Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
#194818
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Pyme CZ10 trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)

  • 1.000₫/Viên
  • 100.000₫/Hộp 100 viên
  • Công dụng: Trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc, mày đay.
  • Hoạt chất: Cetirizin
  • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em > 6 tháng tuổi
  • Thương hiệu: Pymepharco (Việt Nam)
    manu
    • Công ty Cổ phần Pymepharco tiền thân là công ty Dược và Vật tư Y tế Phú Yên, được thành lập vào năm 1989.
    • Vào tháng 5/2006, công ty chính thức chuyển đổi thành công ty Cổ phần Pymepharco. Sau hơn 30 năm hình thành và phát triển, Pymepharco đã và đang đạt được rất nhiều thành tựu ấn tượng trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm.
    • Tháng 10/2003, Nhà máy dược phẩm PYMEPHARCO đạt tiêu chuẩn GMP chính thức đi vào hoạt động, có hơn 140 SP được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành. Ngày 17/1/2006, Nhà máy được cấp giấy chứng nhận Thực hành tốt sản xuất thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO-GMP).
  • Nhà sản xuất: Pymepharco
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nang mềm
  • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa: Không
  • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VD-21444-14
150 nhà thuốc có sẵn hàng
Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Nam Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long
Chọn Quận huyện
TP. Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè
Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
Thông tin chi tiết

Thành phần

Hoạt chất: Cetirizin 2HCl 10mg.

Tá dược: Polyethylen glycol 400, gelatin BL200, sorbitol, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:

Viêm mũi dị ứng, sổ mũi theo mùa và không theo mùa.

Các bệnh ngoài da gây ngứa do dị ứng.

Bệnh mày đay mạn tính.

Viêm kết mạc dị ứng.

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10 mg/lần/ngày.

Trẻ em 2 - 5 tuổi: 5mg/lần/ngày.

Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: 2.5mg/lần/ngày.

Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc với hydroxyzin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Tránh dùng cetirizin chung với rượu hoặc các thuốc ức chế
thần kinh trung ương khác vì có thể làm giảm tỉnh táo.

Giảm liều ở người cao tuổi.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và suy thận.

Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi dùng chung với theophylin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp: Ngủ gà (tỉ lệ gây nên phụ thuộc liều dùng), mệt mỏi, khô miệng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Ít gặp: Chán ăn hoặc thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.

Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, hạ huyết áp, choáng phản
vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều

Triệu chứng: Ngủ gà ở người lớn, kích động ở trẻ em.

Xử trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Thai kỳ và cho con bú

Không nên dùng thuốc khi có thai.

Phụ nữ cho con bú không nên dùng vì cetirizin bài tiết qua sữa.

Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và serotonin.

Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Dược động học

Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0.3microgam/ml sau 30 - 60 phút khi uống liều 10mg. Nửa đời huyết tương xấp xỉ 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể.

Độ thanh thải thận là 30ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ. Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 09 / 2022

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Thuốc dị ứng, say xe khác

Xem tất cả Thuốc dị ứng, say xe khác

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này.

Không hiển thị nội dung thông báo này lần sau

(7h30 - 22h)