tiền thân của Dược Hậu Giang (DHG) là Xí nghiệp quốc doanh Dược phẩm 2/9, thành lập ngày 02/9/1974 tại Kênh 5 Đất sét, Xã Khánh Lâm (nay là Xã Khánh Hòa), Huyện U Minh, Tỉnh Cà Mau.

    Sau 30/4/1975: Ban Dân Y Khu Tây Nam Bộ giải thể, giao Xí nghiệp Dược phẩm 2/9 cho Sở Y tế Hậu Giang quản lý.

    Năm 1982: Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang được thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 đơn vị: Xí nghiệp Quốc doanh Dược phẩm 2/9, Công ty Dược phẩm Cấp 2, Trạm Dược Liệu

    Năm 1988: UBND Tỉnh Hậu Giang quyết định sát nhập Công ty Cung ứng vật tư, thiết bị y tế và Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang.

    Ngày 02/9/2004: Cổ phần hóa Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang thành Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.

    Công ty chuyên sản xuất kinh doanh các loại dược phẩm, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm.

    Hệ thống phân phối của DHG hiện có 12 Công ty con, 24 chi nhánh, 68 quầy thuốc – nhà thuốc tại bệnh viện. Mỗi Công ty con và Chi nhánh đều có kho hàng đạt tiêu chuẩn GDP. Doanh thu bán hàng của DHG liên tục tăng và luôn dẫn đầu ngành công nghiệp dược Việt Nam.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược Hậu Giang

    Tiền thân của DHG là Xí nghiệp quốc doanh Dược phẩm 2/9, thành lập ngày 02/9/1974 tại Kênh 5 Đất sét, Xã Khánh Lâm (nay là Xã Khánh Hòa), Huyện U Minh, Tỉnh Cà Mau.

    Sau 30/4/1975: Ban Dân Y Khu Tây Nam Bộ giải thể, giao Xí nghiệp Dược phẩm 2/9 cho Sở Y tế Hậu Giang quản lý.

    Ngày 02/9/2004: Cổ phần hóa Xí nghiệp Liên hợp Dược Hậu Giang thành Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.

    Năm 2006: Đạt tiêu chuẩn WHO – GMP/GLP/GSP.

    Năm 2007: Thành lập 02 Công ty con đầu tiên DHG Travel và SH Pharma.

    Năm 2008: Thành lập 06 Công ty con: CM Pharma, DT Pharma, HT Pharma, ST Pharma, DHG PP, DHG Nature.

    Năm 2009: Thành lập Công ty con A&G Pharma.

    Sau hơn 48 năm hình thành và phát triển, Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang đã và đang đạt được rất nhiều thành tựu ấn tượng trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm: 

    + 6 năm liền đạt giải TOP 10 Công ty Dược uy tín (Việt Nam report).

    + 10 năm liền đạt giải thưởng TOP 50 Công ty niêm yết tốt nhất (Forbes Việt Nam).

    + 11 năm liền đạt giải TOP 50 Công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam (Báo Nhịp cầu đầu tư).

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    2 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
      Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    VD-26604-17

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc dị ứng, say xe khác

Xem tất cả Thuốc dị ứng, say xe khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)