Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Tusalene 5mg trị triệu chứng các dạng dị ứng, ho khan, mất ngủ (10 vỉ x 25 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Thành phần có trong 1 viên nén Tusalene 5mg gồm:

Alimemazin tartrat 5mg.

Tá dược vđ 1 viên nén bao phim.

(Thành phần tá dược: Tinh bột sắn, lactose, polyvinyl pyrrolidon K30, talc, magnesi stearat, titan dioxyd, PEG 6000, hydroxypropyl methylcellulose 615, erythrosin lake, sunset yellow lake).

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị triệu chứng của các dạng dị ứng như:

+ Viêm mũi (theo mùa hoặc quanh năm)

+ Viêm kết mạc

+ Mày đay

Điều trị triệu chứng ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là vào ban đêm.

Thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa), mất ngủ thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc).

3. Cách dùng - Liều dùng

Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Dùng đường uống, uống viên thuốc với một ít nước.

Dị ứng, chống ho

Điều trị triệu chứng: nên dùng trong thời gian ngắn, khoảng một vài ngày. Uống lặp lại nhiều lần trong ngày nếu cần thiết, nhưng không quá 4 lần/ngày. Nếu trị ho, chỉ nên dùng thuốc vào những lúc bị ho.

Người lớn: 1 - 2 viên/lần.

Trẻ em trên 6 tuổi (20kg): 0,125mg - 0,25mg/kg/lần (½ viên - 1 viên/lần)

Nên uống vào buổi tối vì thuốc có tác dụng an thần mạnh.

Tác dụng trên giấc ngủ

Uống một lần trước khi đi ngủ.

Người lớn: 5mg - 20mg (1–4 viên).

Trẻ em trên 6 tuổi: 0,25mg - 0,5mg/kg:

  Trẻ em từ 20kg – 40kg (6 đến 10 tuổi): 1 viên.

  Trẻ em từ 40kg – 50kg (10 đến 15 tuổi): 2 viên.

Khi một lần quên không dùng thuốc: Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc, không dùng bù liều đã quên.

- Quá liều

* Triệu chứng.

Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.

* Xử trí

Nếu phát hiện được sớm (trước 6 giờ sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể cho dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị hỗ trợ.

Hội chứng ác tính do thuốc an thần cần được điều trị bằng giữ mát cho người bệnh và có thể dùng dantrolen natri.

4. Chống chỉ định

Người mẫn cảm với alimemazin, các thuốc kháng histamin khác hoặc bất kỳ thành phần của thuốc.

Trẻ em dưới 6 tuổi.

Người có tiền sử mất bạch cầu hạt với các phenothiazin khác.

Người có nguy cơ bí tiểu do nguyên nhân tại tuyến tiền liệt hoặc các nguyên nhân khác.

Người có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.

Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu, phụ nữ cho con bú.

Dùng kết hợp với sultoprid.

5. Tác dụng phụ

Các đặc tính dược lý của alimemazin gây ra những tác dụng không mong muốn với cường độ khác nhau, có hoặc không liên quan đến liều điều trị.

Tác động trên thần kinh

An thần hoặc buồn ngủ, gặp nhiều khi bắt đầu điều trị.

Các tác dụng kháng cholinergic như khô màng nhầy, táo bón, rối loạn điều tiết mắt, nhồi máu cơ tim, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.

Hạ huyết áp.

Rối loạn thăng bằng, chóng mặt, mất trí nhớ hoặc mất tập trung; rối loạn phối hợp vận động, run (gặp nhiều ở người cao tuổi.

Lú lẫn, ảo giác.

Hiếm gặp các tác động theo hướng kích thích: kích động, lo lắng, mất ngủ.

Phản ứng dị ứng

Ban đỏ, eczema (chàm), ngứa, ban xuất huyết, có thể nổi mày đay khổng lồ.

Phù, hiếm khi phủ mạch.

Sốc phản vệ.

Nhạy cảm với ánh sáng.

Tác dụng trên huyết học

Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, đặc biệt là giảm bạch cầu hạt.

Giảm tiểu cầu.

Thiếu máu tán huyết.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Liên quan đến tá dược

Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.

Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.

Thận trọng đặc biệt

Trong trường hợp sốt kéo dài hoặc dai dẳng, có hoặc không đi kèm với các dấu hiệu nhiễm khuẩn (đau họng,...), xanh tái hoặc đổ mồ hôi, cần báo ngay cho bác sỹ điều trị.

Mất ngủ

Cần xác định nguyên nhân mất ngủ và điều trị các yếu tố tiềm ẩn. Nếu sau 5 ngày điều trị vẫn không khỏi, cần xem xét lại tình trạng của bệnh nhân.

Bị dị ứng

Nếu triệu chứng dị ứng dai dẳng hoặc nặng hơn (suy hô hấp, phù, tổn thương da,...) hoặc có dấu hiệu liên quan đến virus, cần phải đánh giá lại hướng điều trị.

Ho

Không dùng thuốc để điều trị ho có đàm. Trong trường hợp này, ho là phương tiện tự vệ tự nhiên của cơ thể để thải trừ dịch tiết phế quản.

Không kết hợp với thuốc làm loãng dịch phế quản.

Trước khi dùng thuốc để điều trị triệu chứng ho, cần điều trị nguyên nhân.

Nếu liều thông thường không thể kiểm soát cơn ho, không nên tăng liều mà phải kiểm tra lại tình trạng lâm sàng.

Thận trọng khi sử dụng

Thuốc chỉ dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Giám sát (lâm sàng và có thể cả điện não) cần được tăng cường ở người bị động kinh do các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng động kinh.

Alimemazin nên được sử dụng cẩn thận cho bệnh nhân sau

Người cao tuổi kèm theo:

+ Có nguy cơ hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt và an thần.

+ Táo bón mạn tính (nguy cơ bị liệt ruột).

+ U xơ tuyến tiền liệt.

Mắc bệnh tim mạch, do phenothiazin ảnh hưởng đến nhịp tim và gây hạ huyết áp.

Suy gan nặng và/hoặc suy thận (do nguy cơ tích lũy thuốc).

Nếu sử dụng để điều trị ho cho trẻ em, phải loại trừ nguy cơ hen phế quản hoặc trào ngược dạ dày – thực quản.

Không dùng chung với thức uống hoặc thuốc có chứa cồn.

Do phenothiazin gây tác dụng nhạy cảm với ánh sáng, bệnh nhân nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong quá trình điều trị.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Không được dùng thuốc này vào ba tháng đầu thai kỳ.

Có thể dùng trong ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối thai kỳ, với điều kiện là chỉ dùng trong thời gian ngắn (vài ngày) và với liều được khuyến cáo. Tuy nhiên, vào cuối thai kỳ, nếu lạm dụng thuốc có thể dẫn đến các ảnh hưởng bất lợi trên trẻ sơ sinh. Do đó, phải luôn hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc và không được dùng quá liều khuyến cáo.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc này rất dễ tiết vào sữa mẹ. Vì thuốc có tính chất an thần, có thể ảnh hưởng đến trẻ (ngủ lịm, giảm trương lực) hoặc trái lại gây kích thích (mất ngủ), không được dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

Nói chung, trong thời gian mang thai và cho con bú, phải luôn hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng thuốc.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có tác dụng an thần, gây ngủ, nên không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Các phối hợp không nên dùng

Rượu

Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin, có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc. Do đó, tránh dùng thuốc cùng với thức uống hoặc các thuốc có chứa cồn.

Sultoprid

Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh, do thuốc có ảnh hưởng đến điện sinh lý.

Các phối hợp cần cân nhắc

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc chống trầm cảm, barbiturat, benzodiazepin, clonidin và dẫn chất, thuốc ngủ, dẫn chất morphin (giảm đau và chống ho), methadon, thuốc an thần, thuốc chống lo âu): làm tăng hoạt tính ức chế thần kinh trung ương, ảnh hưởng đến sự tỉnh táo. Do đó, có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Atropin và những chất có hoạt tính giống atropin khác (thuốc kháng viêm, thuốc điều trị parkinson nhóm kháng cholinergic, thuốc chống co thắt kiểu atropin, disopyramid, thuốc an thần họ phenothiazin): làm tăng tác dụng không mong muốn kiểu atropin như bí tiểu, táo bón, khô miệng.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Alimemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.

Sau khi uống 15 - 20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6 - 8 giờ.

Nửa đời huyết tương là 3,5 - 4 giờ, liên kết với protein huyết tương là 20 - 30%.

Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 - 80% sau 48 giờ).

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Loại thuốc: Đối kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần.

Mã ATC: R06AD01

Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho.

Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm chứng mày đay, ngứa.

Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N-methyltransferase và do chọn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén tròn, bao phim màu đỏ, một mặt có vạch ngang, một mặt có chữ "T", cạnh và thành viên lành lặn (các ký hiệu trên viên được khắc trên chày, không sử dụng mực in).

- Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Vacopharm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Những câu hỏi thường gặp

Nội dung được trả lời bởi Dược Sĩ chuyên môn

Tusalene 5mg có gây buồn ngủ không? Chống chỉ định của thuốc?

Có. Tusalene 5mg gây buồn ngủ.

Chống chỉ định của thuốc:

- Người mẫn cảm với alimemazin, các thuốc kháng histamin khác hoặc bất kỳ thành phần của thuốc.

- Trẻ em dưới 6 tuổi.

- Người có tiền sử mất bạch cầu hạt với các phenothiazin khác.

- Người có nguy cơ bí tiểu do nguyên nhân tại tuyến tiền liệt hoặc các nguyên nhân khác.

- Người có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.

- Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu, phụ nữ cho con bú.

- Dùng kết hợp với sultoprid.

Chi tiết thành phần, hoạt chất, hàm lượng của thuốc Tusalene 5mg?

Tusalene 5mg gồm các thành phần:

- Hoạt chất: Alimemazin tartrat 5mg.

- Tá dược: Tinh bột sắn, lactose, polyvinyl pyrrolidon K30, talc, magnesi stearat, titan dioxyd, PEG 6000, hydroxypropyl methylcellulose 615, erythrosin lake, sunset yellow lake.

Tusalene 5mg có trị mề đay được không?

Tusalene 5mg được sử dụng để làm giảm các triệu chứng như ngứa, nổi mẩn đỏ, sưng tấy, phát ban ở bệnh mề đay.

Tusalene 5mg có trị viêm da tiếp xúc dị ứng được không?

Tusalene 5mg có thể kiểm soát cơn ngứa trong viêm da tiếp xúc dị ứng.

Có dùng được Tusalene 5mg cho trẻ sơ sinh, mẹ bầu hoặc đang cho con bú không?

Tusalene 5mg chống chỉ định cho trẻ sơ sinh và phụ nữ đang cho con bú.

Thuốc chống chỉ định phụ nữ mang thai 3 tháng đầu. Ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối thai kỳ nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Tusalene 5mg có trị viêm mũi dị ứng được không?

Tusalene 5mg được dùng để điều trị các triệu chứng ngứa mũi, hắt hơi, chảy nước mũi,... của viêm mũi dị ứng.

Tusalene 5mg có trị viêm xoang được không?

Tusalene 5mg có tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng đi kèm với viêm xoang như ngứa mắt, ngứa mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, sổ mũi.

Còn hàng

Mã: 247945

  • 1.000₫/viên
  • 25.000₫/vỉ
  • 125.000₫/hộp
location
Chọn địa chỉ nhận hàng để biết thời gian giao
Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)
  • Công dụng
    Điều trị triệu chứng các dạng dị ứng, ho khan, mất ngủ
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi từ 20kg
  • Thương hiệu
    Vacopharm (Việt Nam)
    manu

    Vacopharm (Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Dược phẩm Vacopharm) được thành lập từ năm 2006, tiền thân là Công ty Dược - Vật tư Y tế Long An.

    Dược phẩm của Vidipha đảm bảo sản xuất trên quy trình và trang thiết bị hiện đại, theo tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với Bộ y tế. Các sản phẩm dược đa dạng và phong phú về chủng loại với chất lượng tốt, mẫu mã bao bì đẹp, giả cả hợp lý, phù hợp thể trạng người Việt Nam, sản phẩm dược của Vacopharm luôn được sự tín nhiệm lựa chọn của khách hàng, đặc biệt là các bệnh viện trong cả nước.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Vacopharm
  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 25 viên
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Bảo quản
      Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893100902424 (SĐK cũ: VD-23750-15)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc dị ứng, say xe khác

Xem tất cả Thuốc dị ứng, say xe khác
Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)