Giao tại:
Giỏ hàng

Đã thêm sản phẩm vào giỏ thuốc

Xem giỏ thuốc
Hotline (8:00 - 21:30) 1900 1572

Chọn tỉnh thành, phường xã để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Thành phố Hồ Chí Minh

Chọn

Elacox 200 giảm đau, kháng viêm xương khớp (10 vỉ x 10 viên)

Hàng chính hãng
Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tin
sản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

  • Hoạt chất: Etodolac 200mg.
  • Tá dược: Lactose, croscarmellose natri, povidon, microcrystallin cellulose, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat.

2. Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị các triệu chứng của bệnh thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp cấp hay mạn tính.
  • Giảm đau cấp tính ngắn hạn: đau sau phẫu thuật, chấn thương, nhổ răng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Dùng trong hoặc ngay sau khi ăn.

  • Đau cấp: 200 - 400mg mỗi 6 - 8 giờ. Tối đa 1000 mg/ngày. Ở một số bệnh nhân đã được dùng đến 1200 mg/ngày.
  • Đau mạn: Khởi đầu 800 - 1200mg chia 2 - 4 lần/ngày, duy trì 600 - 1200mg chia 2 - 4 lần/ngày.
  • Thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp: 400 mg x 2 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 1200 mg/ngày.

- Quá liều

Chưa có dữ liệu.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với etodolac hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, nổi mày đay hoặc những phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các chất kháng viêm không steroid khác.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi, do tính an toàn và hiệu quả dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng cuối và phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
  • Cần theo dõi thật kỹ chức năng thận và sự bài tiết nước tiểu ở bệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận mạn hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.
  • Cần kiểm tra định kỳ hemoglobin và hematocrit để phát hiện dấu hiệu thiếu máu đôi khi có thể xảy ra ở các bệnh nhân dùng thuốc kháng viêm không steroid.
  • Bệnh nhân dùng ELACOX 200/ELACOX 400 có thể cho phản ứng dương tính giả với bilirubin - niệu do sự hiện diện của các chất chuyển hoá phenolic của etodolac trong nước tiểu.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua bao gồm:

  • Ớn lạnh, sốt.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, táo bón, viêm dạ dày, tiêu phân đen.
  • Chóng mặt, trầm cảm hay kích thích.
  • Nổi mẩn, ngứa.
  • Mờ mắt, ù tai.
  • Khó tiểu hay tiểu nhiều lần.
  • Đôi khi xảy ra giữ nước, phù, thiếu máu.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết tiêu hoá.
  • Thận trọng với bệnh nhân có bệnh tim mạch, tăng huyết áp và người cao tuổi.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Không được sử dụng etodolac trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Không dùng etodolac trong suốt thời gian mang thai trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú:

  • Chưa có thông tin về việc etodolac có tiết vào sữa mẹ hay không, cũng như có thể gây hại cho trẻ bú mẹ hay không. Do đó không sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.

- Tương tác thuốc

  • Các thuốc kháng acid dạ dày có thể làm giảm nồng độ của etodolac trong máu.
  • Dùng chung với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng của thuốc.
  • Dùng chung với warfarin làm giảm sự gắn kết với protein của warfarin.
  • Etodolac khi dùng chung với cycloserin, digoxin, lithium, methotrexat sẽ làm giảm thanh thải những chất này và làm tăng độc tính.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Etodolac được hấp thu tốt, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 80 ± 30 phút. Mức độ hấp thu của etodolac không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, tuy nhiên khi sử dụng đồng thời với thức ăn nồng độ tối đa đạt được giảm khoảng 1.5 lần và thời gian để đạt được nồng độ này tăng lên từ 1.4 đến 3.8 giờ.
  • Thể tích phân phối trung bình của etodolac xấp xỉ 390 ml/kg, 99% kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
  • Etodolac được chuyển hoá chủ yếu trong gan. Thải trừ chủ yếu qua thận.
  • Thời gian bán thải (T½) của etodolac là 6.4 giờ. Thải trừ qua phân khoảng 16% liều dùng.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Etodolac là thuốc kháng viêm không steroid ức chế ưu tiên hơn trên COX-2 (Cyclooxygenase-2), có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Pymepharco.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm
Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc
Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 191183

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Vui lòng sao chép thông tin sản phẩm và gửi cho dược sĩ qua Zalo để được tư vấn.

Sao chép thông tin sản phẩm Đã sao chép!

  • Công dụng
    Trị triệu chứng trong các bệnh viêm xương khớp, giảm đau cấp và mạn tính
  • Thành phần chính
  • Đối tượng sử dụng
    Thuốc kê đơn - Sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ
  • Thương hiệu
    Pymepharco (Việt Nam)
    manu
    • Công ty Cổ phần Pymepharco tiền thân là công ty Dược và Vật tư Y tế Phú Yên, được thành lập vào năm 1989.
    • Vào tháng 5/2006, công ty chính thức chuyển đổi thành công ty Cổ phần Pymepharco. Sau hơn 30 năm hình thành và phát triển, Pymepharco đã và đang đạt được rất nhiều thành tựu ấn tượng trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm.
    • Tháng 10/2003, Nhà máy dược phẩm PYMEPHARCO đạt tiêu chuẩn GMP chính thức đi vào hoạt động, có hơn 140 SP được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành. Ngày 17/1/2006, Nhà máy được cấp giấy chứng nhận Thực hành tốt sản xuất thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO-GMP).
    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất
    Pymepharco

    Công ty Cổ phần Pymepharco tiền thân là công ty Dược và Vật tư Y tế Phú Yên, được thành lập vào năm 1989.

    Vào tháng 5/2006, công ty chính thức chuyển đổi thành công ty Cổ phần Pymepharco. Sau hơn 30 năm hình thành và phát triển, Pymepharco đã và đang đạt được rất nhiều thành tựu ấn tượng trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm.

    Tháng 10/2003, Nhà máy dược phẩm PYMEPHARCO đạt tiêu chuẩn GMP chính thức đi vào hoạt động, có hơn 140 SP được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành. 

    Ngày 17/1/2006, Nhà máy được cấp giấy chứng nhận Thực hành tốt sản xuất thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO-GMP).

  • Nơi sản xuất
    Việt Nam
  • Dạng bào chế
    Viên nang cứng
  • Cách đóng gói
    10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa
  • Bảo quản
      Nơi khô, mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng
  • Hạn dùng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí
    893110378223 (SĐK cũ: VD-25537-16)

    Sao chép Đã copy!

Xem tất cả đặc điểm nổi bật
Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm
cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...
widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)