Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên Agietoxib 90 chứa:
- Hoạt chất: Etoricoxib 90mg.
- Tá dược: Dicalcium phosphat khan, Microcrystallin cellulose, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Titan dioxyd, Talc, Oxyd sắt vàng, xanh carmin indigo lake vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
Điều trị triệu chứng các trường hợp viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống và viêm khớp dạng gout, các cơn đau cấp (phẫu thuật răng, thống kinh nguyên phát, đau cơ xương mạn tính, cơn đau cấp,...).
3. Cách dùng - Liều dùng
Uống thuốc trong bữa ăn.
- Viêm xương khớp: Liều khuyến cáo 30mg/lần/ngày. Nếu triệu chứng đau không giảm, có thể tăng liều lên 60mg/lần/ngày.
- Cơn gout cấp: 120mg/lần/ngày trong giai đoạn đau cấp tính và không dùng quá 8 ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 90mg/lần/ngày.
- Viêm cứng khớp đốt sống: 90mg/lần/ngày.
- Đau cấp do phẫu thuật răng: 120mg/lần/ngày.
- Thống kinh nguyên phát: 60mg/lần/ngày.
- Đau cơ xương mạn tính: 60mg/lần/ngày. Liều 120mg chỉ dùng trong giai đoạn cấp.
- Không được vượt quá liều dùng trong từng chỉ định điều trị.
- Đối với bệnh nhân suy gan trong tất cả mọi chỉ định, liều dùng như sau:
- Suy gan nhẹ (điểm child - pugh: 5 - 6): Liều dùng không quá 60mg/lần/ngày.
- Suy gan trung bình (điểm child - pugh: 7- 9) liều dùng không quá 60mg/lần/ngày, dùng cách ngày. Có thể xem xét dùng liều 30mg/lần/ngày.
- Suy gan nặng (điểm child - pugh: ≥ 10) chống chỉ định dùng thuốc.
- Đối với bệnh nhân suy thận:
- Người bệnh có mức thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Người bệnh có mức thanh thải creatinin < 30ml/phút: Chống chỉ định dùng thuốc.
- Quá liều
- Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy sử dụng liều duy nhất 500mg hoặc nhiều liều với tổng liều lên đến 150mg etoricoxib trong 21 ngày không thể hiện độc tính đáng kể.
- Đã có những báo cáo về quá liều cấp etoricoxib. Phần lớn các hiệu ứng không mong muốn phù hợp với thông tin an toàn thuốc của etoricoxib.
- Trong các trường hợp quá liều, cần thiết áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ thông thường: Loại thuốc chưa hấp thu ra khỏi hệ tiêu hóa, giám sát lâm sàng...
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần thuốc.
- Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hoá.
- Suy gan nặng (điểm child - pugh ≥ 10).
- Viêm ruột.
- Bệnh mạch máu não.
- Suy thận ClCr < 30ml/phút.
- Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mề đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả các chất ức chế COX-2.
- Người có thai & nuôi con bú.
- Trẻ < 16 tuổi.
- Viêm bàng quang.
- Suy tim sung huyết (NYHAII-IV)
- Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp thường xuyên trên 140/90mmHg và không được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và bệnh não-mạch.
5. Tác dụng phụ
- Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, suy nhược, có triệu chứng giống bệnh cúm, đau cơ, tăng men gan, phù chân và bàn chân.
- Ít gặp: Phản ứng da, nổi mẩn, lo lắng, trầm cảm, mất ngủ, dị cảm, ngủ gà, nhìn mờ, viêm kết mạc, ù tai, suy tim, tăng huyết áp, giảm tiểu cầu, phù, giữ nước, tăng trọng, thèm ăn hoặc chán ăn, protein niệu, viêm gan vàng da vàng mắt, men ALT và AST tăng.
- Hiếm gặp: Loét đường tiêu hóa bao gồm thủng dạ dày, ruột và xuất huyết; suy thận có hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc, co thắt phế quản, ảo giác, lẫn lộn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
- Thai kỳ và cho con búKhông dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc gây chóng mặt, đau đầu nên ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. - Tương tác thuốcThuốc uống kháng đông, rifampicin, ethinyloestradiol, thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển (ACE), aspirin, cyclosporin, lithium, methotrexate, tacrolimus.
|
7. Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Etoricoxib đường uống đạt 100% sinh khả dụng và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là một giờ. Khoảng 90% thuốc gắn với protein mà không gây ra những biến đổi đáng kể về mức độ và tốc độ hấp thu khi sử dụng cùng với thức ăn.
- Etoricoxib được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi cytochrome P450 (CYP) 3A4 và được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu các dạng chuyển hóa trong đó không có chất chuyển hóa nào có tác dụng ức chế COX-2 hoặc COX-1 đáng kể.
- Thời gian bán thải của etoricoxib là 22 giờ.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Thuốc kháng viêm không steroid.
Etoricoxib là một thuốc uống có hiệu lực và tính chọn lọc cao đối với sự ức chế COX-2.
Cơ chế tác dụng:
- Nồng độ cyclo-oxygenase (COX-2) cao tại những mô bị nhiễm dẫn tới sự tổng hợp prostaglandin là chất trung gian của quá trình đau và viêm.
- Cơ chế tác dụng của etoricoxib được cho là do ức chế sự tổng hợp các prostaglandin chủ yếu thông qua ức chế COX-2. Ở các nồng độ điều trị trong huyết tương người, etoricoxib không ức chế COX-1.
8. Thông tin thêm
- Bảo quản
Để ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
- Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Dược phẩm AGIMEXPHARM.