Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Parocontin F giảm đau trường hợp có liên quan đến co thắt cơ - xương (3 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Công thức cho 1 viên nén bao phim:

Paracetamol 500mg.

Methocarbamol 400mg.

Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose 101, Croscarmellose, Povidon, Bột Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 60HD6, Macrogol 6000, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

Giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ - xương như:

- Đau cấp tính và mạn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.

- Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Thuốc Parocontin F chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.

Người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi uống 2 viên/lần x 4 lần/ngày.

Liều khuyến nghị đối với methocarbamol từ 3,2g - 4,8g/ngày, paracetamol: không quá 4g/ngày.

Uống thuốc sau khi ăn.

- Quá liều

Chưa tìm thấy thông tin về độc tính cấp của methocarbamol, quá liều methocarbamol xảy ra khi dùng chung với rượu hay thuốc ức chế thần kinh trung ương khác với các triệu chứng như: buồn nôn, buồn ngủ, huyết áp thấp.

Quá liều paracetamol có thể do dùng một liều rất lớn paracetamol (7,5 - 10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày hoặc uống thuốc dài ngày) có thể gây hoại tử gan phụ thuộc liều, buồn nôn, nôn, và đau bụng, methemoglobin - máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay, có thể có kích thích/ức chế hệ thần kinh trung ương, suy thận cấp.

Trường hợp quá liều methocarbamol, paracetamol phải rửa dạ dày trong mọi trường hợp, và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết.

Liệu pháp giải độc paracetamol chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, n - acetylcystein.

Nếu không, có thể dùng methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với methocarbamol, paracetamol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.

Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Bệnh nhân hôn mê, giai đoạn tiến hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.

5. Tác dụng phụ

Thường xảy ra; buồn nôn, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, bồn chồn, lo âu, run, hoa mắt, sốt, đau đầu, co giật.

Hiếm khi xảy ra: ngứa, phát ban trên da, nổi mày đay, phù mạch, viêm kết mạc, sung huyết mũi, mất bạch cầu hạt, bệnh thiếu máu tan huyết.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân suy gan, thận.

Không nên dùng trong trường hợp lái xe, vận hành máy móc, hoặc trẻ em dưới 12 tuổi. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

- Thai kỳ và cho con bú

Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai, cho con bú do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, và chưa biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cần được cảnh báo methocarbamol có thể làm giảm khả năng tại trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc hoặc lái xe.

- Tương tác thuốc

Không nên kết hợp methocarbamol với rượu, thức uống chứa cồn, thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

Methocarbamol có thể gây ra tình trạng chán ăn, nhược cơ, ức chế tác dụng các pyridostigmine.

Không , nên phối hợp với thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương khác, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid, thuốc ngủ, thuốc kháng histamin, thuốc ức chế thần kinh cơ khác, uống rượu quá nhiều.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thời gian bán thải của paracetamol là 1,25 - 3 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Khoảng 46 - 50% methocarbamol gắn kết với protein huyết tương, thời gian bán thải từ 1 - 2 giờ. Methocarbamol được đào thải hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng liên hợp, và một lượng nhỏ dưới dạng không chuyển hóa.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Paracetamol là thuốc giảm đau trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa, hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Với liều điều trị paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày, không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Methocarbamol là thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương với đặc tính làm dịu thần kinh và giãn . xương. Cơ chế tác dụng của methocarbamol chưa được xác định rõ. Tuy nhiên, methocarbamol không làm giảm dẫn truyền thần kinh hoặc kích thích cơ như các chất ức chế thần kinh cơ khác.

Parocontin với sự kết hợp giữa methocarbamol và paracetamol nên có tác dụng ức chế thần kinh dẫn truyền cảm giác đau hoặc ức chế dẫn truyền cảm giác đau đến não trong các trường hợp đau liên quan đến co thắt cơ - xương.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Dược phẩm Tipharco.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Nguyễn Xuân Phương

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Nguyễn Xuân Phương có hơn 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là nhân viên tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 313272

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Giảm đau trong các trường hợp đau liên quan đến co thắt cơ - xương
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Tipharco (Việt Nam)
    manu

    Tipharco được thành lập từ năm 1976 với tên gọi là Công ty Dược phẩm Tiền Giang. Qua nhiều lần chuyển đổi hình thức hoạt động và tên gọi, đến tháng 2 năm 2006, công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco.

    Với chức năng sản xuất kinh doanh dược phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe; xuất nhập khẩu nguyên liệu, gia công, nhượng quyền, đại lý trong sản xuất kinh doanh; Tipharco đã phát triển 3 nhà máy sản xuất Dược phẩm bao gồm Non Betalactam, Betalactam và nhà máy sản xuất thuốc Dược liệu đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, nhà máy Thực phẩm bảo vệ sức khỏe đạt tiêu chuẩn GMP, phòng kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn GLP, Tổng kho đạt tiêu chuẩn GSP; Hai trung tâm Dược phẩm khu vực, chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh đạt GDP.

    Trải qua chặng đường hơn 40 năm hình thành và phát triển Tipharco đã nhiều lần được Thủ tướng Chính phủ trao tặng cờ thi đua, Chủ tịch nước trao tặng Huân chương Lao động, Huân chương Độc lập và danh hiệu Anh hùng lao động.

    Tipharco đã khẳng định được vị thế của mình trong thị trường Dược phẩm Việt Nam với 200 sản phẩm được giới chuyên môn và người tiêu dùng tín nhiệm, trong đó có những sản phẩm chất lượng vượt trội có thể thay thế các sản phẩm ngoại nhập bao gồm 15 sản phẩm đạt tương đương sinh học và nhiều sản phẩm đang tiến hành thử nghiệm.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Dược phẩm Tipharco

    Tipharco được thành lập từ năm 1976 với tên gọi là Công ty Dược phẩm Tiền Giang. Qua nhiều lần chuyển đổi hình thức hoạt động và tên gọi, đến tháng 2 năm 2006, công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Tipharco.

    Với chức năng sản xuất kinh doanh dược phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe; xuất nhập khẩu nguyên liệu, gia công, nhượng quyền, đại lý trong sản xuất kinh doanh; Tipharco đã phát triển 3 nhà máy sản xuất Dược phẩm bao gồm Non Betalactam, Betalactam và nhà máy sản xuất thuốc Dược liệu đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, nhà máy Thực phẩm bảo vệ sức khỏe đạt tiêu chuẩn GMP, phòng kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn GLP, Tổng kho đạt tiêu chuẩn GSP; Hai trung tâm Dược phẩm khu vực, chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh đạt GDP.

    Trải qua chặng đường hơn 40 năm hình thành và phát triển Tipharco đã nhiều lần được Thủ tướng Chính phủ trao tặng cờ thi đua, Chủ tịch nước trao tặng Huân chương Lao động, Huân chương Độc lập và danh hiệu Anh hùng lao động.

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói
    3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Bảo quản trong bao bì kín, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110817424 (SĐK cũ: VD-27064-17)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)